Thuốc Davinfort-800 mg: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Davinfort-800 mg |
Số Đăng Ký | VD-22873-15 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Piracetam – 800 mg/10ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 5 ống 10 ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
23/09/2015 | Công ty Cổ phần dược phẩm hà Tây | Hộp 4 vỉ x 5 ống 10 ml | 9000 | Ống |
Piracetam
800mg/10ml
Không
được
tiêm
CONGTYcPDUCPHAMHATAY
(
DMT
DRVINFORT
-800G
s55
⁄
bước
RxPRESCRIPTION
DRUG
Box
of4blisters
x 5
vials
10ml
o`
ut
Thành
phần/Composition:
Mỗiống
10ml
dung
dịch
uống
chứa/
Each
vial10ml
oral
solution
contains:
PiracetamTádược
vừađủ/
Excipients
q.s.f…….
Chỉđịnh,
Chống
chỉđịnh,
Cách
dùng
–
Liểu
dùng
vàcác
thông
tin
khác
IIndication,
Contraindication,
Adminis-
tration
-Dosage and
other
infomar-
tion:
Xin
xem
tờhướng
dẫn
sửdụng
thuốc
bên
trong
hộp/
See
thepackage
insert
inside.
Déxatầm
taytrẻem.
Đọc
kỹhướng
dẫn
sửdụng
trước
khidùng/
keep
out
ofreach
ofchildren.
Carefully
read
the
accompanying
instructions
before
use.
16ng/1vial.
A
WAY
AY
Bao
quan/
storage:
Nơikhô,
nhiệt
độdưới
30°C/
Store
inadryplace,
below
309C.
Tiêu
chuẩn/Specification:
TCCS/Manufacturer
s.
SĐK
(Reg.
No):
SốlôSX(Lot.
No):
Ngày
SX(Mfg.Date):
HD(Exp.
Date):
RxTHUỐC
BÁN
THEO
ĐƠN
^ Hộp
4vỉx5ống
10ml
dung
dịch
uống
CcU
x a ân dau:..Z…./ /
BỘ Y
CQUẢNL
TẾ
ĐÃ PHÊ DUYÊT
AA icy
Ý DƯỢC
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuộc ban theo don
DAVINFORT — 800mg
-Dang thudc: Dung dich uéng
-Qui cách đóng gói: Hộp 4vỉ x 5ống 10ml
-Công thức bào chế: Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:
Piracetam 800mg
Ta anny vừa đủ 10ml.
aspartam, tinh dis cam, nụ nước finde khiết).
-Các đặc tính dược lực học:
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác
dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết
nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm trí ngay cả định nghĩa về
hưng trí “nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc là hưng trí
(như: piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil,
tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho răng ởngười bình thường và
ở
người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động
của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý
thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin,
dopamin…Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện
khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền |thần kinh và
góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thân kinh hoạt động tốt. Trên thực |
nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu ;
cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự
huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con
đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi
sau tôn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm
tích tụ glucose va acid lactic. Trong diéu kiện bình thường cũng như khi thiếu Oxy, người ta
thay piracetam lam tang lugng ATP trong nao do tang chuyển. ADP thành ATP; diéu nay có
thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền
tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng
của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác
dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm
đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiêu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bat
thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua
các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
-Các đặc tính dược động học:
Piracetam dùng theo đường uống. được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống
tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60
microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não
tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 -8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài
ngày.
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngắm vào tất cả các mô và có thé qua hang
rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thâm tách thận. Thuốc có nồng độ cao
ởvỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy châm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ.
Piracetam không găn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng
nguyên vẹn. Hệ sô thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là §6 ml/phút. 30 giờ
sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiêu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ
tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50
gid.
-Chỉ định: 7uốc chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
+ Điều trị triệu chứng chóng mặt.
+Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay
đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ đo nhồi máu não nhiều Ô.
+ Điều trị đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
+ Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc VỎ não.
-Cách dùng và liều |dung: Theo sự chỉ dẫn của thây thuốc.
Trung bình: Uống mỗi lần lống (10ml) x2-3 lần/ngày, tuỳ theo tuổi và triệu chứng bệnh.
Đợt dùng 3-4 tuần.
-Chống chỉ định:
+ Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. :
+ Người suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huat + Phụ nữ có thai và cho con bú. -Thận trọng: Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muôn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc. Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi đùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ởnhững người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 mÌl/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì can phai diéu chinh liéu: Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 -1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường. -Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng thuốc. -Tác động của thuốc khi lái Xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc. -Tác dụng không mong muốn: Thường sắp: Mệt mỏi, buôn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mắt ngủ, ngủ gà. Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục. *Ghỉ chú: + hông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng th uốc” -Tương ties với thuốc khác, các dạng tương tác khác: Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rỗi loạn giâc ngủ. Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được én dinh bang warfarin lại tăng lên khi dung piracetam. -Sử dụng quá liều: Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. * Ghỉ chú: mihông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muon gặp phải khi sử dụng thuốc " -Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. VU,Yaia *Lưu ý :Khi thấy thuốc bị vẫn đục, chuyển mùi chua, số lô SX, HD mờ.... hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn. -Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. -Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS ane li Dé xa tam tay tré em "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ" THUOC SAN XUAT TAI: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY Tổ dân phó số 4- La Khê -Hà Đông -TP. Hà Nội ĐT: 04.33522203. FAX: 04.33522203 CÔNG TY C. P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY Fong cidm đốc in Bei Lai tira DS. Nguyen B TUQ CUC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG Nowyen Chi Sâu hy