Thuốc Davicum: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Davicum |
Số Đăng Ký | VN-17332-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Vinpocetine – 10mg/2ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống 2ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Farmak JSC 74 Frunze str., Kyiv, 04080 |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Đại Bắc Số 11, đường Công nghiệp 4, khu công nghiệp Sài Đồng B, P. Thạch Bàn, Q. Long Biên, Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
27/06/2014 | Công ty TNHH Đại Bắc | Hộp 10 ống 2ml | 16900 | Ống |
BO Y TE ‘ [Thành phần] 2ml dung dich tiêm chữa: — [Dạng bào chế] Dung dịch tiêm CỤC QUẢN LÝ DƯỢC| Mmeese…………….. ‘ome [Bao quản] [Chi định, liều dùng, cách dùng, Để ởnơi tối, nhiệt độdưới 30C. ĐÃ PHÊ DUYET chống chỉ định, lưu ý] [Đóng gói] 2mi/óng, 10ống/hộp Xin xem trong tờhướng dẫn sửdụng [Đường dùng] Tiêm truyền tĩnh mạch : Các thông tinkhác đẻnghị xem trong tờhướng dẫn sửdụng kẻm theo Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Lin dard AB EOLS, ana
lThuốc kê đơn
Davicum
Vinpocetine 10mg/2ml
10 dngihdp x2mvéng
Nhà sản xuất Farmak JSC 74Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine
® M ©apwák) tụ
Manufactured by Farmak JSC 74Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine
Opin bú
SE SP 5à trì =
14110 1ƒ Đ8.®°9°56S0„ấn E
ag2koi 3 $5008:
gees 2 a
= 3 eR AS SS 32: vegas
ae sosi i sindwejwz xxoq/seindwe ()L BS25 3
385088: saS$2z
da 8 |wiz/Bwig, eujesoodul,, nề :
lễ ân, : – Š5Ššã$s
“alg uun2IAeq
ở 2
_ Bnip uondussaid %
DavicumVinpocetine 10mgzm!
Lot. NoiSố lôSX: EXP. Date/HD: ©hdsinxuất: Fammek JSC DESapwaK) 74Erunse sv.,Kyw,04080, UWraine
GIÁM ĐỐC
DS.. 2: 2É 2l,
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưóc khi dùng
Dé xa tam tay tré em
DAVICUM
Thành phan: 2ml dung dịch tiêm chứa
Vinpocetine ……………… 10mg
Ta
duge: Glycin, Betaine hydrochloride, Disodium edetate, Propylene glycol, Nudc cat pha
tiém. ’
Dược động học hia
Khi dung bang đường tiêm, nồng độ điểu trị đạt được trong huyết tương là 10-
20ng/ml. Thuốc dễ dàng qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố 5,31/kg. Nó được chuyển
hóa ởgan thành nhiều sản phẩm chuyền hóa. Chất chuyên hóa chính có tác dụng dược lý là
acid apovincaminic va hydroxyvinpocetine. Thời gian bán thải 4-5 giờ. Thuốc được thải trù
qua nước tiểu và mật, chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Dược lực học
Vinpocetine cải thiện chuyên hóa và tuần hòan não. Tác dụng này là nhờ sự tổng hợp
của nhiều cơ chế tác dụng. Nó tác dụng chọn lọc và làm tăng tuần hòan não và thể tích máu
não trong một phút, giảm sự đổi kháng mạch não, mà không có tác động lên hệ thống tuần
hoàn (áp suất động mạch, thế tích máu trong một phút, tốc độ mạch, đối kháng mạch ngoại
vi toàn phân). Tác dụng chính là tăng cung cap mau toi noi bị tồn thương, vùng thiểu máu ở
não, mà không có hiện tượng ăn cặp máu; cung cấp máu tới những vùng mà máu khó tới
được. Vincopectine cải thiện vòng tuần hoàn nhỏ, ức chế tập hợp tiểu cầu, giảm độ nhớt của
máu, tăng biến dạng hồng cầu và ức chế xâm nhập của adenosine. Tăng sức chịu đựng của
tế bào não khi giảm oxy huyết băng cách giúp vận chuyên dễ dàng oxy vào mô. Vinpocetine
giúp tăng hấp thu và chuyên hóa glucose, sự chuyên hóa sử dụng con đường hiếu khí, cũng
như kích thích sự chuyển hóa ky khí của glucose thông qua ức chế phosphodiesterase và
kích hoạt adenylate cyclase, kết quả là tăng nồng độ cAMP ở mô não. Tăng lượng
catecholamine ởmô não.
Chỉ định
Thần kinh: Trường hợp cấp và mạn tính của bệnh suy giảm tuần hoàn máu não (thiếu
máu cục bộ tạm thời, đột quy do thiếu máu cục bộ, tình trạng đột quy trước và sau khi bị
chân thương não, chứng mắt trí do đa nhồi máu, vữa xơ động mạch não, sau chắn thương và
tăng huyết áp ởbệnh nhân mắc bệnh não, suy yếu ởnền cột sống, bệnh thần kinh và những
triệu chứng tâm thần của đột quy).
Trong khoa mốt: Tình trạng mắt có màng chủ yếu là do màng trạch và do co thắt
võng mạc (bao gồm thoái hóa điểm vàng, nghẽn ở động mạch và tĩnh mạch, tac mạch hoặc
tăng nhãn áp thứ phát)
Trong khoa tai: Giảm sự nghe (do thuốc, những nguyên nhân khác), điếc ở tuổi già.
bệnh Ménière, viêm dây thần kinh ốc tai tiền đình. chóng mặt, nghe thấy tiếng nói trong tai
tự phát.
Liều dùng — Cách dùng
Đường dùng: Truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ không quá 80 giot/phút. Không được
tiêm dưới đa, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch nhanh.
Liểu dùng: Liều ban đầu hàng ngày với người lớn là 20mg vinpocetine (2 ống) trong
500 -1000ml dung dịch tiêm truyền. Nếu cần thiết và đáp ứng tốt, lặp lại (2-3 lần/ngày) tốc
độ truyền chậm, tăng liều từ từ trong 3-4 |neay, Cho-dén liều tối đa Img/kg/ngày. Khoảng
cách giữa các đợt điều trị là 10-14 ngày đâu trũng binỀ) ne ngay 50mg/70kg can nang (5
Sy/ CONG TY
ống trong 500ml] dung dịch truyền). Trên bệnh nhân bị bệnh gan và thận, có thê dùng liều
tương tự. Sau đợt điều trị bằng đường truyền tĩnh mạch thường tiếp tục dùng vipocetine
viên.
Theo qui định chuẩn bị dung dịch truyền, 0.9% dung dich NaCl hoac glucose chia
trong dung dịch (Salzol, Ringer’s, Rindex, Rheomacrodex) cé thé dùng. Dung dịch
Vinpocetine được dùng trong vòng 3giờ sau khi phẫu thuật.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân bị đột quy do xuất huyết ởmức độ cấp tính hoặc mới hồi phục
Bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim nặng, chứng loạn nhịp tim, áp lực nội nhãn và nội sọ
cao
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em Ùhalif
Tác dụng không mong muốn
Trên hệ thân kinh và các giác quan. Rối loạn giấc ngủ (chứng mất ngủ), chóng mặt.
đau đầu, mệt mỏi, cảm giác sốt, nhiều mồ hôi (những triệu chứng này có thê là dấu hiệu ân
chứa của bệnh)
Trén tim (0.9%): Doan ŠT bị hạ xuống và kéo dài khoảng cách QT, tim đập nhanh,
ngoại tâm thu
Trên hệ thống mạch (2.5%): Thay đôi áp suất động mạch (thông thường xảy ra
chứng giảm huyết áp động mạch, chứng tăng huyết áp động mạch cũng hiếm khi xảy ra), đo
bừng da, viêm tĩnh mạch, mất bạch cầu hạt
Trên bộ máy tiêu hóa (0.6%): Khô miệng, buôn nôn, ợnóng.
Trên da: Nhiều mồ hôi
Trên hệ thống miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm với da có thê xảy ra.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muon gặp phải khi sử dụng thuốc
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ
Thận trọng
Trong trường hợp áp lực nội sọ cao, sử dụng thuốc chồng loạn nhịp. nhịp tim bắt
thường hoặc kéo dài khoảng QT, cần thận cân nhắc tỷ lệ lợi ích /rủi ro trước khi sử dụng
Vinpocetine.
Hội chứng kéo dài khoảng QT và sử dụng các tác nhân kích thích kéo dài khoảng
QT, định kỳ để theo dõi điện tâm đồ. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp không dung
nap fructose, thiéu fructose 1,6-diphosphatase
Không dùng thuốc này khi huyết áp không ôn định và mạch không rõ.
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc giảm huyết áp, cũng như bênh
nhân đáp ứng ít với thuốc từ alkaloids của cây dừa cạn (Vinca minor) và bệnh nhân có tôn
thương gan.
Sứ dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Ngưng cho con bú trong quá trình
điều trị.
Ảnh hướng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây đau đâu, chóng
mặt, mệt mỏi.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng vinpocetine cùng các thuốc chẹn Ø (chloranolol, pindolol), clopamide.
glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazide: Trong quá trình nghiền
cứu lâm sàng chưa phát hiện sự hiệp đồng tác dụng hoặc phản ứng giữa các thuốc.
Dùng vinpocetine cùng ø-methyldopa có thể gây hạ huyết áp ở một vải mức độ. Vì
vậy, trong quá trình điều trị cần thường xuyên theo dõi huyết áp động mạch. Mặc dù vậy.
chưa có nghiên cứu lâm sàng xác nhận tương tác xảy ra, tuy nhiên nên thận trọng khi su
dụng vinpocetine cùng các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống loạn
nhịp tim, chống có giật, tác nhân tiêu fibrin
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: Hạ huyết ap, lờ do, buôn nôn, nôn có thể xảy ra.
Điều trị: Dừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm i
Quy cách đóng gói Lưu
2ml/ống, 10 ống/Hộp
Tiêu chuẩn: NSX
Hạn dùng
02 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Để ởnơi tối, nhiệt độ dưới 30°C
Nhà sản xuất
Farmak JSC
74, Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine
PHO Cuc TRUONG
Aguyin Vin Chank