Thuốc Daufen Tablet: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Daufen Tablet |
Số Đăng Ký | VN-16378-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ibuprofen – 200mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Chai nhựa 100 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Korea Arlico Pharm. Co., Ltd. 160-17 Hoijuk-ri, Kwanghyewon-myun, Jinchun-gun, Chungcheongbuk-do |
Công ty Đăng ký | Su-Heung Capsule Co., Ltd. 317, Songnae-Dong, Sosagu, Bucheon, Gyunggi-Do |
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đàu:.4Ä….Đ…42ƒ2,
Mfg.Lic.NoVisa No. Batch No Mfg. Date :dd/mm/yy Exp. Date 9dd/mm/yy Viên nén bao phim DAUFEN Tablet (Ibuprofen 200mg) SDK;
-Quy cach dong goi: Chai nhựa chứa 100 viên -Đường dùng! Đường Uõng p ~Bao quan nel Kno tát dưới 30 ©,Tránh ánh sáng. -Đề xatâm tAV trề em, Đọc kỹhướng dân sử dụng truoc khi dung -Chi dinh, chéng chi dinh, lieu ding, cach ding va cac théng tinKitae dé nghi xem trong tờhướng dan sir dung thule -Số 16SX, NSX, HD: Xem “Batch No”, “Mfg. cate, “Exp. date” ten bao bi ; SITET rele -Sản xuắt Bồi KOREA ARLICO PHARM CO., LTD 160-17 Hoijuk-ri, Kwanghyewon-myun, Jinchun-gun, Chungchengbuk-do, Han Quoc
Ihunrofen 288010
Film-coated tablet
Ihurrnr£fT 2nHlTnn
1004
IHÍIFEN Tatflet
125 mm x45 mm
COMPOSITION
Each film-coated tablet contains:
Ibuprofen 200mg
Excipients @.S per 1tablet
INDICATIONS /DOSAGE &
ADMINISTRATION /SIDE EFFECTS /
CONTRA-INDICATIONS:
Refer tothe package inser for details
Specification: BP
KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN.
Store incool dark ang ary place
below 30°C, protect from light
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE USE Manufactured by:
KOREA ARLICO PHARM CO., LTD
160-17 Hoijuk-n, Kwanghyewon-myun,
Jinchun-gun, Chungchengbuk-do, Korea.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thầy thuốc.
ĐỀ xa tầm tay của trẻ em.
Viên nén DAUFEFEN
THANH PHAN:
Hoạt chát: Mỗi viên nén bao phim chứa:
[buprofen_……………………… 200 mg
Tá được:
Microcrystalline Cellulose, Low Substituted Hydroxypropylcellulose, Light Anhydrous Silicic acid,
Sodium Starch Glycolate. Magnesium Stearate, Hypromellose, propylene Glycol, Yellow noS,
Titanium Oxide, Carnauba Wax. ý
DẠNG BAO CHE: Vién nén bao phim.
DUQC LUC HOC:
Ibuprofen 14 thuốc kháng viêm không Steroid dẫn xuất của acid propionic biểu hiện tác động thông
qua ức chế hệ thống sản xuất Prostaglandin. Ở người Ibuprofen làm giảm đau kháng viêm và hạ sốt.
Ngoài ra, Ibuprofen còn ức chế có hồi phục sự kết tập tiểu cầu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Ibuprofen hấp thu nhanh chóng qua đường uống và phân phối nhanh chóng vào các bộ phận của cơ
thể. Đào thải nhanh chóng và hoàn toàn qua thận. Nồng độ lớn nhất trong huyết tương đạt được sau
khi uống 45 phút trong trường hợp bụng đói. Còn khi có thức ăn thì nồng độ đỉnh đạt được sau một
đến hai giờ. Thời gian bán thải của Ibuprofen vào khoảng hai giờ.
Trong một số nghiên cứu giói hạn thì thay Ibuprofen xuat hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
CHỈ ĐỊNH:
Tác dụng kháng viêm, giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp (bao gồm viêm khớp dạng thấp ở
thiếu niên hoặc bệnh Still). viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp, bệnh viêm khớp không thấp
khác (không huyết thanh). Trong điều trị những bệnh không phải thấp khớp, Ibuprofen được chỉ định
điều trị bệnh có liên quan đến khớp như khớp vai bị hạn chế (viêm bao nang), viêm túi thanh mạc,
viêm gân, viêm bao hoạt dịch gân, đau lưng và tổn thương mô mềm như bong gân và căng cơ.
Ibuprofen cũng được chỉ định giảm đau từ nhẹ đến vừa như giảm đau trong những bệnh viêm khớp
nhẹ, thấp khớp, hoặc đau cơ. đau lưng, đau dây thần kinh, đau đầu và đau nửa đầu, đau răng và đau
sau phẫu thuật, đau bụng kinh. sốt và những triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm.
LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH ĐÙNG:
Dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Dùng 1-2 viên sau mỗi 4-6 giờ. Không dùng quá 6 viên/ ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi
Người lớn tuôi:
Không cần thay đổi liều trừ trường hợp bị suy gan hoặc thận mà cần phải quyết định liều riêng. Kết
quả của phản ứng có hại sẽ tăng nặng thêm khi xảy ra trên người cao tuổi. Cần phải xem xét khi sử
dụng thuốc kháng viêm không Steroid cho người cao tuổi, như sử dụng liều thấp nhất và theo dõi việc
xuất huyết hệ thống tiêu hóa trong 4tuần sau khi bắt đầu điều trị thuốc kháng viêm không Steroid.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Trẻ dưới 12 tuổi.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. lu
Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị loét dạ dày.
Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi, mày đay khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm
không steroid khác.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
Co thắt có thể xảy ra ở bệnh nhân đã từng bị co thắt phế quản hoặc ở bệnh nhân có tiền sử hen phế
quản hoặc dị ứng.
Tác dụng phụ có thê thấp nhất khi dùng liều tác dụng thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thẻ.
Kết quả nghiêm trọng của phản ứng có hại càng nặng hơn khi sử dụng cho người lớn tuổi.
Lupus ban đỏ hệ thong và cục bộ — lam tăng tình trạng viêm màng não. Bệnh viêm đường tiêu hóa
mãn tính (loét tá tràng, Hội chứng Crohn) có thể nặng hơn. Làm nặng hơn tình trạng tăng huyết áp,
suy tỉm cũng như suy thận, có thê xuất hiện ứdịch.
Làm nặng thêm suy thận cũng như chức năng thận. Có vài bằng chứng cho rằng do thuốc này ức chế
COX sản xuất Protaglandin nên làm giảm khả năng sinh sản ớphụ nữ do tác động lên việc rụng trứng.
Làm nặng thêm xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng, đã được báo cáo với tất cả các NSAID trong quá
trình điều trị, có hoặc không các triệu chứng này hoặc xảy ra trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh
đường tiêu hóa nặng.
Bệnh nhân với tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt với người cao tuổi, nên báo cáo tất cả các triệu
chứng bất thường ởbụng (đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa) trong giai đoạn đầu điều trị.
Nên có lời khuyên thận trọng cho các bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc có tác động gây độc
hoặc xuất huyết tiêu hóa, cũng như dùng Corticosteroid hoặc chất chống đông như Warfarin hay tác
nhân chéng két tap tiéu cau nhu Aspirin. Khi xuất hiện xuất huyết tiêu hóa hoặc loét ởbệnh nhân sử
dung Ibuprofen, thì phải ngưng điều trị.
Một số hiếm bệnh nhân bị các bệnh di truyền như không dung nạp Glucose, Fructose, thiếu hụt men
Lactase, không hấp thu Glucose-Galactose hoặc thiếu hụt men Suecrase-Isomaltase cũng không nên
dùng thuốc này.
TƯƠNG TÁC VỚI CAC THUOC KHAC VA CAC DANG TUONG TAC KHAC:
Không nên sử dụng đồng thời Ibuprofen với các thuốc sau:
Aspirin: Trừ khi sử dụng liều thấp (không quá 75 mg một ngày) được sự chỉ dẫn của bác sĩ, cũng có
khả năng tăng nguy cơ phản ứng có hại của thuốc.
Các thuốc kháng viêm không Steroid khác: làm tăng nguy cơ phản ứng có hại của thuốc.
Sử dụng thận trọng Ibuprofen với các thuốc sau:
Thuốc chống đông: Các thuốc kháng viêm không Steroid làm tăng cao tác động của thuốc chống đông
như Warfarin.
Thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu: Các thuốc kháng viêm không steroid làm giảm bớt tác dụng hạ huyết áp
và lợi tiểu.
Corticosteroid: cé thé làm tăng phản ứng có hại ởđường tiêu hóa.
Litium, Methotrexate: Có bằng chứng về tiềm năng làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương.
Zidovudine: có bằng chứng làm tăng nguy cơ độc máu và bị chứng khó đông ởngười HIV dương tính
khi điều trị đồng thời Zidovudine và Ibuprofen.
M⁄ KHI MANG THAI VÀ THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cho thấy không có bằng chứng gây quái thai, nhưng nếu có thể
nên tránh sử dụng trong 6tháng đầu của thai kỳ.
Trong quý thứ ba của thai kỳ, Ibuprofen bị chống chỉ định, do nó có nguy cơ làm đóng sớm động
mạch chủ của bào thai và có thể làm tăng huyết áp phổi liên tục.
Thuốc làm chậm bắt đầu chuyển dạ và kéo dài thời gian chuyển dạ làm tăng nguy cơ chảy máu cho cả
mẹ và con.
Trong một số nghiên cứu giới hạn thì thấy Ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp và
không gây ảnh hưởng bắt lợi lên trẻ bú mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có dự kiến ởliều khuyến cáo và thời gian điều trị.
TÁC ĐỘNG KHÔNG MONG MUÓN:
Hệ thống tiêu hóa: Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng Ibuprofen là rối loạn đường tiêu hóa.
Buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, xuất huyết, loét da dày và xuất huyết đường tiêu
hóa. Không thường gặp như viêm dạ dày, loét tá tràng, loét bao tử, thủng đường tiêu hóa.
Mẫn cảm: tác động mẫn cảm có thể xảy ra khi sử dụng Ibuprofen. Những tác dụng này bao gồm (a)
phản ứng dị ứng không đặc hiệu và tính quá mẫn, (b) tác động lên đường hô hấp bao gồm hen suyễn,
làm nặng thêm hen suyễn. co thắt phế quản, khó thở, hoặc (c) rỗi loạn chức năng da như phát ban,
ngứa, mày đay, ban xuất huyết dưới da, và itgặp có những chỗ bong rộp (bao gồm chết biéu bì và ban
đỏ nhiều dạng).
Tim mạch: Phù nè khi điều trị phối hợp với Ibuprofen.
Các tác dụng phụ khác ítgặp và các tác dụng phụ chưa rõ nguyên nhân bao gồm:
Thận: độc thận, bao gồm viêm mô kẽ, hội chứng thận hư, suy thận.
Gan: Bắt thường chức năng gan, viêm gan và vàng da.
Thần kinh: xáo trộn thị giác, viêm thần kinh thị giác, đau đầu, cảm giác khác thường, suy nhược, lú
lẫn, ảo giác, ùtai, hoa mắt, chóng mặt, khó chịu, mệt mỏi, buồn ngủ.
Huyết học: tăng huyết khối, tăng bạch cầu, gây độc bạch cầu hạt.
Các tác dụng khác: hiếm gặp khác thường chức năng gan, đau đầu, chóng mặt, loạn nhịp tim.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUA LIEU:
Triệu chứng:
Hầu hết các bệnh nhân triệu chứng lâm sàng tùy vào lượng NSAID sử dụng bao gồm buồn nôn, ói
mửa, đau thượng vị và tiêu chảy. Cũng có thể gặp các triệu chứng như ùtai, đau đầu và chảy máu bao
tử. Trong trường hợp ngộ độc nặng hơn, độc tính biểu hiện trên hệ thống thần kinh trung ương, như
ngủ gà, mất ngủ, mất phương hướng, hôn mê. Trường hợp nặng dẫn đến co giật. Trong chuyên hóa
chất độc có tính acid mạnh và kéo dài thời gian đông máu, hầu như là do tác động của các yếu tố tuần
hoàn. Suy thận cấp và gan hư hại có thể xuất hiện. Làm trầm trọng hơn bệnh hen suyễn.
Diéu tri:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm duy trì thông khí theo dõi nhịp tìm và đảm bảo dấu hiệu sống.
Cho uống than hoạt sau khi bệnh nhân bị ngộ độc trong vòng một giờ. Trong trường hợp thời gian ke
dài hơn có thể điều trị co giật bang cach tiém tinh mach Diazepam hoac Lorazepam. Cé thé bị co
phế quản ởnhững người hen suyễn.
ĐIÊU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG: 36 tháng kê từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Chai nhựa chứa 100 viên.
TIEU CHUAN: Duoc dién Anh.
Sản xuất bởi:
KOREA ARLICO PHARM CO., LTD
160-17 Hoijuk-ri, Kwanghyewon-myun, Jinchun-gun,
Chungchengbuk-do, Korea.
PHO CYC TRUONG
.[ quyên Vin Ch any