Thuốc Darinol 300: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDarinol 300
Số Đăng KýVD-16186-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAllopurinol – 300mg
Dạng Bào Chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
28/11/2013Công ty CP Dược DanaphaHộp 2 vỉ x 10 viên nén1100Viên
MẪU NHÃN 432
1. Nhãn trên vỉ 10 viên :

a” si“ ve . ge) 9 28 ga % ro haa .
— 1w `. RY Số lô SX, HD :
ve p v5 Le, wos 6? In chim trén vi
> OE w sex sate, on ì
er ge t ~ « pe 3 e oP và <ø#Ð O gore 9 ` @®› ge yor SE ot pe ae ge nợ oe me OP OF al aR" oo w 9 oo #- 2® ae yr se yor" số v19 To Po Se phy SOM ee | 2. Nhãn trên hộp 02 vỉ x 10 viên: xn BAN Gate gK... =, aoe a = lo e @66 06 = Allopurinol 300 mg S CTY. C6PHAN DUOC DANAPHA 253Dũng SĩThanh Khê, Tp.ĐàNẵng —— _| as oa ee oe ˆAllopurinol 300 mg ®# @ Sees 110150 JJIIIIlllllll8 || DanaphaPHARMACEUTICAL JSC gay4é. thang 4{ nam 2011 Ôi G GIÁM ĐÓC SE Ma bi ag 9, ụng thuốc - Xin đọc kỹ truớc khi dùng _ Viên nén ®* DARINOL 300 (THUOC BAN THEO DON) Thanh phan :Moi vién nén ẨAllopurinol...................s:ss:zs:zz.sš55616018131ã:ã15556114615101633633001ã304858558093866Á4 :300 mg -Tá dược (Starch 1500, Lactose monohydrat, PVP K30, MCC 102, DST, Magnesi stearat, Acrosil) Vita QUssssscssssscesssicsassearssessecesccnsensenevesveres 1vién Dược lực học : Allopurinol làthuốc điều trị bệnh gút và tăng acid uric. Allopurinol gây ức chế men xanthin oxidase, do vậy ức chế quá trình chuyển từ hypoxanthin thành xanthin và từ xanthin thành acid uric. Vì vậy làm giảm nông độ urat và acid uric trong huyết tương và trong nước tiểu, dẫn đến sự hòa tan các tỉnh thé urat hoac acid uric và phòng chống sự kết tỉnh lại. Allopurinol với nồng độ thấp có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthin oxidase, với nông độ cao hơn thì không có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthin oxidase. Oxipurinol là chất chuyên hoá có tác dụng chủ yếu của Allopurinol, mặc dù oxipurinol không có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthin oxidase. Dược động học: -Allopurinol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Allopurinol và chất chuyển hóa oxipurinol đều không gắn kết với protein huyết tương. -Allopurinol được thải trừ chủ yêu ởthận, 70% dưới dạng chất chuyên hóa oxipurinol, 10% dưới dạng không chuyển hóa. Phần còn lại được thải trừ qua phân. -Cả allopurinol và oxipurinol đều bài tiết vào sữa mẹ. Chỉ định : -Được chỉ định điều trị bệnh Gút mãn tính, chứng tăng acid uric trong hoá trị liệu bệnh ung thư, chứng tăng acid uric thứ phát. Liều lượng và Cách dùng : Theo sự hướng dẫn của thây thuốc, hoặc liều trung bình : La -Người lớn : +Điều trị bénh Gut : Liều khởi đầu tối thiêu cho người lớn là 100 mg/lan/ngay. Trung binh 200 - 400 mg, chia 2- 4lần uống sau bữa ăn. Bệnh nặng có thé dùng liều 600 -800 mg /24 giờ. +Cac ching tang acid uric thứ phái :Dùng như liều điều trị bệnh Gút. +Phòng ngừa tăng acid wric trong diéu tri ung thư :600 - 800 mg/ ngày, chia làm 2lần (uống trong 2- 3 ngày trước khi tiến hành điều trị ung thư). Trong quá trình trị liệu, cần duy trì liều Allopurinol như với bệnh gút để tránh tăng acid uric thứ phát và liều có thê điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng người. -Trẻ em : +Trẻ em dưới 6tuổi :50mg x3lần/ ngày. +Trẻ em từ 6-15 tuổi :100 mg x3lần/ ngày. Điều chỉnh liều nếu cần thiết sau 48 giờ. Uống thuốc sau bữa ăn. Tác dụng ngoại ý: -Thường gặp : Nổi mắn da. Có thể sần hoặc ngứa. -itgap: Sốt va ớn lạnh, bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, đau khớp, viêm mạch. -Hiếm gặp : Dị cảm, cao huyết áp, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, ngủ gà, hoa mắt, rụng lông tóc, đau dây thần kinh ngoại vi. *Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Chống chỉ định : -Không chỉ định trong trường hợp tăng acid uric không triệu chứng. -Quá mẫn với các thành phần của thuốc. -Người bị suy gan hoặc suy thận nặng. -Phụ nữ có thai và đang cho con bú -Gút cấp tính hoặc đợt cấp của Gút mãn tính. Sain Le Thận trọng : -Khởi đầu điều trị với Allopurinol có thể gây tăng urat và acid uric trong huyết tương và có thé gay ra hoặc làm trầm trọng thêm cơn gút câp tính, vì vậy tiến hành điều trị với Allopurinol chỉ được bắt đầu sau khi điều trị khỏi đợt Gút cấp ítnhất là 15 ngày. Khuyến cáo khởi đầu với liều thấp và tăng dần từ từ. Các thuốc kháng viêm NSAID hoặc colchicin nên được dùng kết hợp với Allopurinol trong ítnhất 3tháng đầu để đề phòng sự xuất hiện các cơn cấp tính. -Không nên dùng Allopurinol để điều trị gút cấp tính. Tuy nhiên trong trường hợp đang dùng Allopurinol mà cơn cấp tính xãy ra thì vẫn được tiếp tục duy trì và phải điều trị cơn cap tính theo một liệu trình khác. -Khi xuất hiện các phản ứng bất lợi nên ngưng dùng thuốc và hỏi ýkiến thầy thuốc. -Giảm liều ởnhững bệnh nhân suy gan hoặc suy thận và phải được giám sát chặt chẽ. -Uống nhiều rượu bia có thể làm tăng nồng độ của acid uric trong máu và giảm hiệu quả điều trị của thuốc, vì vậy cần tránh hoặc hạn chế dùng rượu bia. Tương tác thuốc : -Allopurinol ức chế sự chuyển hoá của azathiopurin và mercaptopurin, vì vậy cần điều chỉnh liều azathiopurin hoặc mercaptopurin (giảm 1⁄4 -1/3 liều so với liều điều trị thông thường) khi dùng đồng thời với allopurinol. -Những thuốc có thể gây tăng acid uric huyết sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của allopurinol (aspirin, các salicylat). -Các thuốc hạ huyếp áp nhóm ức chế men chuyển (ACE Inhibitors) hoặc thiazide lợi tiểu có thể làm tăng thêm tác dụng phụ, đặc biệt ởnhững bệnh nhân suy thận. -Nguy cơ phát ban trên da tăng khi bệnh nhân dùng đồng thời ampicillin hoặc amoxicillin với Allopurinol.. -Dùng đồng thời allopurinol với các thuốc chống đông (dicoumarol, warfarin... )có thể làm gia tăng khả năng chảy máu, vì vậy cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông khi dùng đồng thời với allopurinol. Sứ dụng cho phụ nữ có thai & đang cho con bú : -Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc : -Thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, ngủ gà. Khuyến cáo : -Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. uốn biết thêm thông tin về thuốc, xin hãy hỏi ýkiến của Bác sĩhoặc Dược sĩ. Trinh bay va bao quan: -Thuốc đóng trong vỉ bắm 10 viên, hộp 02 vi, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng. -Đề thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. DE XA TAM TAY TRE EM. -Han ding : 36 thang ké tir ngay san xuat Tiêu chuẩn áp dụng :TCCS Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỎ PHÀN DƯỢC DANAPHA 253 -Dũng Sỹ Thanh Khê —TP. Da Nang Tel :0511.3760130 Fax :0511. 760127 Email :info@danapha.com Số điện thoại tư vấn: 0511 3760131 Va được phân phối trên toàn quốc. 11 A%2

Ẩn