Thuốc Darian 4: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDarian 4
Số Đăng KýVD-20825-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcenocoumarol – 4mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/12/2015Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I
PHARBACO
Hộp 3 vỉ x 10 viên3000Viên
:
/ :ow< MAU NHAN HOP 3VI X 10 VIEN NEN DARIAN 4 SeeÍ & |[ ` | | | | | | | 2 23/9 xaslD>
e 52 =< 316 ® a s "2 > IZ¬
O2v8SMvHd
DARIAN / Acenocoumarol4mg
3vỉx10viên nén
RxThuốc bán theo đơn
DARIAN ⁄
Acenocoumarol
4mg
Hộp 3vỉx10 viên nén
DARIAN / Acenocoumarol4mg
3vỉx10viên nén

BỘ Y TẾ
F”CC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:..Á£…..Š…….2@4‹h
a Nie
PHARBACO
PHARBACO
|1
|
|
Rat

DARIAN / THUỐC UỐNG Acenocoumarol 3vỉx10viênnén 4mg
Thành phần: Trước khiăn Py Tenele ss sams – Acenocourmarol……………………….-‹cccssscccccerse.ec ẨTQ. Saukhiăn a cae |TOM – —— Tảdược: v.đ.1viên. ỉ Thông tinkétoa: “2. Chỉđịnh; Chống chỉđịnh; Cách dùng; Tácdụng phụ:

Xin đọc Hướng dẫnsửdụng. ị> š ¡E6 OCKYHUONG DAN SỪDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG. iỀSẼ DEXATAM TAY TREEM! io est ives Bảo quản: Nơikhô, dưới 30°C. šSởsẻ Tiêu chuẩn: BP2009 — —— 3ðazo. Nhàsảnxuất: Nháphânphối: 0 Ow O CTCP DƯỢC PHÁM TRUNG ƯƠNG I-PHARBACO GONG TYCOPHAN VNPHARMA ” OZoOL Te ứcThắng-ĐồngĐa- * đường 3⁄2, ,Q. 10, Sảnxuất we VNPHARIA ĐT1900558825 -Fax:(08)62647662 Hà ViệtNam. PHARBACO SảnxuấttạiThanh Xuân -SócSơn-HàNội
c” DA 2 VAN a Acenocow DAR 5 vienven CƠ = aa — r7 Ễ
oo na 0F
mm… “ ow 0P. viênnến ci? al s2 iaom :
Tcenocot enve” cre 4 E
Kereen one DARIAN vennên 3
N40 gewoon an: WO aot …….. `. fm
P.NCPT
“Anh
DS. Hà Thị Thanh Hoa

AD

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nén Darian 1và Darian 4
Quy cách đóng gói: Hộp 3vi x 10 viên nén.
Thành phần:
*Darian 1
AcenocoumaroÌ………………………. …- –««+ s+ 3năm -18 tuổi
Acenocoumarol 0,14 0,08 0,05
Nhịp độ uống thuốc, theo dõi INR để điều chỉnh liều hàng ngày cũng tương tự như ở
người lớn.
Liều ở người cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình
cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.
Điều trị nối tiếp heparin-liệu pháp: Do tác dụng chống đông máu chậm của các
thuốc kháng vitamin K, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt
thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên
tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho kháng vitamin K
sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống
đông máu) bị giảm sớm.Chỉ cho kháng vitamin K sau khi đã cho các thuốc kháng
thrombin (danaparoid hoặc hirudin).
Quá liều và xử trí:
Xử trí quá liều thường căn cứ vào INR và các dấu hiệu chảy máu, các biện pháp
điều chỉnh phải tuần tự để không gây nguy cơ huyết khối.
Nếu INR ở trên vùng điều trị nhưng dưới 5, và người bệnh không có biểu
hiện
chảy máu hoặc không cần hiệu chỉnh nhanh đông máu trước phẫu thuật: bỏ 1 lần
uống thuốc, rồi lại tiếp tục điều trị với liều thấp hơn khi đã đạt INR mong muốn.
Nếu INR rất gần với INR mong muốn, thì giảm liều mà không cần phải bỏ lần uống thuốc.
Nếu INR trên 5 và dưới 9, mà bệnh nhân không có biểu hiện chảy máu khác
ngoài chảy máu lợi hoặcchảy máu cam: bỏ 1 hoặc
2 lần uống thuốc chống đông
máu, đo INR thường xuyên hơn rồi khi đã đạt INR mong muốn, uống lại thuốc với
liều thấp hơn. Nếu bệnh nhân có các nguy cơ chảy máu khác, bỏ 1lần uống thuốc
và cho dùng vitamin K từ 2,5 mg theo đường uống hoặc 0,5 –
1 mg theo đường
truyền tính mạch chậm trong 1gid.
Nếu INR trên 9 mà không có chảy máu, bỏ I lần uống thuốc và cho dùng
vitamin K từ 3-5 mg theo đường uống, hoặc 1-1,5 mg theo đường truyền tính mạch
chậm trong 1 giờ; để cho
phép giảm INR trong vòng 24 -48 giờ, sau đó lại dùng
acenocoumarol với liều thấp hơn, theo dõi INR thường xuyên và nếu cần lặp lại điều
trị với vitamin K.

Nếu cần phải hiệu chỉnh nhanh tác dụng chống đông máu trong trường hợp có
biểu hiện chảy máu nặng hoặc quá liều nặng (thí dụ INR trên 20), ding mot liéu 10
mg vitamin K tiém tinh mach cham va tuỳ theo yêu cầu cần cấp cứu, phối hợp với
huyết tương tươi đông lạnh. Có thể dùng vitamin K nhắc lại từng 12 giờ một lần. Sau
khi điều trị vitamin K liều cao, có thể có 1khoảng thời gian trước khi có sự trở lại
hiệu lực của thuốc kháng vitamin K. Nếu phải dùng lại thuốc chống đông máu, cần
xem xét dùng heparin trong một thời g1an.
Trường hợp ngộ độc do tai nạn, thì cũng phải đánh giá theo INR và biểu hiện
biến chứng chảy máu. Phải đo INR nhiều ngày sau đó (2-5 ngày), có tính đến nửa
đời kéo dài của thuốc chống đông máu. Dùng vitamin K để hiệu chỉnh tác dụng của
thuốc chống đông máu.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Để xa tâm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sỹ.
Không dùng khi thuốc quá hạn sử dụng hoặc khi vỉ thuốc bị rách,
viên thuốc bị vỡ hay biến màu…

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG I-PHARBACO
160 Tôn Đức Tháng – wa oDa:901090 /

PHO CUC TRUONG

Ẩn