Thuốc Daniele: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDaniele
Số Đăng KýVN2-334-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCyproteron acetate; Ethinylestradiol – 2mg; 0,035mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x21 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtLaboratorios León Farma, S.A Poligono Industrial Navatejera, C/La Vallina s/n24008 Villaquilambre León
Công ty Đăng kýLaboratorios Liconsa, S.A. Gran Via Carlos III, 98, 08028, Barcelona

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/06/2015Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 vỉ x 21 viên5000Viên
26/08/2015Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 vỉ x 21 viên4650Viên
20/02/2020CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAMHộp 1 vỉ x21 viên4650viên
%
J

Prescription only, Composition: Each film-coated tablel contains 2mgof Cyproterone acetate and 0,035 mgofethinylestradiol. Indication, Contraindication, Dosage, Administra- tlon and other Information: Read thepackage leaflet Dosage form: Tablet. Presentation: Box of7blister x21tablets. Shelf-life: 36months.
Storage: Store below 30°C. protect from light. Read thepackage leaflet before use. Keep outoftheseach and sight of children. Manufactured by:LABORATORIOS LEON FARMA S.A, Add.: Poligono Industrial Navatejera C/La Vallina s/n 24008, Villaquilambre, LEON, Spain.

K
Daniele
Cyprolerone acetate 2mg-Ethinylestradiel 0,035 mg

RxThuốc bán theo đơn DANIELE SOK: VN+KXXX +KK Thành phần: Mỗi viên nén bao phim cóchứa: Cyproterone acetal 2mg, Ethinylestradiol 0,035 mg. Chi định, chống chỉđịnh, liều đùng, cách dùng vàcác thông tinkhác: Xem lờhướng dẫn sửdụng. Dạng bào chế: Viện nén bao phim. Đóng gói: Hộp 1vÏx21viện.
Hạn đùng: 36tháng. Bảoquản: Dưỡi 309C, tránh ánhsáng. $618SX,NSX, HD:Xem Batch No., Mfg. Date, Exp. Date. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng. Đểngoài tắm taytrẻem. Nhà san xudt: LABORATORIOS LEON FARMA, S.A. Địa chi: Poligono Industrial Navatejera C/La Vallina s/n 24008, Villaquilambre, LEON, Tay Ban Nha.

i |
+

‘dX3:Đ1N
:’ON
u9Ieg

K
Daniele me

Cyproterone acetate 2ma-Ethinglestradlal 0,035 mg

“~2 ayy
1
2U

2
DAREG VINCOIMEX BIRHDUTDNG S414L12V5PT (Venasl3, YÊNVệHơa-tho 2 TP.Thi Day LAY,TetBhDượng

tt

pue’T
ởne
K.M’) ANd
WH
Ca
d
VG
Vv
v
NO
Ò2
Od
90nd
XT
NVA
6
OL
A
ov

(%3/6jsy)
z”3 68
/2

A
4 “” `1 rr al F 7. `

# 2+2 ‘Oyoreterens acetate 2ma-

flareree
{

)
LTE
LE»
Z
i
C)
©)
0)
©)
0z
6T
§LZt

——
Lo
OO0000
©:
NZ
SY
OS
Z2 —_ Z
6
0L
I
cL
2.0.@.0.0.©

9
DO
`
máu
€L
¥L (ĐI
i
S22
4—
CSLuЇS


FRONT SIDE
(Mặt trước)

BACK SIDE
(Mặ tsau)

@
CHEMO

LICONSA,
S.A.

Rx Thuốc bản theo đơn
DANIELE
Cyproteron acetat 2mg &ethinylestradiol 0.035mg
THANH PHAN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Cyproteron acetat 2mg, ethinylestradiol 0,035mg
Ta duoc: Lactose monohydrat, Povidon K25, Carboxymethyl Starch loai A, anhydrous colloidal silicon oxid,
colloidal aluminum oxid, magié stearat, opadry Ilyellow.
DANG BAO CHE: Vién nén bao phim hinh tron, mau vang.
DƯỢC LỰC HỌC
Cyproteron acetat là thuốc kháng androgen. Budng trứng sản xuất ra androgen (hormon sinh dục nam),
hormon này được chuyển đổi thành estrogen (hormon sinh dục nữ). Androgen kích thích sự phát triển của
lông trên mặt và cơ thể, tăng tiết bã nhờn. Tăng tiết bã nhờn làm lỗ chân lông trên da sẽ bị bịt kín dẫn đến
xuất hiện mụn trứng cá. Cyproteron acetat làm giảm lượng androgen sản xuất bởi buồng trứng và hoạt động
trong cơ thê.
Ethinylestradiol là một estrogen (hormon sinh dục nữ) có thể kết hợp tác dụng với Cproteron acetat.
Ethinylestradiol làm tăng tác dung khang gonadotropin bằng cách điều chỉnh sự tổng hop¥yia gl6bulin gắn
kết với hormon giới tính (SHBG) trong huyết tương. Do đó, nó có tác dụng giảm lượng androgen dạng tự do
và dạng sinh học có trong tuần hoàn
Thuốc có tác dụng tương tự thuốc tránh thai đường uống, bằng cách ức chế sự rụng trứng, dày hóa lớp tế
bào niêm mạc cổ tử cung làm tinh trùng không thể đi qua được và ngăn cản sự làm tổ của trứng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ethinylestradiol
Hắp thu: Dùng đường uỗng thuốc được hắp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Sau khi dùng liều 30ug, nồng
độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 100 pg/ml đạt được 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 45%.
Uống thuốc cùng thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Thể tích phân bố 5L/ kg.
Phân bố: Thuốc gắn vào albumin huyết tương với tỷ lệ cao (98%). Thể tích phân bố vào khoảng 2,8-8,6 I/kg.
Chuyén hoa: Ethylestradiol được chuyển hóa ởcả ruột non và gan. Ethylestradiol được chuyển hóa nguyên
phát bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm và các chất chuyển hóa đa dạng của quá trình hydroxyl hóa va
methyl hóa được hình thành, các chất này ởdạng tự do hoặc gắn kết với các gốc gluconid và sulphat. Tỷ lệ
thanh thải chuyển hóa của ethylestradiol vào khoảng 5ml/ phút/kg.
Thải trừ: Ethinylestradiol thải trừ dưới dạng chuyên hóa. Các chất chuyển hóa của Ethinylestradiol được bài
tiết vào nước tiêu và dịch mật tỷ lệ 4:6. Thời gian bài tiết của các chất chuyển hóa khoảng 24 giờ. Thời gian
bán thải khoảng 1giờ và 20 giờ, chia làm 2pha.
Trạng thái 6n định: Đạt được ởnửa sau của chu kỳ điều trị khi nồng độ thuốc dat được gắp đôi so với khi
dùng liều đơn.
Cyproteron acetat
Hấp thu: Sau khi uống Cyproteron acetat được hấp thu hoàn toàn ở khoảng liều rộng. Nồng độ Cyproteron
acetat trong huyết thanh đạt được ởmức 15ng/ml sau 1,6 giờ. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm
theo 2pha với thời gian bán thải tương ứng là 0,8 giờ và 2,3 ngày. Độ thanh thải toàn phần được xác định là
3,6ml/phút/kg. Sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 88%.
Phân bố: Cyproteron acetat phần lớn gắn vào albumin huyết tương, khoảng 3,5-4% tồn tại dưới dạng tự do.
Vì protein gắn kết là không đặc hiệu, nên sự thay đổi nồng độ huyết tương của globulin gắn kết hormon giới
tính (SHBG) không làm ảnh hưởng đến dược động học của cyproteron acetat. __~.ee } (& ⁄/

Chuyền hóa: Cyproteron acetat được chuyển hóa theo hai đường hydroxyl hóa và liên hợp. Chất chuyển
hóa chính trong huyết tương là chất giáng hóa 158-hydroxy. Enzyme liên quan đến chuyển hóa Cyproteron
acetat là cytochrom P450 3A4.
Thải trừ: Phần lớn được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiêu và mật với tỷ lệ 3:7, một phần
nhỏ thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua dịch mật. Bài tiết qua thận và mật có thời gian bán thải là
1,9 ngày. Chất chuyên hóa trong huyết thanh được thải trừ với tỷ lệ tương tự với thời gian bán thải là 1,7
ngày.
Do thời gian bán thải kéo dài và thuốc được dùng hàng ngày, có sự tích lũy Cyproteron acetat trong một chu
kỳ dùng thuốc. Nông độ đỉnh của thuốc trong huyết tương tăng từ 15ng/ml (ngày 1) lên 21ng/ml và 24ng/ml
tương ứng vào cuỗi chu kỳ dùng thuốc thứ nhất và thứ 3.
Trạng thái ôn định: Thuốc dat trang thai Gn định trong suốt nửa sau của chu kỳ điều trị khi nồng độ thuốc
trong huyết thanh đạt 80% liều dùng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (có hoặc không;
và/hoặc bệnh rậm lông ởphụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
Đề điều trị mụn trứng cá, chỉ nên sử dụng DANIELE khi liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc khăng Sính toàn thân
không có hiệu quả.
Vì DANIELE cũng có tác dụng tránh thai hormon, không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tránh thai
hormon khác.
tha tiết bã nhờn)

LIEU LUONG VA CACH DUNG
Thời gian sử dung
Thời gian để làm giảm các triệu chứng là ítnhất 3 tháng. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ để quyết định có cần
thiết tiếp tục sử dụng thuốc không.
Cần uống DANIELE đều đặn để đảm bảo hiệu quả điều trị và có tác dụng tránh thai nếu cần. Phải ngừng sử
dụng các thuốc tránh thai hormon đã dùng trước đó vì có thể dẫn đến quá liều hormon và không cân thiết đối
với
hiệu quả của tác dụng tránh thai. Việc dùng thuốc không đúng cách có thể dẫn tới xuất huyết giữa chu kỳ
kinh nguyệt, xuất huyết điểm hoặc làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
Cách sử dụng DANIELE
Uống thuốc với nước theo hướng dẫn trên vỉ thuốc vào một giờ nhất định hàng ngày. Mỗi ngày uống một
viên trong 21 ngày liên tục. Vĩ thuốc tiếp theo được bắt đầu sau thời gian 7ngày ngừng uống thuốc, trong
thời gian ngừng uống thuốc hiện tượng chảy máu kinh nguyệt sẽ xuất hiện. Kinh nguyệt xuất hiện trong
khoảng 2-3 ngày sau khi ngừng thuốc và có thể sẽ chưa kết thúc trước khi bắt đầu vỉ thuốc tiếp theo.
e_ Đối với các trường hợp không sử dụng các thuốc tránh thai hormon trước đó:
Bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh (ngày đầu tiên có kinh được tính là ngày 1). Cũng có
thé bắt đầu dùng thuốc vào ngày thứ 2-5 của chu kỳ nhựng trong trường hợp này cần sử dụng các biện
pháp tránh thai khác (phương pháp ngăn chặn) trong 7ngày dùng thuốc đầu tiên.
Đề có tác dụng tránh thai, cần tuân thủ những chỉ dẫn ởtrên. Trong trường hợp không có kinh nguyệt trong
7ngày ngừng thuốc, cần kiểm tra xem có thai hay không trước khi dùng vỉthuốc tiếp theo.
e«- Chuyễn từ thuốc tránh thai dạng hormon đường uống phối hợp khác (thuốc viên phối hop, miéng dan
tránh thai, vòng âm đạo):
Bắt đầu uống DANIELE tốt nhất là vào ngày tiếp theo sau khi uống viên thuốc tránh thai phối hợp có hoạt
tính cuối cùng (hoặc sau khi tháo bỏ miếng dán/vòng tránh thai), muộn nhát là vào ngày tiếp theo sau thời
gian ngừng uống viên tránh thai phối hợp định kỳ (miếng dán/òng tránh thai) hoặc vào sau thời gian uống
viên thuốc không có hoạt tính (nếu dùng vỉthuốc uống liên tục hàng ngày).
e«- Chuyến từ phương pháp tránh thai bằng thuốc chỉ chúa progesteron (viên thuốc chỉ chứa progesteron
(POP), tiêm, cấy dưới da:

Cé thể uống DANIELE bắt cứ lúc nào sau khi dừng sử dụng viên POP. Uống viên DANIELE đầu tiên vào
ngày tháo bỏ miếng cấy dưới da hoặc vào ngày phải tiêm mũi kế tiếp nếu đang sử dụng phương pháp tiêm.
Trong mọi trường hợp, nên áp dụng thêm các biện pháp tránh thai hỗ trợ khác trong vòng 7ngày đầu dùng
thuốc nếu có giao hợp.
«_ Trường hợp sây thai trong 3tháng đầu tiên của thai kỳ:
Uống DANIELE ngay lập tức trong ngày bị sẩy thai, không cần áp dụng thêm một biện pháp tránh thai nao
khác.
« Sau khi sinh hoặc sẩy thai trong 3tháng giữa của thai kỹ:
Không dùng thuốc ởphụ nữ cho con bú (xem mục “Sử dụng thuốc ởphụ nữ có thai và cho con bú”)
Sau khi sinh hay say thai vào 3 tháng giữa của thai kỳ, nên bắt đầu uống DANIELE vào ngày thứ 21-28. Nếu
bắt đầu uống muộn hơn thời gian trên nên dùng thêm các biện pháp tránh thai hỗ trợ khác trong vòng 7ngày
dùng thuốc đâu tiên. Tuy nhiên nêu đã giao hợp thì nên loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu uống
DANIELE, hoặc đợi đến khi có kính bình thường trở lại mới sử” dụng DANIELE,
+ Xử trí khi quên thuốc
Nếu quên thuốc không quá 12 giờ so với giờ uống thuốc hang ngày thi tac dụng của thuốc không thay đổi.
Tuy nhiên bệnh nhân nên uỗng viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra và uống viên tiếp theđhf thường lệ:
Nếu quên uống thuốc quả 12 gid so với giờ uống thuốc hàng ngày thì tác dụng của HÀ é thểĐí giảm ởi.
Xử trí viên thuốc bị quên dựa trên 2nguyên tắc cơ bản sau: Không được ngừng thuốc quấ Zngày; Nhất thiết
phải uống thuốc liên tục 7 ngày dé đạt được sự ức chế thích hợp trục dưới đồi ~tuyến yên —buồng trứng.
Hàng ngày thực hiện những chỉ dẫn dưới đây:
Tuần †
Nên uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra, thậm chí ngay cả khi phải uống 2viên thuốc cùng một lúc. Sau
đó tiếp tục uống các viên thuốc khác như thường lệ. Nên sử dụng biện pháp bảo vệ khác nhự dùng bao cao
su trong 7ngày tiếp theo. Nếu có giao hợp trong 7ngày trước đó, nên xem xét đến khả năng có thai. Cảng
uống thuốc không đều thì thời gian nghỉ giữa các chu kỳ cảng ngắn lại và nguy cơ có thai sẽ tăng lên.
Tuần 2
Nên uống viên thuốc bị quên ngay sau khi nhớ ra, thậm chí néu phải uống 2viên cùng lúc. Sau đó tiếp tục
uống các viên khác như thường lệ. Trong trưởng hợp đã uống thuốc đúng chỉ dẫn trong 7ngày liên tục trước
khi quên thuốc thì không cần thiết phải sử dụng thêm các biện pháp tránh thai nào khác. Nếu không dùng
thuốc liên tục đúng giờ như trên hoặc quên uống nhiều hơn 1viên thuốc thì nên sử dụng các biện pháp tránh
thai khác trong vòng 7ngày.
Tuần 3
Ảnh hưởng của thuốc tránh thai có thể giảm đi do gan tới khoảng thời gian nghỉ uống thuốc. Tuy nhiên, có
thể ngăn chặn được nguy cơ giảm khả năng tránh thai bằng cách điều chỉnh lại lịch uống thuốc. Không cần
phải dùng thêm biện pháp tránh thai nào khác trong trường hợp người dùng đã uống thuốc đúng chỉ dẫn
trong suốt 7ngây trước khi quên thuốc. Trường hợp không uống thuốc đúng giờ trong 7ngày trước khi quên
thuốc, nên thực hiện theo 1trong 2lựa chọn dưới đây đồng thời áp dụng thêm biện pháp tránh thai khác
trong 7ngày tiếp theo:
-__ Uống viên thuốc bị quên ngay sau khi nhớ ra, ngay cả khi phải uống cả hai viên cùng lúc, sau đó tiếp tục
uống các viên khác như thưởng lệ. Bắt đầu uống vỉ thuốc mới ngay khi hết vỉ thuốc cũ, có nghĩa là sẽ
không có thời gian nghỉ giữa 2 vỉ thuốc. Sẽ không có hiện tượng kinh nguyệt cho đến khi kết thúc vỉ
thuốc thứ 2 nhưng hiện tượng ra máu bát thường hoặc chảy máu giữa kỳ có thể xuất hiện trong thời
gian uống thuốc.
-__ Có thể ngừng uống vĩ thuốc hiện tại. Nghỉ uống thuốc 7ngày tính cả ngày quên uống thuốc, sau đó tiếp
tục uống vỉ thuốc mới.
Nếu quên uống thuốc và sau đó không có kinh nguyệt trong khoảng thời gian ngừng uống thuốc thì phải
cân nhắc tới nguy cơ có thể có thai.
Rối loạn tiêu hóa:

Trong trường hợp rỗi loạn tiêu hỏa nặng, sự hắp thu thuốc sẽ kém đi, do vậy nên sử dụng biện pháp tránh
thai khác trong thời gian này.
Nếu bị nôn hoặc đi ngoài sau khi uống thuốc 3-4 giờ, nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai không
hormon khác (không sử dụng biện pháp đo nhiệt độ) trong thời gian bị rối loạn tiêu hóa và trong vòng 7ngày
sau đó. Nếu trong 7ngày đỏ vỉ thuốc hết nên dùng luôn vỉ thuốc tiếp theo mã không có thời gian nghỉ thuốc.
Trong trường hợp này, kình nguyệt sẽ không có cho đến sau khí uống hết vỉ thuốc tiếp theo. Nếu trong thời
gian nghỉ thuốc sau vỉtiếp theo mà không cỏ kinh nguyệt bệnh nhân nên cân nhắc đến khả năng có thai. Nên
áp dụng biện pháp tránh thai khác néu rồi loạn tiêu hóa kéo dải.
Tri hoãn hoặc thay đôi chu kỳ kinh
Muốn trì hoãn chu kỳ kinh, uống vỉ thuốc kế tiếp mà không có thời gian nghỉ thuốc. Thời gian trì hoãn có thể
kéo dài đến cuối chu kỹ sau. Trong thời gian này có thể xảy ra xuất huyết điểm hoặc xuất huyết giữa chu ky.
Để thay đổi ngày có kinh so với chu kỹ trước, bệnh nhân có thể rút ngắn ngày nghỉ thuổà đeo ý muốn. Thời
gian nghỉ càng ngắn, thời gian để có kinh sẽ dải ra, sẽ có nguy cơ cao bị xuất huyết grey: xuất huyết
giữa chu ky.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
-_. Sử dụng đồng thời với các thuốc trảnh thai hormon khác.
-__ Đang có hay có tiên sử huyết khối tĩnh mạch (huyết khỏi tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi)
-__ Đang có hoặc có tiền sử huyết khỏi động mạch (như nhằi máu cơ tim) hoặc có triệu chứng báo trước (Ví
dụ: đau thắt ngực, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua}
– Đang có hay có tiền sử tai biến mạch máu não
-__ Có yếu tố nguy cơ nặng hoặc có nhiều yếu tỗ nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch như:
«.. Bệnh đái tháo đường với triệu chứng mạch máu
«_ Tăng huyết áp nặng
«__ Rối loạn lipoprotein máu nặng.
-_ Yếu tố dí truyền hoặc mắc phải huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch bao gồm kháng protein C hoạt
hoá, thiếu hut antithrombin III, thiểu hụt Protein C, thiếu hụt Protein S, tăng homocystein máu và kháng
thé khang phospholipid (khang thé kháng cardiolipin, chát chống đông Iupus).
– Réjiloan tim mạch, bệnh tim mạch, bệnh van tim, loạn nhịp tim.
-_ Rồi loạn nhần cầu
-__ Viêm tụy nặng có tăng triglycerid trong máu
-_ Có mắc hoặc nghỉ ngờ mắc bệnh ung thư có liên quan đến hormon sinh dục estrogen (ung thự vú hoặc
Các cơ quan sinh dục)
-_ Hiện tại hoặc có tiền sử mắc bệnh gan, đồng thời các thông số đánh giá chức năng chưa trở lại binh
thường
– Chay mau am dao bat thường
-__ Suy thận nặng hoặc suy thận
~-__ Tiền sử đau nửa đầu (Migrain) với các triệu chứng liên quan đến thản kinh trung ương
-__ Phụ nữ có thai và cho con bú
-__ Mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nảo của thuốc
CANH BAO VA THAN TRONG
DANIELE chứa progesteron cyproteron acetat và estrogen ethinylestradiol và được sử dụng trong 21 ngày
trong một chu kỳ kinh nguyệt. DANIELE có thành phần tương tự với thuốc tránh thai phối hợp đường uống
(COC).
Thời gian sử dụng
Thời gian dé làm giảm các triệu chứng là ítnhất 3tháng. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ để quyết định có cần
thiết tiếp tục sử dụng thuổe không.

Nếu có bát kỳ triệu chứng hoặc yếu tố nguy cơ nào được đề cập bên dưới, cần xem xét cần thận lợi ích của
việc sử dụng DANIELE so với nguy cơ trên từng cá thể và thảo luận với người sử dụng trước khi sử dụng
DANIELE. Nếu biến cố tiến triển, nặng thêm hoặc lần đầu xuất hiện bắt kỳ các triệu chứng hoặc yếu tố nguy
cơ nào, người sử dụng thuốc nên đến khám để bác sĩ quyết định tiếp tục hay ngừng sử dụng DANIELE.
Rối loạn tuần hoàn
Sử dụng DANIELE làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch (VTE) so với việc không sử dụng thuốc này.
Nguy cơ VTE tăng cao nhất trong năm đầu tiên phụ nữ bắt đầu dùng DANIELE hoặc sử dụng lại hoặc
chuyên đổi thuốc sau khi tạm ngừng sử dụng thuốc trong ítnhất 01 tháng. Tử vong có thể xảy ra ở 1-2
% số trường hợp bị huyết khối tĩnh mạch.
Tần số xuất hiện VTE ởphụ nữ sử dụng DANIELE lớn hơn từ 1,5 đến 2lần so với pÏàu fữ sử dụng các
thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa levonorgestrel và có thể tương đương với ñ €ủa các
thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa desogestrel/ gestoden/ drospirenon.
Những phụ nữ sử dụng DANIELE có thể bao gồm các bệnh nhân vốn đã tăng nguy cơ bệnh tìm mạch
như liên quan đến hội chứng buông trứng đa nang.
Sử dụng thuốc tránh thai hormon có liên quan đến tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối động mạch (nhỏi
máu cơ tim, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua).
Biến có huyết khối đã được báo cáo ở tĩnh mạch hoặc động mạch ở gan, mạc treo ruột, thận, não hay
võng mạc ởphụ nữ sử dụng thuốc tránh thai dạng hormone nhưng rất hiểm gặp.
Triệu chứng huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch hoặc tai biến mạch máu não có thể bao gồm: đau và/
hoặc sưng bắt thường ởmột chân; đau ngực nặng đột ngột, đau tỏa ra cánh tay trái hoặc không; khó thở
đột ngột; ho đột ngột; đau đầu kéo dài, nặng hoặc bát thường; mắt thị lực hoàn toàn hoặc một phần đột
ngột; chứng nhìn đôi; nói lắp hoặc mắt ngôn ngữ; chóng mặt; đột quy, kèm hoặc không kèm cơn co giật
cục bộ; yêu hoặc tê liệt một bên hoặc một phần cơ thể đột ngột, rõ ràng; rối loạn vận động; hội chứng
bụng “cấp”.
Nguy cơ thuyên tắc huyết khỏi tĩnh mạch tăng với:
« Tudi tang
» Hut thudc (hut thudc cang nhiéu, tudi cang cao thi nguy co càng lớn, đặc biệt với phụ nữ trên 35
tuổi). Phụ nữ trên 35 tuổi nén duoc khuyén cao khéng hút thuốc nếu họ muốn sử dụng DANIELE.
= C6 tién st gia đình (Ví dụ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ởanh chị em ruột hoặc cha mẹ ởđộ tuỗi
tương đối trẻ). Nếu nghỉ ngờ có yếu tố di truyền bẩm sinh, phụ nữ nên xin ýkiến bác sĩ chuyên khoa
trước khi quyết định sử dụng thuốc tránh thai hormon.
= Bat déng kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ởchân, hoặc chan thwong nặng, trong các trường hợp
này nên ngưng sử dụng thuốc (trước ítnhất 4tuần trong trường hợp phẫu thuật theo chương trình)
và không sử dụng tiếp trong vòng hai tuần sau khi vận động lại được hoàn toàn. Nên cân nhắc sử
dụng liệu pháp chống huyết khối nếu không ngừng sử dụng DANIELE trước phẫu thuật.
= Béo phi (chi sé khdi co’ thé trén 30 kg/m’).
Nguy cơ biến chứng thuyên tắc huyết khối động mạch hoặc tai biến mạch máu não tăng với:
» Tuổi tăng
«- Hút thuốc (hút thuốc càng nhiều, tuổi càng cao thì nguy cơ càng lớn, đặc biệt với phụ nữ trên 35
tuổi). Phụ nữ trên 35 tuổi nên được khuyến cáo không hút thuốc nếu họ muốn sử dụng DANIELE.
“. Rối loạn lipoprotein máu
s. Béo phì (Chỉ số khối cơ thể trên 30 kg/m”)
«-Tăng huyết áp
= Bau nitra dau
» Bénh van tim
” Rung nhi
= C6 tién st gia dinh (Vi dy thuyén tac huyét khdi tinh mach ởanh chị em ruột hoặc cha mẹ ởđộ tuổi
tương đối trẻ). Nếu nghỉ ngờ có yếu tố di truyền bẩm sinh, phụ nữ nên xin ýkiến bác sĩ chuyên khoa
trước khi quyết định sử dụng thuốc tránh thai hormon.

-__. Các bệnh liên quan đến biển có bát lợi trên tuần hoàn, bao gồm đái thảo đường, lupus ban đỏ hệ thống,
hội chứng urê huyết tan máu, bệnh viêm ruột mãn tính (như bệnh Crohn hoặc viêm loét ruột kết) và bệnh
hồng cầu hình liềm.
-__ Cần chú ývề tăng nguy cơ huyết khối ởthời kỳ sinh đẻ,
– Cần ngừng sử dụng DANIELE ngay trong trường hợp đau nửa đầu xuất hiện nhiều hơn hoặc nặng hơn
trong quá trình sử dụng DANIELE (do đây có thể là dấu hiệu báo trước biển có mạch máu não).
Phụ nữ sử dụng DANIELE nén liên hệ với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng có thể liên quan đến huyết
khói. Nên áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp vì nguy cơ gây quái thai khi sử dụng liệu pháp chống huyết
khdi (Cac coumarin).
Các khối u
Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất đối với ung thư cổ tử cung là nhiễm HPV kéo dài. Một số nghiên cứu dịch tễ
học đã cho tháy rằng sử dụng thuốc tránh thai phổi hợp kéo dài có thể làm tăng nguy cơdài tuy nhiên vẫn
còn
những tranh cãi về sự tham gia của các yêu tố khác như tình trạng của cỗ tử cung và ắc hành vi tinh
dục bao gồm cả việc sử dụng các biện pháp phòng ngừa mang thai khác.
Một phân tích gộp từ 54 nghiên cứu dịch tễế học cho thấy nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ đang sử dụng COC
cao hơn một chút so với những phụ nữ không sử dụng COC (RR=1.24). Tỷ lệ số phụ nữ được chẳn đoán là
có nguy cơ cao hơn này dần dàn thấp đi sau 10 năm ngừng uóng thuốc. Do ung thư vú hiếm gặp ở phụ nữ
dưới 40 tuối nên số phụ nữ đã sử dụng hay đang st? dung COC được chẩn đoán ung thư vú ở mức thấp
trong tổng số các nguyên nhân gây nên ung thư vú. Các nghiên cứu này không đưa ra nguyên nhân gây nên
các nguy cơ đó. Nguyên nhân có thể là do các phụ nữ này đi khám nhiều hơn trong thời gian dùng thuốc, do
tác dụng sinh học của COC hoặc do sự kết hợp của cả hai nguyên nhân. Ung thư vú ở những người sử
dụng thuốc có chiều hướng được chẩn đoán sớm hơn trước khi có những triệu chứng tiến triển trên lâm
sảng so với những phụ nữ không bao giờ sử dụng.
Ung thư vú hiếm gặp ở phụ nữ dưới 40 tuổi cho dù có dùng hoặc không dùng COC. Số lượng lớn những
người bị ung thư vú so với số phụ nữ đang dùng COC cho thay nguy cơ gây ung thư vú là tháp.
Yếu tổ nguy cơ quan trọng nhát gây ung thư vú trên những phụ nữ sử dụng COC là độ tuổi dừng uống
thuốc, tuổi dừng thuốc càng cao nguy cơ ung thư vú cũng tăng lên. Thời gian dùng thuốc ítquan trọng, nguy
cơ này sẽ dần dần mắt đi trong thời gian 10 năm dùng thuốc, sau khi dừng thuốc nguy cơ này sẽ không còn.
Hiểm trường hợp u gan lành tính và cực kỳ hiếm trưởng hợp ugan ac tính được bảo cáo khi sử dụng COC.
Những unày có thể gây ra chảy máu bên trong. Thông báo ngay cho bác sỹ của bạn biết nếu xuất hiện
những cơn đau dữ đội ở phần bụng dưới, gan to ra hay có dáu hiệu xuất huyết nội trong quá trình sử dụng
coc.
Cac tinh trang khac
Những phụ nữ hoặc trong gia đình có tiền sử tăng triglycerid máu có nguy cơ bị viêm tụy cao hơn khi sử
dụng COC.
Mặc dù tăng huyết áp nhẹ đã được báo cáo ởnhững phụ nữ dùng COC nhưng tình trạng này hiểm gặp trên
lâm sàng. Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng COC bệnh nhân liên tục có dấu hiệu lâm sảng của tăng
huyết áp thì hãy thông báo cho bác sỹ để ngừng sử dụng và điều trị tăng huyết áp. Khi các thông số đã trở
về bình thưởng, bác sỹ có thể cân nhắc việc tái sử dụng COC.
Những tình trạng sau đây đã được báo cáo ở phụ nữ mang thai cũng như những người sử dụng COC,
nhưng chưa có kết luận về mi liên quan của những tinh trạng này với việc sử dụng COC, gồm có: bệnh
vàng da kèm ngứa có hoặc không có liên quan đến ứmật, sỏi mật, rối loạn chuyển hóa porphyrin, lupus ban
đỏ toàn thân, hội chứng urê huyết oao, chứng múa giật Sydenham, bệnh Herpes thai kỳ, xơ cứng tai kèm
theo mắt khả năng thính giác.
Ở những phụ nữ mắc phù mạch di truyền, estrogen ngoại sinh có thể làm xuất hiện hoặc làm nặng hơn các
triệu chứng của bệnh phù mạch.
Mặc dù COC có thể có ảnh hưởng trên sự kháng lai insulin ngoại vì và dung nạp glucose, nhưng không có
bằng chứng cho thầy sự cần thiết phải thay đổi phương pháp điều trị ở những bệnh nhân tiểu đường có sử

dụng liều thắp COC (có chứa <0,05mg ethinylestradiol). Tuy nhiên những phụ nữ bị bệnh tiểu đường thì cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng COC. Bệnh Crohn và viêm loét đại tràng cũng có liên quan đến sử dụng COC. Chứng nám da có thể xuất hiện, đặc biệt với những phụ nữ có tiền sử nám da trong thời gian mang thai. Phụ nữ có xu hướng bị nám da nên tránh xa ánh năng mặt trời hoặc tia cực tím trong thời gian sử dụng COC, Những phụ nữ mắc chứng rậm lông có triệu chứng xuắt hiện tăng dần lên thì cần tiền hành chuẩn đoán phân biệt để xác định rõ nguyên nhân gây bệnh (có khối u tăng sản xuất androgen, thiểu enzym tuyến thượng thận) Lý do dừng thuốc ngay lập tức bao gồm: - Xay ra lan dau tién hoặc bệnh đau nửa đầu nặng thêm (migrain) hoặc đau đầu nặng. -__. Đột nhiên mắt khả năng nhìn, khả năng nghe hoặc nói. -__ Dấu hiệu Khởi phát của bệnh nghẽn tĩnh mạch huyết khối (đau hoặc sưng phồng chân, đau khi thở hoặc ho không rõ nguyên nhân), cảm giác đau và khó chịu ởngực. - 6tuần trước khi phẫu thuật lớn (phẫu thuật vùng bụng, phẫu thuật ở chân, các trị liệu-y khoa đối với chứng giãn tính mạch hoặc bắt động kéo dài, sau tai nạn hoặc phẫu thuật. Không dùngđuópZfế lại sau 2tuần cử động bình thường, trong trường hợp phẫu thuật khẩn cáp, biện pháp phòng gira huyét khối thường được áp dụng là tiêm heparin dưới da. -__. Khởi phát vàng da, viêm gan, ngứa toàn hộ cơ thể. -.. Tăng các cơn động kinh co giật -_ Tăng huyết áp -__ Khởi phát trằm cảm nặng - Đau bụng trên nặng hoặc gan to -_ Có thai là lý do dừng thuốc ngay lập tức bởi vì một số điều tra cho thấy dùng thuốc tránh thai đường uống trong giai đoạn đầu thai kỳ có thẻ làm tăng nhẹ nguy cơ làm thai nhì bị dị tật. Các điều tra khác không cho thấy kết quả tương tự. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC Các tương tác thuốc làm tăng thải trừ các hormon sinh dục có thễ gây ra chảy máu giữa chu kỳ và có thể làm mắt tác dụng của thuốc trảnh thai. Một số thuốc gây cảm ứng men gan như: phenobarbital, primidon, phenytoin, oxcarbamazepin, carbamazepin, griseofulvin, rifampicin, rifabutin và một số thuốc kháng virut (nelfinavir, nevirapin, efavirenz) có thể làm mắt hiệu quả của thuốc. Phụ nữ đang dùng thuốc gây cảm ứng men gan nên áp dụng thêm một biện pháp tránh thai khác. Dùng chung với thuốc felbamat có thể làm giảm nồng độ ethinylestradiol trong huyết tương (nghiên cứu in- vivo). Dùng kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai có thể là do ảnh hưởng thay đổi đến hệ vì khuẩn đường ruột. Phụ nữ dùng các thuắc gây cảm ứng men hoặc kháng sinh phổ rộng trong thời gian ngắn nên dùng thêm một biện pháp tránh thai không hormon khác trong 14 ngày sau đó. Nếu trong 14 ngày đó vỉ thuốc hết nên bắt đầu vỉ thuốc kế tiếp mà không có thời gian nghỉ thuốc. Trong trường hợp này, có thể sẽ không có kinh nguyệt sau khi uống hết vi thuốc thử hai, nếu không có kinh nguyệt trong thời gian nghỉ thuốc sau vỉ thử hai nên kiểm tra xem cỏ thai hay không trước khi bắt đầu vỉ thuốc kế tiếp. Dùng đồng thời với tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Khi dùng cùng với các thuốc thuộc nhóm này nên áp dụng thêm một biện pháp tránh thai khác. Dùng đồng thời với Rifampicin, cảnh báo nay nén được áp dụng trong vòng 4tuần sau khi dừng thuốc, thậm chí trong trường hợp chỉ điều trị trong thời gian ngắn. Liều dùng của các thuốc uống điều trị tiểu đường, insulin (do ảnh hưởng đến khả năng dung nap glucose), thuốc chống đông, thuốc điều trị động kinh va corticosteroid có thể phải thay đổi. Thuốc làm tăng tác dụng của benzodiazepin. Không dùng đồng thời với các chế phẩm từ thảo dược SL. John's (Hypericum perforatum) vì có thể làm mắt tác dụng của thuốc tránh thai do ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa thuốc. Chảy máu giữa chu kỷ và có thai ngoài ÿmuốn đã được báo cáo. Tác dụng nảy có thể kéo dài đến 2tuần sau khi dừng điều trị với chế phẩm St John's. PHU NU CO THAI VA CHO CON BU Phải thử thai trước khí dùng thuốc. Nghiên cứu trên động vật cho thấy liên quan đến sự chuyển giới tính nữ đối với thai nhi nam khi dùng cyproteron acetat trong giai đoạn tạo phôi tại thời điểm bắt kỷ tạo cơ quan sinh dục. Mặc du kết quả của thử nghiệm này có thể không liên quan đến người, nên cân nhắc khi dùng cho phụ nữ sau ngảy thử 45 của thai ky co thễ gây ra nữ hóa đổi với thai nhi nam. Chống chỉ định dùng thuốc trên phụ nữ mang thai, vì vậy phải loại trừ trường hợp đang mang thai trước khi dùng thuốc Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú Cyproteron acetatđược bái tiệ vào sữa mẹ. Khoảng 0,2% liễu dùng DANIELE của người mẹ sẽ được đưa vào cơ thể trẻ algo re wor ứng với liêu imeg/kg. 0,02% liều dùng ethinylestradiol hàng ngảy cho người mẹ có thể được đứa váo cơ thể trẻ sơ sinh qua bú sữa mẹ. TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Không ghi nhận thấy ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Phản lớn các tác dụng ngoại ýtrằm trọng do sử dụng DANIELE tương tự như các thudc COC. Khoang 10- 30% phụ nữ có thể gặp một số tác dụng không mong muốn trong vài chu kỹ sử dụng đầu tiên. Các tác dụng đã được báo cáo bao gồm: đau và căng tức vú, buổn nôn, nôn, đau đầu. thay đổi cân nặng, tang hoặc giảm khả năng tình dục. Những tác dụng không mong muốn thường trung bình và biển mắt trong vòng 2-4 tháng sau khi dùng thuốc Nguy cơ huyết khỏi tăng ởtải cả phụ nữ sử dụng thuốc DANIELE Các tác dụng không mong muốn bao gồm: Bộ phận cơ thê Thường gặp Không thường gặp Hiém gap (21/100) (2111000 dén <1/100) (2 110000 dén <1/1000) | Các rồi loan về mắt Không dung nạp với kính ap | tròng | Rồi loạn tiêu hóa Buôn nôn, đau bụng Nộn, tiêu chảy " [Rồi loan hệ miễn địch Quá mẫn cảm Rồi loạn dinh dưỡng | Tăng cân Giữ nước Giảm cân |và chuyển hóa !¡Rồi loạn hệ thân kinh Dau dau, tram cam Đau nửa đầu, Tăng nhu câu tinh dục Ị giảm nhụ cầu tỉnh j | duc Ì Rồi loạn hệ sinh sản | Đau và căng tức | Phi đại tuyển vủ Thay đổi ởâm đạo và vú | và tuyên vú tuyến vú |Rối loạn da và tổ chức Nỗi ban, may day Ban đỏ dạng cục, bạn đỏ đa |dười da aghinn | 1Roi loan mach mau G. )huệngd Emo | ‘ S.A. aera =LICONSA, Bol Rin Ree Các biên có bát lợi nghiêm trọng sau đã được báo cáo ở phụ nữ sử dụng DANIELE và đã đươc đề cập ở mục “Cảnh báo và thận trọng”. Các rối loạn vệ thuyên tắc huyết khối tinh mach Các rối loạn vê thuyên tắc huyết khối động mạch Thay đôi chu kỳ kinh: 1. Giảm lượng kinh nguyệt: một số bệnh nhân mong muốn giảm lượng kinh nguyệt. Đây có thể là lợi ích đối với một số bệnh nhân có lượng kinh nguyệt quá nhiều. 2. Mắt kinh: Chảy máu giữa chu kỷ: xuất huyết điểm hoặc chảy máu nhiều giữa chu kỳ có thể xảy ra trong thời Qian dùng thuốc, đặc biệt trong vài chu kỳ đầu tiên, thông thường sự xuất huyết này sẽ tự hết. Nếu dal) mac bat thường vẫn tiếp tục, nên tiễn hành các xét nghiệm thích hop dé loai trip nguyén nhan do mat té cntéc TÍiSö đó hoặc do nạo thai gây ra. Tác dụng trên sinh hóa máu: sử dụng thuốc tránh thai đường uống có thê ảnh hưởng đến kết quả các xét nghiệm bao gồm các xét nghiệm sinh hóa gan, tuyến giáp, tuyến thượng thận và chức năng thận, nồng độ trong huyết tương của các protein mang (carrier protein) và sự phân chia Iipid/lipoprotein, chỉ số chuyển hóa carbohydrat, chỉ số máu đông-mảu chảy. Nhân viên phòng xét nghiệm cần được thông báo về việc sử dụng thuốc tránh thai đường uống khi có yêu cầu làm các xét nghiệm này. Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc QUA LIEU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Không có ảnh hưởng nghiêm trọng khi dùng quá liều được báo cáo. Các triệu chứng có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều bao gồm: buồn nôn, nôn, chảy máu âm đạo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và chỉ điều trị triệu chứng. Hạn dùng: 3ô tháng, kê từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dung. Bảo quản: Dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Đóng gói: Hộp 1vỉ x21 viên BE XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HOI Y KIEN BAC Si HAY DUOC SI Nhà sản xuất: LABORATORIOS LEON FARMA, S.A. Poligono Industrial Navatejera C/ La Vallina, s/n 24008 -Villaquilambre, Leon, Tay Ban Nha J miễn a Hing

Ẩn