Thuốc Dalyric: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDalyric
Số Đăng KýVD-25091-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPregabalin – 75mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 – Dũng Sĩ Thanh Khê – Quận Thanh Khê – Tp. Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/10/2016Công ty CP Dược DanaphaHộp 3 vỉ x 10 viên6500Viên
MẪU NHÂN
_1.NHÃNV. — –

BO Y TE € a O30” ou , ee SYN
CUC QUAN LY DUOC s2 Se Ve ©
he ä so Ue Re ww a
DA PHE DUYET an „se sẽ” “Oe { Số lô SX. HD :
công CO Hos G s x aa, FILS
05-09 206 9| we In chim trén vi
Lần đầu:…….. mMmxmŨ vst
` Ì Š
S$ ÑoY .OF oe . Se . ⁄ « Cy oe © v ^& $€ Are” on N |e 3: a WwW, sw 0 $© we © là

HỘP3VỈX10VIÊN NANG CỨNG
Rx- THUÓC BÁN THEO ĐƠN
DALYRIC
Pregabalin…… 75mg
¡#£ Danapha
Thành phần: Cho 1viên Rx Pregabalin……………….. 75mg DALYRIC

Tádược vừa đủ……….. 1viên Pregabalin 75mg Chỉ định, Chống chỉ định, Liều lượng, Cách dùng vàCác thông tinkhác: CÔNG TYCÓPHÀN DƯỢC DANAPHA = Xem kỹhướng dẫn sửdụng. 253Dũng SĩThanh Khê, Tp.ĐàNẵng
BOX OF3BLISTERS X10HARD CAPSULES
Rx- Prescription drug
DALYRIC
Pregabalin…….. 75mg
(0)r4=oO° 2kí z2
z=>==b9=oOatofBe
[ap] Daneahe

Bảo quan: Nơikhôthoáng, tránh ánhsáng, nhiệt độkhông quá 30C. ĐỂTHUỐC XATẦM TAY TRẺ EM

ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG Ngày SX: TRƯỚC KHI DÙNG SốlôSX: Tiêu chuẩn ápdụng: TCCS HD: | SDK:
(thang Š_ năm 2016
1AM DOC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC -ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

Rx -THUÓC BÁN THEO ĐƠN
DALYRIC
THÀNH PHẢN: Cho lviên nang cứng:

PregabaÏIn………………… —-+ k1 k1 HTHgTT THng HT TH ng nhiệt :75 mg
Tá dược (Pregelatinized starch, povidon K30, manitol, talc, aerosil) vừa đủ… :|viên
DƯỢC LỰC HỌC:
Pregabalin là một dẫn xuất của chất ức chế dẫn truyền thần kinh acid y-aminobutyric
(GABA). Cơ chế tác dụng chính xác của pregabalin chưa được giải thích đầy đủ. Tuy nhiên
kết quả nghiên cứu trên chuột, và chất có cấu trúc tương tự với pregabalin (gabapentin) cho
thấy: pregabalin có ái lực cao với tiéu don vi o2-6 tai kênh calci phu thudc dién thé trong các
mô thần kinh trung ương, tham gia tác động giảm đau và chống co giật, làm giảm sự phóng
thích các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci, có thể do điều chỉnh chức năng kênh
calci.
Pregabalin mặc dù có cấu trúc tương tự GABA, nhưng nó không gắn trực tiếp vào các thụ
thể GABAa, GABAs hay thụ thể benzodiazepin, không làm tăng đáp ứng GABAa trên các
nơ ron nuôi cấy, không làm thay đổi nồng độ GABA ở não chuột và không ảnh hưởng ngay
đến sự tạo thành và phân hủy GABA. Tuy nhiên, sử dụng pregabalin kéo dài trên các nơ ron
nuôi cấy làm tăng mật độ protein vận chuyển GABA và tăng tốc độ vận chuyển GABA.
Pregabalin không chẹn kênh calci, không có tác dụng với thụ thể opiat và không làm thay
đôi hoạt tính của enzym cycloxygenase. Nó cũng không có tác dụng với thụ thể serotonin và
dopamin, không ức chế sự tái tạo dopamin, serotonin hoặc noradrenalin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
-Hap thu:
Sau khi udng vién nang pregabalin luc déi, dat néng d6 dinh trong huyét tuong sau 1,5 giờ.
Sinh khả dụng đường uống của pregabalin khoảng 90% và không phụ thuộc vào liều dùng.
Sau khi theo dõi về việc sử dụng liều duy nhất 25 mg -300 mg và đa liều 75 mg -900mg/
ngày cho thấy: nồng độ tối đa trong huyết tương và diện tích dưới đường cong có giá trị tăng
tuyến tính. Sau khi dùng lặp lại thì trạng thái ổn định đạt được sau 24 -48 gid.
Tốc độ hấp thu của pregabalin giảm khi ding chung véi thtre An Cmax giam khoang 25 -30
%, kéo dai Tmax khoang 3 gid. Tuy nhién khong lam thay d6i téng hap thu ctia pregabalin.
Do đó thức ăn không có ảnh hưởng lâm sàng đến mức d6 hap thu cua pregabalin.
-Phân bố:
Pregabalin không gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của pregabalin sau khi
uống xấp xỉ 0,5 L /kg. Pregabalin là một cơ chất cho hệ thống vận chuyền các axit amin lớn
qua hàng rào máu não. Mặc dù không có số liệu ở người, pregabalin đã được chứng minh
qua hàng rào máu não ở chuột và khỉ. Ngoài ra, pregabalin đã được chứng minh qua nhau
thai ở chuột và hiện diện trong sữa của những con chuột đang cho con bú.
-Chuyển hóa:

phóng xạ đánh dấu, khoảng 90% được tìm thấy trong nước tÌểu là pregabalin ở dạn
Pregabalin được chuyển hóa không đáng kể trong cơ thể người. Sau khi dùng preg Ra
chứa
ì> 12

chuyển hóa. Các dẫn xuất N-methyl hóa của pregabalin, chất chuyển hóa chính của
pregabalin được tìm thấy trong nước tiểu, chiếm 0.9% liều dùng.
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, không có dấu hiệu nào về sự biến đổi pregabalin đồng
phân tả truyền thành đồng phân hữu truyền.
-Thải trừ:
Pregabalin được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi, với thời
gian bán thải trung bình là 6,3 giờ đối với người có chức năng thận bình thường tính là 67,0-
80,9 ml /phút trên đối tượng khỏe mạnh. Thanh thải pregabalin huyết tương và thanh thải
thận tỷ lệ thuận với thanh thai creatinin. Điều chỉnh liều trên các bệnh nhân giảm chức năng
thận hoặc thầm tách máu là cần thiết
CHÍ ĐỊNH: trong các trường hợp
-Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ởngười bệnh tiểu đường
-Đau thần kinh sau herpes
-Điều tri bé tro động kinh cục bộ ở người lớn
-Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Man cam véi pregabalin hay voi bat cứ thành phần nào của thuốc.
LIEU LUONG VA CACH DUNG:
Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bị tiểu đường:
Liều khởi đầu đề nghị với pregabalin là 75 mg dùng 2 lần/ngày (150 mg/ngày), cùng thức ăn
hoặc không. Trên các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của pregabalin được chứng minh trên
bệnh nhân dùng liều từ 150-600 mg/ngày. Với phần lớn bệnh nhân, liều 150 mg chia 2
lần/ngày là liều tối ưu.
Hiệu quả của pregabalin được thay rõ trong tuần đầu tiên. Tuy nhiên, tùy theo đáp ứng của
từng cá thể và sự dung nap, liều dùng có thé tăng lên 150 mg chia 2 lần/ngày sau khoảng
thời gian 3-7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 300 mg chia 2 lần/ngày sau tuần
kế tiếp.
Đau thần kinh sau herpes:
Liều bắt đầu 75 mg x 2 lần/ngày có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày trong vòng 1tuần tùy
vào hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, uống chia làm 2-3 lần một ngày. Bệnh nhân
không đáp ứng đủ khả năng giảm đau sau 2-4 tuần điều trị với 300mg/ ngày có thể tăng liều
tối đa 600 mg/ ngày, dùng chia làm 2-3 lần một ngày.
Điều trị bỗ trợ động kinh cục bộ ở người lón:
Liều từ 150-600 mg được cho thấy có hiệu quả trong tác động điều trị bổ trợ động kinh cục
bộ ở người lớn. Liều bắt đầu từ 150 mg chia làm 2 lần/ngày. tùy vào đáp ứng và dung nạp
của từng người có thé tăng lên đến liều tối đa 600 mg/ngay, chia làm 2-3 lần/ngày.
Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa:
Liều bắt đầu 75 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 150 mg x 2 lần/ngày trong vòng 1tuần tùy
thuộc đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày trong vòng 1
tuần, dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, uống chia làm 2 lần một ngày. Ne
da 450 mg/ ngay chia lam 2lan. |

13

-Điều chỉnh liều ở người suy giảm chức năng thận:
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) > 60 ml/ phút: 150 mg/ngày, 300 mg/ ngày, 450 mg/ ngày
hoặc 600 mg/ ngày, uống chia làm 2-3 lần một ngày.
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) 30 -60 ml/ phút: 75mg/ ngày, 150 mg/ ngày, 225 mg/ ngày,
300 mg/ngày, uống chia làm 2-3 lần một ngày.
Độ thanh thải Creatinin (CLecr) 15 -30 ml/ phút: 25-50 mg/ngày, 75 mg/ ngày, 100-150 mg/
ngày, 150 mg/ ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần một ngày.
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) < 15 ml/ phút: 25 mg/ ngày, 25-50 mg/ ngày, 50-75 mg/ ngày, 75 mg/ ngày, dùng liều duy nhất một ngày. -Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo: ngoài việc điều chỉnh liều hàng ngày dựa trên chức năng thận, dùng một liều bỗ sung ngay lập tức sau mỗi 4 giờ chạy thận nhân tạo: Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 25 mg: dùng một liều bổ sung 25mg hoặc 50mg Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 25-50 mg: dùng một liều bổ sung 50mg hoặc 75 mg Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 50-75 mg: dùng một liều bổ sung 75mg hoặc 100 mg Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 75 mg: dùng một liều bố sung 100 mg hoặc 150mg TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR) Thuong gdp, ADR > 10/100
Tim mach: Pht ngoai vi
TKTW: Chong mat, ngu ga, mat diéu van, dau dau
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng
Hệ cơ -xương: Run cơ
Mắt: Nhìn mờ, song thị
Khác: Nhiễm khuẩn
Ít gặp, 1/100 < ADR < 10/100 Tim mach: Dau nguc, phu TKTW: Viém dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rỗi loạn chú ý, mat phối hợp động tác, mat/giam trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bat thường/giảm cảm giác, lo lắng, tram cam,mat định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái libì, sững sờ hoặc kích động. Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa Nội tiết và chuyên hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết. Dạ dày -ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày -ruột. Sinh dục -tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mắt khoái cảm, giảm tình dục. Máu: Giảm tiểu cầu Cơ -xương: Rối loạn thăng băng. dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lms⁄ co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ. Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc. Tai: Giảm thính lực A 14 Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng -thanh quản. Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng Hiếm gặp, ADR < 1/100 Ap-xe, suy than cấp, lệ thuộc thốc, kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rỗi loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thd... Thông báo cho bác sĩïnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ PHỤ NỮ CHO CON BÚ Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên các nghiên cứu trên chuột và thỏ cho thấy: -Tăng tỉ lệ bất thường cấu trúc bào thai và các biểu hiện độc tính bao gồm: gây chết, chậm phát triển, suy giảm chức năng thần kinh và hệ thống sinh sản. Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cho người mẹ rõ ràng quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi. -Chưa có nghiên cứu rõ ràng thuốc có bài tiết qua sữa không, tuy nhiên việc thuốc được tìm thấy trong sữa chuột cũng như những nguy co ảnh hưởng đếnbào thai đã được nghiên cứu trên chuột, do vậy cần nhắc việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú. NGƯỜI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN CAO Thuốc có khả năng gây chóng mặt, buồn ngủ, do đó cần sử dụng thận trọng ở người lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao. THAN TRONG -Phù mạch (sưng đầu, cổ, hong) có thể xảy ra, nguy hại đến đường hô hấp đe dọa tính mạng, thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc có nguy cơ gây phù. Ngưng sử dụng pregabalin ngay khi gặp phải. -Phản ứng quá mẫn (phát ban, mụn nước, thở khò khè). -Ngung sử dụng đột ngột pregabalin có thê dẫn đến các triệu chứng mắt ngủ, buồn nôn, nhức đầu, lo âu, tiêu chảy, tăng điều tiết mồ hôi và tăng tần số cơn động kinh đối với bệnh nhân bị rối loạn co giật. Ngưng sử dụng pregabalin băng cách giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 1tuần. -Thuốc chống động kinh, bao gồm pregabalin làm tăng nguy cơ dẫn đến hành vi và suy nghĩ tự tử. -Thuốc có nguy cơ gây phù ngoại biên. Thận trọng khi phối hợp pregabalin và thuốc trị tiểu đường thiazolidinedion, các thuốc gây phù khác tăng nguy cơ tăng cân và suy tim sung huyết. -Thuốc có khả năng gây chóng mặt, buồn ngủ. Thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc. -Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thị lực, cần báo ngay cho bác sĩ nếu có thay đổi về thị giác xảy ra khi dùng pregabalin. -Báo cáo ngay cho bác sĩ khi có các triệu chứng như đau cơ, mỏi cơ, đặc biệt có kèm theo sốt. Ngừng điều trị bằng presabalin ngay khi có nghi ngờ chân đoán bệnh cơ hoặc nẻ 2 creatinin kinase cao xảy ra. | -Sự an toàn của pregabalin đối với trẻ em chưa được tìm tha -Đối với người già: > 65 tudi cdc phan img bat loi vé thằn kinh thường xảy ra hơn: chóng
) 15

M/
Yor

mặt, mắt mờ, rỗi loan thăng bằng, run, rối loạn tâm trạng, thờ ơ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-Do pregabalin được thải trừ chủ yếu qua nước tiêu ở dạngchưa chuyên hóa, một lượng
không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiêu ở dạng chuyền hóa), không gắn với protein huyết tương, vì vậy hầu như pregabalin không tham gia vào tương tác dược động học đáng kể. Đặc biệt không có tương tác động học giữa pregabalin và các thuốc chống động kinh sau: carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, phenytoin, phenobarbital, topiramat va các thuốc chống động kinh thường sử dụng khác -Sử dụng đồng thời pregabalin đa liều cùng với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol: không có tương tác dược động học nhưng tác động ngoại ý trên nhận thức và chức năng vận động đã được tìm thấy. Không có tác động lâm sàng quan trọng liên quan đến hô hấp. QUA LIEU VA XU TRI -Cac nghiên cứu lâm sàng về quá liều còn hạn chế. Trường hợp quá liều được báo cáo cao nhất là 8000 mg và không có tác động lâm sàng nào đáng chú ý. -Khong có thuốc giải độc đặc hiệu cho pregabalin. Có thể tiến hành loại bỏ thuốc không được hấp thu bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, quan sát duy trì đường thở, tình trạng lâm sàng bệnh nhân. Mặc dù thầmphân máu không được thực hiện ở một sô trường hợp, có thể được chỉ định tùy vào tình trạng bệnh nhân hoặc đối với bệnh nhân có sự suy giảm chức năng thận rõ rệt. Quá trình thẩm phân máu có thê loại bỏ xấp xỉ 50 % pregabalin trong 4giờ. KHUYEN CAO -Không nên dùng thuốc quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghỉ ngờ về chất lượng thuốc. -Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ. TRINH BAY VA BAO QUAN -Hộp 3vỉ x 10 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng. -Để thuốc nơi khô thoáng. tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C. -ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM -Hạn dùng :36 tháng kể từ ngày sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng :TCCS Thuôc được sản xuất tại: CONG TY CO PHAN DUGC DANAPHA 253 -Dũng Sĩ Thanh Khê -TP Da nang Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: Info(@)danapha.com Điện thoại tư vấn :0511.3760131 Và phân phối trên toàn quốc Đà Nẵng, ngà Ag thang 5 năm 2016 ed—— ⁄4A, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC -ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG DE XA TAM TAY TRE EM Rx -THUOC BAN THEO DON DALYRIC THÀNH PHÀN: Cho 1viên nang cứng: Tố T15 Ự5--o pees ie nen nan :75 mg Ta duge (Pregelatinized starch, povidon K30, manitol, talc, aerosil) vira du..... :1vién MO TA SAN PHAM: Vién nang cứng, trơn bóng, lành lặn, chứa bột thuốc màu trắng QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng. THUÓC DÙNG CHO BỆNH GÌ: -Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ởngười bệnh tiểu đường -Đau thần kinh sau herpes -Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ởngười lớn -Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa NEN DUNG THUOC NAY NHU THE NAO VA LIEU LUQNG: Dau than kinh lién quan dén bénh than kinh ngoại biên ởngười bịtiểu đường: Liều khởi đầu đề nghị với pregabalin là 75 mg dùng 2lần/ngày (150 mg/ngày), cùng thức ăn hoặc không. Trên các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của pregabalin được chứng minh trên bệnh nhân dùng liều từ 150-600 mg/ngày. Với phần lớn bệnh nhân, liều 150 mg chia 2 lần/ngày là liều tối ưu. Hiệu quả của pregabalin được thay rõ trong tuần đầu tiên. Tuy nhiên, tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nap, liéu dùng có thể tăng lên 150 mg chia 2 lằn/ngày sau khoảng thời gian 3-7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 300 mg chia 2 lần/ngày sau tuần kế tiếp. Đau thần kinh sau herpes: Liều bắt đầu 75 mg x 2 lần/ngày có thể tăng liêu lên 300 mg/ ngày trong vòng 1tuần tùy vào hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, uống chia làm 2-3 lần một ngày. Bệnh nhân không đáp ứng đủ khả năng giảm đau sau 2-4 tuần điều trị với 300mg/ ngày có thể tăng liều tối đa 600 mg/ ngày, dùng chia làm 2-3 lần một ngày. Điều trị bỗ trợ động kinh cục bộ ởngười lớn: Liều từ 150-600 mg được cho thấy có hiệu quả trong tác động điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ởngười lớn. Liều bắt dau tir 150 mg chia lam 2 lần/ngày, tùy vào đáp ứng và dung nạp của từng người có thê tăng lên đến liều tối đa 600 mg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày. Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa: Liều bắt đầu 75 mg x2 lần/ngày, có thé tang lên 150 mg x2lần/ngày trong vòng 1tuần tùy thuộc đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Có thẻ tăng liều lên 300 mg/ ngày trong vòng | tuần, dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, uống chia làm 2lần một ngày. Liều tối đa 450 mg/ ngày chia làm 2lần. -Điều chỉnh liều ởngười suy giảm chức năng thận: Ù “ Độ thanh thải Creatinin (CLcr) > 60 ml/ phút: 150 mg/ngày, 300 mg/ ngày, 450 1é
hoặc 600 møg/ ngày, uống chia làm 2-3 lần một ngày. A,
18

|Máu: Giảm tiểu cầu
|Tai: Giảm thính lực
|Hô hắp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng -thanh quản.
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) 30 -60 ml/ phút: 75mg/ ngày, 150 mg/ ngày, 225 mg/ ngày,
300 mg/ngày, uống chia làm 2-3 lần một ngày.
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) 15 -30 ml/ phút: 25-50 mg/ngày, 75 mg/ ngày, 100-150 mg/
ngày, 150 mg/ ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2lần một ngày.
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) < 15 ml/ phút: 25 mg/ ngày, 25-50 mg/ ngay, 50-75 mg/ ngày, 75 mg/ ngay, dùng liều duy nhất một ngày. -Đối với bệnh nhân chạy thận nhân ífạo: ngoài việc điều chỉnh liều hàng ngày dựa trên chức năng thận, dùng một liều bổ sungngay lập tức sau mỗi 4giờ chạy thận nhân tạo: Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 25 mg: dùng một liều bổ sung 25mg hoặc 50mg Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 25-50 mg: dùng một liều bổ sung 50mg hoặc 75 mg Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 50-75 mg: dùng một liều bổ sung 75mg hoặc 100 mg Đối với bệnh nhân đùng liều duy nhất một ngày 75 mg: dùng một liều bổ sung 100 mg hoặc 150mg KHI NAO KHONG NEN DUNG THUOC NAY: Mẫn cảm với pregabalin hay với bat ctr thành phan nào của thuốc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR): Thường gặp, ADR > 10/100
Tim mach: Phù ngoại vi
TKTVW: Chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng
Hệ cơ -xương: Run cơ
Mắt: Nhìn mờ, song thị
Khác: Nhiễm khuẩn
It gdp, 1/100 65 tuổi các phản ứng bắt lợi về thần kinh thường xảy ra hơn: chóng
mặt, mắt mờ, rối loạn thăng bằng, run, rối loạn tâm trạng, thờ ơ.
KHI NAO CAN THAM VAN BÁC SĨ, DƯỢC SĨ: |
Khi tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ ĐỀN
hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
BIEU TUQNG CUA CO SO SAN XUAT
§|Danapha PHARMACEUTICAL JSC

Ngày xem xét sửa đôi, cập nhật nội dung hướng dẫn sử đụng thuốc:

Thuốc được sản xuất tại: =
CONG TY CO PHAN DUQC DANAPHA
253 -Dũng Sĩ Thanh Khê -TP Đà nẵng _
Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: Info@danapha.com
Điện thoại tư vấn :0511.3760131
Và phân phối trên toàn ¡quốc :
Đà Nẵng, ngày Jthdng 5nim 2016

21

Ẩn