Thuốc Cymodo-200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCymodo-200
Số Đăng KýVD-15408-11
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim – 200mg
Dạng Bào Chế viên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội)
Bui00z 9u1ixopodie2

CYMODO-200
Cefpodoxim
200mg
Cefpodoxim
200mg
CYMODO-200
CYMOD0-200
Cefpodoxim
200mg
Hộp
2vix10viên
nén
dòi
bao
phim
GMP
-WHO

CYMODO-200Cefpodoxime
200mg
Box
of2blisters
of10film
coated
tablets
/thàn
phần:
Mỗi
viên
nén
dài
bao
phim
chứa:
Cefpodoxim
proxetil
tương
đương
với
Cefpodoxim
…………….
200mg
TádƯỢC
VÕ.cccbnnnB.nE.0602606012
02g36
ivién
Chi
dinh,
Chéng
chi
dinh,
Cachding
-Liéu
dùng:
Xem
tờhướng
dẫn
sửdụng
thuốc
bên
trong
hộp.
Tiêu
chuẩn:
TCCS
Bảo
quản:
Nơi
khô,
nhiệt
độdưới
30C.
ĐỂ
XA
TẦM
TAY
TRẺ
EM.
ĐỌC
KỸ
HƯỚNG
DẪN
SỬ
DỤNG
TRƯỚC
KHI
DÙNG
SDK
(Reg.No):

Manufactured
by:
`
HATAY
PHARMACEUTICAL
J.S.C
na

n«=
LaKho
-HaDong
-HaNoi
City
Composition:
Each
film
coated
tablet
contain:
>
Cefpodoxime
proxetil
equivalent
toCefpodoxime……………………..
200mg
Excipient
q:si:…………….—
1film
coated
tablet
Indications,
Contraindications,
Administration
-Dosage:
See
thepackage
insert
inside.
Specifications:
Manufacturer’s.
Storage:
Store
inadryplace,
below
30°C.
KEEP
OUT
OFREACH
OFCHILDREN
CAREFULLY
READ
THE
ACCOMPANYING
INSTRUCTIONS
BEFORE
USE.
S616
SX(Lot.No)
:
Ngay
SX(Mfg.
Date):
HD(Exp.
Date)

Cefpodoxime 200mg

= ==}
=]
.
n

>
sig
>
323i
;::Ñ:Ð:
¡Ê
.
So
sÑ=)

So
of)
a
5s
5H:
S
§
=
Ñ
=
nN
8
5
sa
2

3s
E
w
Ui
i
m:
:
Ss
5
S
22
GA
atte
Q
o
HOE
O
o
O
sr
mm
HD:
Ê
>
4
GO
bh
OO
tk
5i
8.
=
§
=
3

ofa
2
aS
pm
Spa
FE
Š
SoBe
¿
>iy
x
#NÑ=N
x
a£N=l
šG
sepia
::E
=
=
=
=
=
=
G
bad
GMP -WHO SDK (Reg.No):

=) =) mu
>
seg
aD
Oo:
Aro:
So
;fee
.
©

:H:G-=:
&A
=
NN
8
see
oO
3
sim
(u:
:
a
š

Š
š
l
s
;:[-
LI
o:
Hof:
oO
o
O
44
eae
Ha’:=
5
>
a
©
Be
Oo
:
#
&
5
a
|
Boe
«
sIƒH
ý
sẽ
_
CN
sc
gf
ome
e
go
se
se
se
x
_
sen
alad
$$
9
=
8
>đi

Hướng dẫn sử dụng thuốc
Ry Thuốc bán theo don Oe
CYMODO-200
(Cefpodoxim 200mg)

-Dạng thuốc: Viên nén dài bao phim
-Qui cách đóng gói: Hộp 2vỉ x 10 viên
-Thành phần: Mối viên nén dài bao phim chứa:
Cefpodoxim Proxetil tương ứng với Cefpodoxim 200mg
Tá dược vd 1vién
(Tá dược gôm: Avicel, croscarmellose natri, tỉnh bột mì, povidon, aerosil, magnesi Stearat, natri
starch glycolat, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, bột talc, nipagin, PEG 6000,
nipasol).
-Các đặc tính duoc luc hoc: Cefpodoxim 14 khang sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có
tỷ lệ kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta-lactamase, do
các cầu khuẩn Gram (-)va Gram (+) tao ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đốivới cầu khuẩn Gram(+) như phế cầu khuẩn
(Str eptococcus pneumoniae), cdc lién cdu khudn (Streptococcus) nhém A, B, C, G và với các tụ cau
khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay khéng tao ra beta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc
không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn
kháng isoxazolyl-penicilin do thay đổi protein gắn
penicilin (Kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA).
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram (-) các ị m (+) và
Gram (-). Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram (-) gây bệnh |
Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter.
Ngược lại với các cephalosporin loai uống khác, cefpodoxirl
lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis vaNeisseria ink Tả
Cefpodoxim ít tác dung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Sé rr
Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn. TC ĐC ác
-Các đặc tính dược động học: Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc tỂtiếng wofpodentim
proxetil (ester cua cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thuỷ
phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá va được
chuyển hoá bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hoá
cefpodoxim cé tac dụng.
Khả dung sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Kha dụng sinh học này tăng lên khi dùng
cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim 1a 2,1-2,8 gid đối với bệnh nhân
có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5-9,8 giờ ởngười bị thiểu năng
thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường,
nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,4itg/ml; 2,3Hg/m];
3,9ug/ml đối với các liều 100mg, 200mg, 400mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng
không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29-38% liều dùng được thải
trừ
trong vòng l2 giờ ởngười lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở
thận và gan. Thuốc bị thải loại ởmức độ nhất định khi thẩm tách máu.
-Chỉ định:
*Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ởđường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc
phai 6cong déng do cdc ching Streptococcus pneumoniae hoac Haemophilus influenzae nhay cam
(kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các
ching S. pneumoniae nhay cam va do cac H. influenzae hoac Moraxella catarrhalis, không sinh ra
beta-lactamase.

Í=| cổ PH, AN | |
DUOC PH ẨM, a
e *`HÀ T “AY Js!
*Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy. cảm 8; pneumoniae, H. influenzae (ké ca
c4c ching sinh ra beta-lactamase) hoac B. catarrhalis, “~—==~
*Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có
biến chứng (viêm bàng quang) do cdc ching nhay cam E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus
mirabilis hoac Staphylococcus saprophyticus.
*Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ởnội mạc cổ tử cung hoặc
hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ởniệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có
hoặc
không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.
*Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ởda
và các tố chức da do Staphylococcus aureus cé tao ra hay khong tao ra penicilinase va cdc chung
nhạy cam cla Streptococcus pyogenes.
-Cách dùng và liều dùng: Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
*Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
-Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến
vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần lviên x 2lần/ngày, đợt
dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
-Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu
thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1/2 viên x2lần/ngày,
đợt ding trong 5-l0 ngày hoặc 7ngày tương ứng.
-Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường
dùng là: Uống mỗi lần 2viên x 2 lân/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày.
-Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ởnam, nữ và các bệnh lậu hậu môn -trực tràng
và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng lliều duy nhất Iviên, tiếp theo là điều trị bằng
doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
*Trể em:
-Điều trị viêm tai giữa cấp ởtrẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5mg/kg thể trọng/lần
(tối đa 200mg) x2lần/ngày; hoặc Uống 10mg/kgthể trọng /lần (tối đa 400mg) x Ilần/ngày,
đợt dùng trong 10 ngày.
-Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ vàvừa Ở trẻ em 12

-Trẻ em trên 9tuổi: ‘Uống mỗi lần 1/2 viên, ngày 2lần. 4V
*Liêu cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với Ệ ¡h.cớ độ ‘ab thai
creatinin ithon 30ml/phút vàkhông thẩm tách máu, liều thường dùng chở. cách nau (cứ 24 ee một
lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3lần/tuần. ÀWe bn
ouThuốc này chi dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc). ey

bị rối loạn chuyển hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi ˆ
-Thận trọng: Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của
người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Cần sử dụng thận trọng đối với những
người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
-Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
-Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang
thai. Tuy vậy, các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
-Thời kỳ cho con bú: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nông độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp,
nhưng vẫn có 3vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường
ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh
đồ khi có sốt.
-Tác dụng không mong muốn của thuốc:
*Thường gốp: Đau đầu; Tiêu hoá (buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng); Phản ứng dị ứng(phát ban,
nổi mày đay, ngứa).

*Ít gặp: Phản ứng dị ứng (phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản
ứng phản vệ); Da (ban đỏ đa dạng); Gan (rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời).
*Hiếm gặp: Máu (tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu); Thận (viêm thận kế có hồi phục); Thần
kinh trung ương (tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa
mắt).
*Ghi chú: ”Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc “.
-Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống
acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
-Quá liều và cách xử trí: Chưa có tài liệu báo cáo.
-Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
*Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, chuyển màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các
biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30C.
-Tiêu chuẩn áp dụng:TCCS.
Để xa tầm tay trẻ em. oy
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. |
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ”
THUỐC SẲN XUẤT TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê- Hà Đông- TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522203-33516101. FAX: 04.33522203

4 ÔNGyG DƯỢC HẦM HÀ TÂY
3⁄GÔNG TY > t
CÔ PHAN |
‘DƯỢC PHẨM J„

Ẩn