Thuốc Curam 1000mg + 200mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCuram 1000mg + 200mg
Số Đăng KýVN-16902-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAmoxicillin (dưới dạng Amoxicillin natri) ; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate)- 1000mg; 200mg
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtSandoz GmbH Biochemiestrasse 10, 6250 Kundl
Công ty Đăng kýSandoz GmbH Biochemiestrasse 10, 6250 Kundl
(—

_ 3O/€L
IC QUA NLYLY DUOC
a PHE DUVET
Lan `…

fT

| zoanvs V
“¬ beg 46081530 + 000 supDan3 |- =¬ KẾ
S4%ngờySXhanding 1m”Lot`,Fob.*,”Exp.”itnbaobl hiđịnh,chốngchíđịnhvàcáchdùng: Curam® Curam® aera rae 07
1000 mg + 1000 mg+ ‘::– … 200mg + 200mg ~,………….. Thành phần: dõicủa bác sý.KhôngđượcNýdinglọi
R prescription only R Thuốc bántheođơn

10600mẹAmơsciliasodium -|—HộpÌlọchức 1060.0 mgAmesellin nghỉ ~|~-wuốc màkhôngcósựchỉđịnhcócbócý {corresponding to1000mg 1060.0 mgAmœicillin nghĩ tương ứng1000mgamoscillin] amoscilin) |_.tương ứng1000mgamoscilin] 238.3 mgClavulonate kali LỆ LTD teMaikế 238.3 mgClavdanate polowion| 238.3 mgClovulanate kali đương Ung200mgacidHN [NHI onon[8oody cbathéng {corresponding to200mg lươngOng200mgaciddavulanic) dowulanic ocd) Bộtphadungdịchtiêm,truyén Tiêuchuẩn:nhèsảnsuối tĩnhmọch SOK: powder forintravenous solution 11 DNNK: VIMEDIMEX BINHDUONG wal lọ Số 18LỊ-2 VSIP II,Đườngsố3,KCN Việt nen 2,ThủDầuMột,

onlyavailable Sảnxuấtbởi: BìnhDươn; under prescription Sandoz crate Gidthudexo16mlaytrảeenl Biochemie Str Đọckỹhướng dầnsửdụngtrước ASANDOZ A620 Kundl/Atsti. &SANDOZ ool thiding
| £
/ Curam® [ 1000 mg + /| 200mg / 1080.0mgAmesicilin sodium / fo1000mgomaxicitin) ——————— † feorrespancing to 238.3mgClavdanote potassium $0200mgdovulanic oc)
Color: Pantone 541 C, Pantone 527 C

S SANDS» Sandoz GmbH focHemiestraso 10 * 6250 Kundl, Austria

Curam® 1000 mg +200 mg Amoxicillin 1000mg+AcidClavulanic 200mg Bộtphodungdichtiém,truyén finhmoch 1lọchức:1060.0 mgAmoxicillin natri(iving Ung1000mgamoxicillin) 238.3 mgClavulanate kali(ludng Ung200mgocidclavulanic) Bỏoquỏnởnhiệtđộdưới30C_„suốtbos: ASANDOZ Sandoz GmbH, Kundl-Austria

S. SANBOZ
zGmbH iochemiestraBe 10 6250 Kundl, Austria Mea}

Rx Thuốc bán theo đơn
TO HUONG DAN SU DUNG THUOC
CURAM® 1000 mg +200 mg Bot pha dung dich tiém
THANH PHAN
Hoạt chất: Mỗi lọ chứa 1060.0 mg amoxicillin natri (tuong tng 1000 mg amoxicillin) va
238.3 mg clavulanic kali (tuong tng 200 mg acid clavulanic).
Tá dược: Không
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp llọ. Aid
CHỈ ĐỊNH
Curam® 1000 mg +200 mg được chỉ định đẻ điều trị các nhiễm khuẩn sau đây ởngười lớn và
trẻ em:
e Nhiễm khuẩn nặng ởtai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh
amiđan, viêm nắp thanh quản và viêm xoang khi đi kèm với các dâu hiệu và triệu chứng
toàn thân nặng)
e Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chan đoán xác định)
e_Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
e Viêm bảng quang
e_Viêm thận bẻ thận
e_Nhiễm khuẩn da và mô mềm, đặc biệt làviêm mô tế bào, vết căn của động vật, áp xe răng
nặng có viêm mô têbào lan tỏa
e_Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt làviêm xương tủy
e© Nhiễm khuẩn trong ôbụng
e©_Nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ.
Điều trị dự phòng chống lại các nhiễm khuẩn liên quan đến các thủ thuật đại phẫu ởngười
lớn như những trường hợp liên quan đến:
e Duong tiéu hoa
e Khoang chau
e_ Đầu và cỗ
e©_Phẫu thuật đường mật.
Nên xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các thuốc kháng khuẩn thích hợp.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
A, SANBOZ
j20s GmbH hemiestraBe 10 6250 Kundl, Austria 1

Các liều được đề cập hoàn toàn dưới dạng hàm lượng của amoxicillin/acid clavulanic ngoại
trừ trường hợp các liêu được nêu đôi với mỗi thành phân riêng biệt.
Liéu Curam® 1.000 mg +200 mg được chọn để điều trị một trường hợp nhiễm khuân riêng
biệt cần tính đến:
e Các tác nhân gây bệnh có thể có và khả năng nhạy cảm của chúng với các thuốc kháng
khuẩn (xem phan CANH BAO VA THAN TRONG DAC BIET KHI SỬ DỰNG)
e Dé nang va vi trí nhiễm khuân
e Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được trình bày dưới đây.
Việc sử dụng những dạng trình bày khác của Curam® 1.000 mg +200 mg (ví dụ những dạng
dung cấp các liều amoxicillin cao hơn và/hoặc tỷ lệ khác nhau giữa amoxicillin và acid
clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết (xem các phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỰNG và DƯỢC LỰC HỌC).
Dạng bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền amoxicillin/clavulanic acid này cung cấp một tổng
liều 3.000 mg amoxicillin và 600 mg acid clavulanic hàng ngày, khi dùng như được khuyến
cáo dưới đây. Nếu xét thấy cần sử dụng một liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, khuyến cáo
chọn một công thức Curam® 1.000 mg +200 mg dùng đường tĩnh mạch thay thế để tránh
dùng liều cao acid clavulanic hàng ngày không cần thiết.
Thời gian điều trị nên được xác định theo đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm
khuân (ví dụ viêm xương tủy) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo
dài quá 14 ngày mà không xem xét lại (xem phan CANH BAO VA THAN TRONG DAC
BIỆT KHI SỬ DỰNG).
Nên xem xét các hướng dẫn tại địa phương về số lần dùng thuốc thích hợp đối với
amoxicillin/acid clavulanic. 7
Để điều trị các nhiễm khuân như đã được nêu rõ trong phần CHỈ ĐỊNH: 1.000 mg/200 mg
mỗi 8giờ.
Người lớn và trẻ em > 40 kø
Để dự phòng trong phẫu |Đối với các thủ thuật có thời gian dưới 1giờ, liều khuyên cáo
thuật là 1.000 mg/200 mg đến 2.000 mg/200 mg được dùng lúc tiền
mê (liều 2.000 mg/200 mg có thể đạt được bằng cách sử dụng
một công thức Augmentin dùng đường tĩnh mạch thay thế).
Đối với các thủ thuật có thời gian lâu hơn |gid, liều khuyến
cáo là 1.000 mg/200 mg đên 2.000 mg/200 mg được dùng lúc
tiên mê, tôi đa 3liêu 1.000 mg/200 mg trong 24 giờ.
Các dấu hiệu lâm sảng về nhiễm khuẩn rõ rệt lúc phẫu thuật
sẽ cân đên một liệu trình điêu trị thông thường băng đường
tinh mạch hoặc đường uông sau phẫu thuật.
A
~eine
Fom3“.

Trẻ em <40 kg Liều khuyến cáo: © Trẻ emtừ 3tháng tuổi trở lên: 25 mg/5 mg/kg mỗi 8giờ ©_ Trẻ em dưới 3tháng tuổi hoặc cân nặng đưới 4 kg: 25 mg/5 mg/kg mỗi 12 giờ. Người cao tuổi Không cần xem xét điều chỉnh liều. Suy thân Điều chỉnh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyến cáo. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút. Người lớn và trẻ em >40 kg
Độ thanh thải creatinine |Liêu khởi đầu là 1.000 mg/200 mg, sau đó là 500 mg/100 mg
(CrCl): 10-30 ml/phút dùng 2 lần/ngày
Độ thanh thải creatinine | Liều khởi đầu là 1.000 mg/200 mg, sau đó là 500 mg/100 mg
(CrCl): <10 ml/phút dùng mỗi 24 giờ Tham phan mau Liều khởi đầu là„1.000 mg/200 mg, sau đó tiếp theo bằng 500 mg/100 mg mỗi 24 giờ, cộng một liều 500 mg/100 mg vào cuối cuộc thâm phân (vì nông độ trong huyết thanh của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm) Độ thanh thải creatinine |25 mg/5 mg/kg, dùng mỗi 12 giờ (CrCl): 10-30 ml/phút Độ thanh thải creatinine |25 mg/5 mg/kg, dùng mỗi 24 giờ (CrCl): <10 ml/phút Tham phan mau 25 mg/S mg/kg ding mỗi 24 giờ, cộng một liều 12,5 mg/2,5 mg/kg vào cuối cuộc thẩm phân (vì nông độ trong huyết thanh của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm). Suy gan Cần thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan ởnhững khoảng cách đều đặn. Cách dùng Curam® 1.000 mg +200 mg được dùng đường tĩnh mạch. Curam® 1.000 mg +200 mg có thể được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian 3-4 phút trực tiếp vào một tĩnh mạch hoặc qua một ống nhỏ giọt hoặc bằng cách truyền trong 30- 40 phút. Augmentin không thích hợp để tiêm bắp. Trẻ em <40 kg hbtự Trẻ em dưới 3tháng tuổi chỉ nên dùng amoxicillin/acid clavulanic bằng đường truyền. Có thể bắt đầu điều trị với amoxicillin/acid clavulanic bằng cách dùng chế phẩm đường tĩnh mạch và hoàn tat điêu trị băng một chê phâm dạng uông khi xem xét thích hợp đôi với từng bệnh nhân riêng rẽ. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Quá mẫn với các hoạt chất, với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm penicillin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuôc. Tiền sử có phản ứng quá mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (ví dụ cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam). Tién str bivang da/suy gan do amoxicillin/acid clavulanic. hi CANH BAO VA THAN TRONG DAC BIET KHI SU DUNG Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicillin/acid clavulanic, nên điều tra một cách cần thận những phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các thuôc khác thuộc nhóm beta-lactam (xem phân CHONG CHI ĐỊNH và CÁC TÁC DỤNG PHỤ CO THE GAP). Đã có báo cáo về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ởnhững bệnh nhân đang điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này có nhiều khả năng xảy rahơn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin và những người có cơ địa dịứng. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng điều trị với amoxicillin/acid clavulanic và thiết lập điều trị thay thế thích hợp. Trong trường hợp chứng minh được nhiễm khuân là do các sinh vật nhạy cảm với amoxicillin, nén xem xét dé chuyén ttr amoxicillin/acid clavulanic sang amoxicillin theo su hướng dân chính thức. Dạng trình bày amoxicillin/acid clavulanic này không thích hợp sử dụng khi có nguy cơ cao về các tác nhân gây bệnh phỏng đoán đề kháng với các thuốc nhóm beta-lactam không qua trung gian các beta-lactamase nhạy cảm với sự ức chế do acid clavulanic. Vì không có các dữ liệu đặc hiệu đối với thời gian trên nồng độ ức chế tối thiểu (T>MIC) và còn ítdữ liệu về các
đạng trình bày dùng đường uông tương đương, dạng trình bày này (không có amoxicillin cộng
thêm) có thể không thích hợp để điều tri S.pneumoniae dé khang penicillin.
Co giật có thể xảy ra ởbệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng đang liều
cao (xem phan CAC TAC DUNG PHU CO THE GAP).
Nên tránh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghỉ ngờ bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân
nhiễm khuân vi sự xuât hiện ban dạng sởi từng liên quan với tình trạng này sau khi sử dụng
amoxicillin.
Sử dụng đồng thời với allopurinol trong thời gian điều trị với amoxicillin có thể làm tăng khả
năng bị các phản ứng dị ứng da.

Sử dụng thuốc kéo dài đôi khi có thể dẫn đến sự phát triển quá mức về các sinh vật không
nhạy cảm.
Sự xuất hiện ban đỏ toàn thân có sốt lúc bắt đầu điều trị kết hợp với mụn mủ có thể làmột
triệu chứng của ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) (xem phần CÁC TÁC DỰNG
PHỤ CÓ THÊ GẶP). Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng dùng amoxicillin/acid clavulanic và
chống chỉ định dùng bất cứ dạng amoxicillin nào sau đó.
Cần thận trọng khi dùng amoxicillin/acid clavulanic ởnhững bệnh nhân có chứng cứ về suy
gan. /
Đã có báo cáo về những phản ứng phụ về gan, chủ yếu ởnam giới và người cao tuổi, co thé
liên quan với điều trị kéo dài. Rất hiếm khi có báo cáo về những phản ứng phụ này ởtrẻ em.
Trong tất cả các nhóm nghiên cứu, những dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong thời
gian điều trị hoặc một thời gian ngắn sau khi điều trị, nhưng một số trường hợp xảy ra không
rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngưng điều trị. Những triệu chứng này thường có thể hồi
phục. Các phản ứng phụ về gan có thê nặng và trong một số trường hợp cực kỳ hiểm gặp đã

báo cáo về tử vong. Những trường hợp này hầu như luôn luôn xảy ratrên những bệnh nhân
có bệnh nghiêm trọng sẵn từ trước hoặc đang dùng đồng thời với các thuốc đã biết có khả
năng gây các phản ứng phụ trên gan (xem phần CÁC TÁC DỰNG PHỤ CÓ THẺ GẶP).
Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh đã được báo cáo với gần như tất cả các thuốc kháng
khuân và độ nặng có thể trong phạm vi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem phần CÁC TÁC
DỤNG PHỤ CÓ THÊ GẶP). Vì vậy, điều quan trọng là xem xét chẩn đoán này ởnhững
bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ kháng sinh nào. Nếu viêm đại tràng
liên quan với kháng sinh xảy ra, phải ngừng ngay amoxicillin/acid clavulanic, hdi y kién bac
sĩvà bắt đầu một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định dùng các thuốc làm giảm nhu động ruột
trong tình trạng này.
Cần đánh giá định kỳ các chức năng hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và cơ
quan
tạo máu trong thời gian điêu trị kéo dài.
Đã có báo cáo hiếm gặp về thời gian prothrombin kéo dài ở những bệnh nhân đang sử dụng
amoxicillin/acid clavulanic. Cần theo dõi thích hợp khi thuốc chống đông được kê đơn đồng
thời. Có thể cần điều chỉnh liều của thuốc chống đông dùng đường uống để duy trì nồng độ
thuốc chống đông mong muốn.
Ởbệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.
Ởbệnh nhân có lượng nước tiểu giảm, trong những trường hợp rất hiểm gặp đã quan sát thấy
tỉnh thể niệu, chủ yếu khi điều tri bằng đường tiêm. _Trong khi ding amoxicillin liều cao, nên
duy trì lượng dịch đưa vào đầy đủ và lượng nước tiểu thải ra để giảm khả năng xuất hiện tỉnh
thể amoxicillin niệu. Ở những bệnh nhân có đặt ống thông bàng quang nên duy trì kiểm tra
đều đặn tình trạng thông suốt.
Trong thời gian điều trị với amoxicillin, nên dùng phương pháp glucose oxidase enzyme bất
cứ khi nào cần kiểm tra sự hiện diện của glucose trong nước tiểu vì kết quả dương tính gia co
thể xảy ravới phương pháp không dùng enzyme.

Sư hiện diện của acid clavulanic trong amoxicillin/acid clavulanic có thể gây ra sự gắn kết
IgG và albumin không đặc hiệu bởi màng hồng cầu dẫn đến thử nghiệm Coombs dương tính
giả.
Đã có báo cáo về kết quả thử nghiệm dương tính, sử dụng thử nghiệm Bio-Rad Laboratories
Platelia 4sergius EIA ở những bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic là những
người sau đó được nhận thấy không bị nhiễm 4spergi!s. Phản ứng chéo với các
polysaccharide không Aspergillus va polyfuranose voi thir nghiém Bio-Rad Laboratories
Platelia Aspergillus EIA da duge báo cáo. Vì vậy, nên xem xét một cách thận trọng các kết
quả thử nghiệm dương tính ởbệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid elavulanic và cần xác
nhận bằng những phương pháp chân đoán khác. Av: Ls
Thuốc này chứa 62,9 mg (2,7 mmol) natri mỗi lọ. Cần thận trọng khi dùng thuốc này trên
bệnh nhân đang dùng chê độ ăn kiêm soát lượng natri.
Thuốc này chứa 39,3 mg (1,0 mmol) kali mỗi lọ. Cần thận trọng khi dùng thuốc này trên bệnh
nhân bị giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân đang dùng chê độ ăn kiêm soát lượng kali.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Thuốc chống đông dang uống.
Trong thực tiễn, các thuốc chống đông dạng uống và kháng sinh penicillin đã được sử dụng,
một cách rộng rãi mà không ‹có báo cáo nào vệ tương tác thuốc. Tuy nhiên trong yvăn có
những trường hợp tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế ởnhững bệnh nhân được điều trị bằng
acenocoumarol hoặc warfarin và được kê đơn một liệu trinh amoxicillin. Néu can sir dụng
đồng thời, nên theo dõi cần thận thời gian prothrombin hoặc tỷ lệchuẩn hóa quốc tế với sự
cộng thêm hoặc ngừng amoxicillin. Ngoài ra, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông
dạng uống.
Methotrexate
Penicillin có thể làm giảm sự bài tiết methotrexate, có khả năng làm tăng độc tính.
Probenecid

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm sự bài ết
amoxicillin ởống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid có thể dẫn đến tăng kéo dài nồng
d6
amoxicillin trong mau, ma khéng phải nồng độ acid clavulanic.
PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối
với thai kỳ, sự phát triển của phôi/thai, sự sinh đẻ và phát triển sau sinh. Các dữ liệu còn hạn
chế
về việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thai kỳ ởngười không cho thấy tăng
nguy cơ dị tật bằm sinh. Trong một nghiên cứu đơn trên những phụ nữ vỡ màng rau sớm
trước kỳ sinh, đã có báo cáo làđiều trị dự phòng với amoxicillin/acid clavulanic có thể liên
quan với tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ởtrẻ sơ sinh. Nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ,
trừ khi được bác sĩcho làcần thiết.

Phu nữ cho con bú
Cả hai chất này đều được bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ các tác dụng của acid clavulanic đối
với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thê gặp tiêu chảy và nhiễm nắm niêm mạc ởtrẻ
được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thể phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ.
Amoxicillin/acid clavulanic chi nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ
điều trị đánh giá lợi ích so với nguy cơ.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy
móc. Tuy nhiên, có thê gặp các tác dụng không mong muôn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng
mặt, co giật), có thê ảnh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc. L/yf
CAC TAC DUNG PHU CO THE GAP
Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cáo thường gặp nhất làtiêu chảy, buồn nôn
và nôn.
Các phản ứng phụ của amoxicillin/acid clavulanic từ những nghiên cứu lâm sàng và theo dõi
hậu mãi đã được phân loại bởi MedDRA (Từ điên y khoa về các hoạt động đăng ký) theo
nhóm cơ quan hệ thông được liệt kê dưới đây.
Các thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tác dụng không mong
muôn.
Rất thường gặp (>1/10)
Thường gặp (>1/100 đến <1/10) Ítgặp (>1/1.000 đến <1/100) Hiểm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000) Rất hiếm gặp (<1/10.000) Chưa rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có) Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Nhiễm nắm Candida ởda và niêm mac Thường gặp Phát triên quá mức các sinh vật không nhạy cảm Chưa rõ Rối loạn máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch câu trung tính) | Hiếm gặp Giảm tiêu cầu Hiểm gặp Mật bạch câu hạt có hồi phục Chưa rõ Thiếu máu tan huyết Chưa rõ Thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dài Chưa rõ Rối loạn hệ miễn dịch Phù thần kinh mạch Chưa rõ Phản vệ Chưa rõ Hội chứng giống bệnh huyết thanh Chưa rõ Viêm mach qua man Chưa rõ Rồi loạn hệ thần kinh Chóng mặt Ítgặp Nhức đầu itgap Co giat Chưa rõ Rồi loạn mạch Viêm tĩnh mạch huyêt khôi Hiểm gặp Rồi loạn tiêu hóa Tiêu chảy Thường gặp Buôn nôn Thường gặp. Nôn Thường gặp. Khó tiêu Ítgặp Viêm đại tràng liên quan với kháng sinh Chưa rõ ALY Réi loan gan mat Tang AST va/hoac ALT Ítgặp Viêm gan Chưa rõ Vàng da ứmật Chưa rõ Rồi loạn da và mô dưới da Nồi ban da Ítgặp Ngứa ítgap Noi mé day itgap Ban đỏ đa dang Hiém gap Hội chứng Stevens-Johnson Chưa rõ Hoại tử biêu bìnhiễm độc: Chưa rõ Viêm da bóng nước tróc vảy Chưa rõ Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) Chưa rõ Rối loạn thận và tiết niệu Viêm thận kẽ Chưa rõ Tỉnh thể niệu Chưa rõ Hãy thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. QUA LIEU Triêu chứng và dầu hiệu quá liều Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng dịch, điện giải có thể rõ rệt. Trong một số trường hợp, đã quan sat thay tinh thé amoxicillin niệu dẫn đên suy thận. Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ởnhững người dùng liều cao. Đã có báo cáo amoxicillin gây kết tủa trong ống thông bang quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh mạch với liều lớn. Nên duy trì kiểm tra đều đặn tình trạng thông suốt. Điều tri ngô độc Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện giải. Amoxicillin/acid clavulanic có thê được loại bỏ khỏi tuần hoàn do thâm phân máu. bh CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Nhóm dược lýtrị liệu: Phối hợp cac penicillin, bao gồm cả chất ức chế beta-lactamase; mã ATC: J01CR02. Cơ chế tác dung Amoxicillin làmột penicillin bán tổng hợp (kháng sinh nhóm beta-lactam), ức chế một hoặc nhiều enzyme (thường được gọi làprotein găn penicillin -PBP) trong đường sinh tông hợp peptidoglycan của vi khuẩn —làmột thành phần câu trúc không thể thiếu của thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế tổng hợp peptidoglycan |dan đến làm yếu thành tế bào, điều này thường được theo sau bởi sự lygiải tếbảo và chết tếbào. Amoxicillin dễ bịthoái biến bởi beta-lactamase được tạo ra do các vi khuẩn đề kháng, vì vậy phô hoạt tính của amoxicillin đơn độc không bao gôm những sinh vật sản xuât các enzyme này. Acid clavulanic làmột beta-lactam có liên quan về cấu trúc với penicillin. No bất hoạt một số enzym beta-lactamase do đó ngăn ngừa sự bât hoạt amoxicillin. Acid clavulanic đơn độc không tạo ratác dụng kháng khuân hữu ích trên lâm sang. Mối quan hê Dược đông hoc/Dược lực học (PK/PD) Thời gian trên nồng độ ức chế tối thiểu (T>MIC) được cho làyếu tố quyết định chính về hiệu
qua cua amoxicillin.
Cơ chế đề kháng
Hai cơ chế chính của sự đề kháng đối với amoxicillin/acid clavulanic là:
e_Bất hoạt do các beta-lactamase của vi khuẩn mà bản thân chúng không bị ức chế bởi acid
clavulanic, bao gôm các nhóm B, Cvà D.
e_Biến đồi của protein gắn penicillin (PBP) làm giảm ái lực của thuốc kháng khuẩn đối với
mục tiêu.
Tính không thấm của vi khuẩn hoặc cơ chế bơm thuốc ra có thể dẫn đến hoặc góp phần vào

tính đề kháng của vi khuẩn, đặc biệt đối với cdc vi khuan gram 4m.
Diém gay (Breakpoint)
Điểm gãy MIC đối với amoxicillin/acid clavulanic là những trị số theo Ủy ban châu Âu về
Thử nghiệm tính nhạy cảm kháng khuân (EUCAST)

Sinh vật Diém gay vé Tinh nhay cam (ug/ml)
Nhay cam | Trung gian | Dé khang
Haemophilus <1 - >]
influenzae`
Moraxella <] - >]
catarrhalis’
Staphylococcus sẻ“ – >2
aureus *
Staphylococcus
<0,25 >0,25 hk/
không có coagulase
Enterococcus’ <4 8 >8
Streptococcus A, B,|<0,25 - >0,25
CG
Streptococcus <0,5 1-2 >2
pneumoniae3
Enterobacteriaceae’* |- – >8
Vi khuẩn ky khi| <4 8 >8
Gram âm Ì
Vi khuân ky khí|<4 8 >8
Gram duong!
Điểm gãy không liên |<2 4-8 >8
quan loai !
]Các trị số đã được báo cáo làđối với các nồng độ Amoxicillin. Đối với
các mục đích thử nghiệm vệ tính nhạy cảm, nông độ Acid clavulanic được
cố định là2mg/l.
2Các trị số đã được báo cáo lànồng độ của Oxacillin.
3Các trị số điểm gãy trong bảng dựa trên các điểm gãy đối với Ampicillin.
4Điểm gãy về Sự đề kháng R>§ mgi1 bảo đảm rằng tất cả các chủng phân
lập có cơ chê đê kháng đêu được báo cáo làđề kháng.
5 Các trị số điểm gãy trong bảng dựa trên điểm gãy đối với
Benzylpenicillin.

Tỷ lệđề kháng có thể thay đổi về mặt địa lývà theo thời gian đối với các loài được chọn và
thông tin địa phương về sự để kháng là điêu mong muôn, đặc biệt khi điều trị các nhiễm
khuẩn nặng. Khi cần thiết, nên tìm lời khuyên của chuyên gia trong trường hợp ty lệđề kháng
ởđịa phương lớn đến mức mà lợi ích của thuốc trong ítnhất một số loại nhiễm khuẩn vẫn
không rõ rệt.
Các loài nhạy cảm thường gap
Vị khuân Gram dương ưa khí
Enterococcus faecalis

10

Gardnerella vaginalis
Staphylococcus aureus (nhay cam với methicillin)*
Streptococcus agalactiae
Streptococcus pneumoniae’
Streptococcus pyogenes va cac streptococcus tan huyét beta khac
Nhom Streptococcus viridans
Vi khuẩn Gram 4m ưa khí
Actinobacillus actinomycetemcomitans
Capnocytophaga spp.
Eikenella corrodens
Haemophilus influenzae?
Moraxella catarrhalis
Neisseria gonorrhoeae
Pasteurella multocida
§
Vi khuan ky khi
Bacteroides fragilis
Fusobacterium nucleatum
Prevotella spp.
Các loài mà sự đề kháng mặc phải có thê làmột vẫn đề Vi khuẩn Gram dương ưa khí
Enterococcus faecium `
Vi khuan Gram âm ưa khí
Escherichia coli
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae
Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Cac sinh vat von co dé khang

Vi khuan Gram 4m ua khí
Acinetobacter sp.
Citrobacter freundii
Enterobacter sp.
Legionella pneumophila
Morganella morganii
Providencia spp.
Pseudomonas sp.
Serratia sp.
Stenotrophomonas maltophilia
Cac vi sinh vat khac
Chlamydia trachomatis
Chlamydophila pneumoniae
Chlamydophila psittaci
11

Coxiella burnetti
Mycoplasma pneumoniae

$Tính nhạy cảm trung gian tự nhiên không có cơ chế đề khang mac
phải.
£Tất cả staphylococcus đề kháng với methicillin đều đề kháng với
amoxicillin/acid clavulanic.
§Tất cả các chủng đề kháng với amoxicillin không qua trung gian
các beta-lactamases đều đề kháng với amoxicillin/acid clavulanic.
1Dạng trình bày amoxicillin/acid clavulanic này có thể không thích
hợp dé diéu tri Streptococcus pneumoniae dé khang vdi penicillin
(xem phan LIEU LUGNG VA CACH DUNG va CANH BAO VA
THAN TRONG DAC BIET KHI SU DUNG).
2Đã có báo cáo về các chủng giảm tính nhạy cảm ở một số nước
trong Cộng đồng châu Âu (EU) với tần suất cao hơn 10%.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
sf
Các kết quả dược động học đối với những nghiên cứu trong đó amoxicillin/acid clavulanic
được dùng cho các nhóm người tình nguyện khỏe mạnh với 500 mg/100 mg hoặc 1.000
mg/200 mg được dùng dưới dạng tiêm bolus tĩnh mạch được trình bày dưới đây.
Các thông số dược động học trung bình (+ độ lệch chuẩn, SD)
Tiém bolus tinh mach
Liều được dùng | Amoxicillin

Liều Nông độ đỉnh trung |T1⁄2 | AUC Tìm thấy trong
bình trong huyết |(giờ) | (giờ.mg/l) | nước tiểu
thanh (ug/ml) (%, 0-6giờ)
AMX/CA 500 mg 32,2 1,07 25,5 66,5
500 mg/100 mg
AMX/CA 1.000 mg | 105,4 0,9 76,3 77,4
1.000 mg/200 mg
Acid clavulanic
AMX/CA 100 mg 10,5 1,12 9,2 46,0
500 mg/100 mg
AMX/CA 200 mg 28,5 0,9 27,9 63,8
1.000 mg/200 mg

AMX —amoxicillin, CA —acid clavulanic
Phân bố
Khoảng 25% tổng lượng acid clavulanic trong huyết tương và 18% tổng lượng amoxicillin
trong huyết tương gắn kêt với protein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3-0,4 lí/kg đối
12

với amoxicillin và khoảng 0,2 lí/kg đối với acid clavulanic.
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, cd amoxicillin va acid clavulanic được tìm thấy trong túi mật,
mô ổbụng, da, mỡ, mô cơ, dịch hoạt dịch, dịch màng bụng, mật và mủ. Amoxicillin không
phân bô thích đáng vào dịch não tủy.
Từ các nghiên cứu trên động vật, không có bằng chứng của sự giữ lại trong mô đáng kê về
chất dẫn xuất từ thuốc đối với mỗi thành phần. Amoxicillin, giống như hầu hết các penicillin,
có thể tìm thấy trong sữa mẹ. Các lượng vét acid clavulanic cũng có thẻ phát hiện trong a
me (xem phan PHU NU CO THAI VA CHO CON BU). iA V/
Biến đổi sinh hoc
Amoxicillin được thải trừ một phần qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với số
lượng tương đương với 10-25% của liều ban đầu. Acid clavulanic được chuyển hóa mạnh ở
người và được đào thải qua nước tiêu và phân dưới dạng carbon dioxide trong khí thở ra.
Thải trừ
Đường bài tiết chính đối với amoxicillin laqua than, trong khi acid clavulanic bài tiết chính
do các cơ chế qua thận và không qua thận.
Amoxicillin/acid clavulanic có thời gian bán thải trung bình khoảng một giờ và độ thanh thải
toàn phần trung bình khoảng 25 líUgiờ ởnhững người khỏe mạnh. Khoảng 60-70% lượng
amoxicillin và khoảng 40-65% lượng acid clavulanic bai tiét dưới dạng không đổi qua nước
tiểu trong 6giờ đầu sau khi tiêm bolus tĩnh mạch một liều đơn 500/100 mg hoặc một liều đơn
1.000/200 mg. Những nghiên cứu khác nhau đã ghi nhận sự bài tiết qua nước tiểu là50-85%
đối với amoxicillin và từ 27-60% đối với acid clavulanic trong khoảng thời gian 24 giờ. Trong
trường hợp acid clavulanic, lượng thuốc lớn nhất được bài tiết trong 2 giờ đầu sau khi dùng
thuộc.
Sử dụng đồng thời với probenecid làm chậm sự bài tiết amoxicillin nhưng không làm chậm
sự bài tiết acid clavulanic qua thận (xem phần TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ
CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC).
Tuổi
Thời
gian bán thải của amoxicillin giống nhau đối với trẻ khoảng 3tháng đến 2tuổi, trẻ lớn
hơn và người lớn. Đối với trẻ rất nhỏ (bao gồm cả trẻ sơ sinh non tháng) trong tuần đầu tiên
của cuộc đời, khoảng cách dùng thuốc không nên vượt quá 2lần/ngày do đường bài tiết qua
thận còn non yêu. Vì những bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng
thận, cần thận trọng khi chọn liều và sự theo dõi chức năng thận có thê hữu ích.
Suy thân
Độ thanh thải amoxicillin/acid clavulanic toan phan trong huyết thanh giảm tỷ lệ với giảm
chức năng thận. Sự giảm độ thanh thải của thuốc rõ rệt hơn đối với amoxicillin so với acid
clavulanic, vì tỷ lệamoxicillin cao hơn được bài tiết qua đường thận. Vì vậy liều dùng trong
suy thận phải ngăn ngừa được sự tích lãy amoxicillin quá mức trong khi vẫn duy trì nông độ
13

acid clavulanic day da (xem phan LIEU LUGNG VA CACH DUNG).
Suy gan
Những bệnh nhân bị suy gan nên thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan ởnhững
khoảng cách đều đặn.
` / HẠN DÙNG lu“
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
DIEU KIEN BAO QUAN
Bảo quản nhiét dé dudi 30°C.
Dung dich sau khi pha nên được sử dụng ngay.
NHÀ SAN XUAT
Sandoz GmbH
Biochemiestrasse 10, A-6250 Kundl, Austria
Tờ hướng dẫn sử dụng đã được duyệt lần cuối vào 09/01/2012 PHO CUC TRUONG ./fy ™ /f Cre
Đề xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. wee ANAK
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

14

Ẩn