Thuốc Cubicin : thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCubicin
Số Đăng KýVN-17837-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDaptomycin – 500 mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtHospira, Inc. 1776 N. Centennial Drive, McPherson, KS 67460
Công ty Đăng kýAstraZeneca Singapore Pte., Ltd. 8 Wilkie Road, #06-01 Wilkie Edge, Singapore 228095
BỘ Y TẾ
CỤC QU,.N LÝ DƯỢC
mi

b Lan dau: Prod Coons 22/0
udt: CUBICIN, 500 mg, box of 1vial.

aie
ÌÏÌÏllllÍ
Carton
(Scale:120%)

eaa
x x `
Noi J Sy
7N “ON P034357 ÁÁUIbIPP dX3 li ng AAuuupp SqYW 034357
191
PRESCRIPTION ONLY MEDICINE
One single-use vial
900 nz

” “CUBICÌN TH. UMA eC)
For intravenous use only.
Lyophilized powder forsolution forinjection/infusion
AstraZeneca «

This package contains one single-use vialof sterile CUBICIN® (daptomycin forinjection) and one package insert
= = CUBICINEU UNMeC)
Mỗilọchứa 500 mgcago Bot déng khdpha dung dich tiém/truyén tinh mach Hộp 1lọ Chidinh cach dung, chong chiđịnh vả những thông tinkhác xindoc toHuong Dan Su’Dung Bao quan trong tulanh 2°-&C Đềxatim taytrẻem Cơsởsảnxuất vàđóng góisơcap Hospira Inc. 1776 NCentennial Dive. McPherson
CUBICIN’ (daptomycin forinjection) KSle7eeo hroalky) / contains 500 mgdaptomycin pervial Cho Cubist Pharmaceuticals, Inc. follomng reconstitution with 0.9% sodium |Hoa Ky chloride injection. USP Cơsởđóng góithửcập Sodium hydroxide used toadjust pHmay |AstraZeneca UKLimited bepresent intrace amounts SilkRoad Business Park Macclesfield, —-+~ Contains nopreservatives. Cheshire. SK10 2NA, Anh Z -AstraZeneca UKLimited LE Road Business Park ‘lesfield. Cheshire
a

Product: CUBICIN, 500 mg, box of 1vial.
Vial label
(Scale: 120%)
Tear off immediatelyafta. ral
500 mg
For intravenoususe only. Single-use only. | ⁄

onbehalf of otheeCUBICIN Cubist Pharmaceuticals, Inc Oa cate USA
Daptomycin 500mg Store at2°Cto8°C. Manufactured, primary pac! Hospira Inc.USA
Secondary packed by AstraZeneca UKLimited Macclesfield, Cheshire. United Kingdom

©

«®>

Rx
CUBICIN®
(daptomycin dung tiêm/truyền tĩnh mạch)
THÀNH PHÀN
Hoạt chat: Daptomycin 500 mg.
Tá dược: Natri hydroxyd.
DẠNG BÀO CHÉ
Bột đông khô pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch.
CHi DINH DIEU TRI
CUBICIN duoc chi dinh diéu tri trong cac nhiém khuan sau:
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng (cSSSI) do các vi khuẩn Gram dương
nhạy cảm với thuốc: Sfaphylococcus aureus (kễ cả các Staphylococcus aureus đề
kháng với methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae,
Streptococcus dysgalactiae dudi loai equisimilis, va Enterococcus faecalis (chi cac
nhóm nhạy cảm với vancomycin).
Nhiễm Staphylococcus aureus huyết (vi khuẩn huyết)
Nhiễm Staphylococcus aureus huyết (vi khuẩn huyết), kể cả viêm nội tâm mạc
nhiễm khuẩn tim phải gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm và đề kháng với methicillin.
Han chế sử dụng
Không chỉ định sử dung CUBICIN trong điều trị viêm phổi.
Không chỉ định CUBICIN trong điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm ,khuẩn tim trái do
S.aureus. Dữ liệu về bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm uất m.frái trong thử
nghiệm lâm sàng sử dụng CUBICIN trên bệnh nhân nhiễm Khuẩn huyết do
Staphylococcus aureus con gidi han; két qua tht? nghiém lâm sàng ở những bệnh
nhân này rất hiếm. Chưa có nghiên cứu sử dụng CUBICIN cho bệnh nhân viêm nội
tâm mạc có van tim nhân tạo.
Sử dụng
Nên tiến hành lấy các mẫu phẩm thích hợp gửi xét nghiệm vi sinh học nhằm phân
lập và xác định vi khuẩn gây bệnh cũng như xác định tính nhạy cảm của chúng với
daptomycin.
Để giảm thiểu sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của CUBICIN
cũng như các thuốc kháng sinh khác, chỉ sử dụng CUBICIN để điều trị các nhiễm
khuẩn đã xác định hoặc nhiều khả năng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Sau khi xác định vi khuẩn gây bệnh và sự nhạy cảm của vi khuẩn nên cân nhắc
chọn lựa hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng sinh. Trong trường hợp không có được
các thông tin này, các thông tin về dịch tể học và sự nhạy cảm của vi khuẩn tại địa
phương có thể hữu ích cho việc lựa chọn liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm. Có thể
khởi đầu điều trị theo kinh nghiệm trong khi chờ kết quả xét nghiệm.
LIEU DUNG VA CACH DUNG
Thoi gian tiém
eo)

Tiêm tĩnh mạch CUBICIN trong khoảng 2 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trong
khoảng 30 phút.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng (cSSSI)
CUBICIN 4 mg/kg pha trong dung dịch tiêm Natri clorid 0,9%, sử dụng đường tĩnh
mạch một lần mỗi 24 giờ trong 7đến 14 ngày.
Nhiém Staphylococcus aureus huyết (vi khuẩn huyết), kể cả viêm nội tâm mac tim
phải do các chủng vi khuẩn nhay cảm và đề kháng với methicillin
CUBICIN 6 mg/kg pha trong dung dịch tiêm Natri clorid 0,9%, sử dụng đường tĩnh
mạch, một lằn mỗi 24 giờ trong 2-6 tuần. Dữ liệu an toàn về việc sử dụng CUBICIN
trong hơn 28 ngày còn hạn chế. Trong nghiên cứu lâm sàng Phase 3, tổng cộng có
14 bệnh nhân được điêu trị với CUBICIN trong hơn 28 ngày.
Bênh nhân suy giảm chức năng thân
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CLca) dưới 30 mL/phút,
bao gồm bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú
(CAPD), la 4mg/kg (cSSSI) hoặc 6 mg/kg (nhiễm S. aureus huyết) một lần mỗi 48
giờ (bảng 1). Khi có thể, nên sử dụng CUBICIN sau khi đã hoàn tất thẩm phân máu
trong ngày (xem phần ”Lưu ý và thận trọng đặc biệt khi sử dụng”, “Sử dụng ở các đối
tượng dân số đặc biệt, và “Dược lý lâm sàng và vi sinh học”)
Bảng 1.Liều dùng CUBICIN khuyến cáo cho người lớn.

Độ thanh thải creatinin Liều dùng
(CLer) cSSSI Nhiễm S. aureus huyết
|>30 mL/min 4 mg/kg, mot lần | s mo/kg, một lần mỗi 24 giờ mỗi 24 giờ
< 30 mL/min, bao gồm |4 mg/kg, một lần thẩm phân máu và CAPD_ | mỗi48 giờ” 6 mg/kg, mét lan moi 48 giờ } *Khi có thể, sử dung CUBICIN sau khi đã hoàn tat việc chạy thận nhân tạo trong ngày chạy thận nhân tạo. Chuẩn bi pha thuốc CUBICIN CUBICIN được cung cắp trong lọ sử dụng một lằn, mỗi lọ chứa 500 mg daptomycin dưới dạng bột đông khô vô trùng. Lọ thuốc CUBICIN được pha thành dung dịch tiêm có nông độ S0 mg/mL, bằng kỹ thuật vô trùng như sau: Lưu ý: ĐấcđÏảm thiểu hiện tượng tạo bọt, TRÁNH lắc mạnh lọ thuốc trong và sau khi pha. z 1. Mở nắp bật bằng polypropylene khỏi lọ thuốc CUBICIN để hở phần trung tâm của nắp cao su. 2. Bom cham 10 mL dung dịch pha tiêm natri chlorid 0,9% qua phần trung tâm của nắp cao su vào lọ thuốc CUBICIN, hướng kim bơm vào thành của lọ thuốc. 3. Đảm bảo toàn bộ bột thuốc CUBICIN đều thắm nước bằng cách xoay nhẹ lọ thuộc. 4. Giữ yên lọ thuốc đã thắm nước trong 10 phút 5. Xoay nhẹ hoặc lắc vòng lọ thuốc trong vài phút, khi cần, để có dung dịch thuốc hòa tan hoàn toàn. ` Để tiêm tĩnh mạch trong khoảng 2 phút, sử dụng lượng thể tích thích hợp của dung dịch pha tiêm CUBICIN (nồng độ 50 mg/mL). Để truyền tinh mạch trong khoảng 30 phút, lượng thể tích thích hợp của dung dịch pha tiêm CUBICIN (nồng độ 50 mg/mL) nên được pha loãng thêm bằng kỹ thuật vô trùng, vào túi đựng 50mL dung dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9%. Thuốc dùng đường tĩnh mạch nên được kiểm tra bằng mắt xem có các phần tử lạ trước khi sử dụng. Thuốc CUBICIN không chứa chất bảo quản hoặc chất kìm khuẩn, cần phải tuân thủ kỹ thuật vô trùng khi pha dung dịch thuốc truyền tĩnh mạch. Các nghiên cứu về độ ổn định đã chứng tỏ dung dịch thuốc sau khi pha ổn định trong lọ trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và ổn định đến 48 giờ néu bao quan trong điều kiện lạnh ở 2-8°C. Dung dịch thuốc sau khi pha loãng ổn định trong túi dịch truyền trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ khi bảo quản trong điều kiện lạnh. Tổng thời gian bảo quản (dung dịch thuốc pha tiêm trong lọ và dung dịch thuốc pha loãng trong túi dịch truyền) không nên vượt quá 12 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc không nên vượt quá 48 giờ ở điều kiện lạnh. Lọ thuốc CUBICIN chỉ sử dụng một lần Các dung dich tương thích dùng đường tĩnh mach CUBICIN tương thích với dung dịch tiêm Natri clorid 0,9% và dung dịch tiêm Lactate Ringer. Tương ky CUBICIN không tương thích với các dung dịch pha loãng có chứa đe LEne Không nên tiêm truyền CUBICIN bằng bơm bóng truyền tĩnh mạch lReadyMED® (Cardinal Health, Inc.). Nghiên cứu độ ổn định của dung dịch CUBICIN lưới giữ trong bơm bóng truyền tĩnh mạch ReadyMED® đã phát hiện tạp chất (2- mercaptobenzothiazole) từ hệ thông bơm đi vào dung dịch CUBICIN. Vì các dữ liệu về tính tương hợp của CUBICIN với các thuốc sử dụng đường tĩnh mạch khác còn hạn chế, không nên thêm các thuốc khác vào lọ thuốc CUBICIN sử dụng một lần hoặc truyền chung đường truyền với CUBICIN. Khi sử dụng cùng bộ dây truyền liên tiếp cho các thuốc khác nhau, nên rửa bộ dây truyền bằng dung dịch truyền tĩnh mạch tương thích trước và sau khi truyền CUBICIN. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Chống chỉ định CUBICIN ở bệnh nhân quá mẫn với daptomycin. LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG Phản ứng quá mẫn/Sốc phản vê Đã ghi nhận phản ứng quá mẫn/sốc phản vệ khi sử dụng các kháng sinh bao gồm CUBICIN. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với CUBICIN, ngưng sử dụng thuốc và áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp. Viêm phổi Không nên sử dụng CUBICIN trong điều trị viêm phổi Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng tỏ rằng CUBICIN không hiệu quả trong điều trị viêm phổi cộng đồng do gắn kết với chất diện hoạt phổi làm cho thuốc bị mắt hoạt tính. Tác đông trên hê cơ xương Tăng nồng độ CPK huyết tương, đau cơ, yếu cơ, và/hoặc tiêu cơ vân trong quá trình điều trị với CUBICIN đã được báo cáo. Khuyén cáo: sBệnh nhân đang điều trị với CUBICIN nên được theo dõi sự tiến triển các triệu chứng đau cơ hay yếu cơ, đặc biệt là ở các chỉ ngoại biên. eỞ bệnh nhân đang điều trị với CUBICIN, thử CPK trước khi bắt đầu trị liệu và định kỳ (tối thiểu là mỗi tuần) và đo thường xuyên hơn ở các bệnh nhân mà trước đó có đơn trị hay điều trị phối hợp với chất ức chế enzym HMG-CoA reductase hoặc ở những bệnh nhân gia tăng CPK trong quá trình điều trị với CUBICIN. e Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, theo dõi chức năng thận và thử CPK thường xuyên hơn 1lằn/tuần. e Nên ngưng thuốc CUBICIN khi bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý cơ không giải thích được đi kèm với tăng CPK >1000 U/L (khoảng gấp 5 lần
giới hạn trên của giá trị bình thường- ULN) và ở bệnh nhân có mức CPK tăng
đáng kể >2000 U/L (>10 xULN) mà không có triệu chứng.
eXem xét tạm thời ngưng sử dụng các chất nghi ngờ có liên quan đến tiêu cơ vân,
như chất ức chế men HMG-CoA reductase, ở bệnh nhân đang sử dụng
CUBICIN.
Bênh lý thần kinh ngoai biên
Thầy thuốc nên cảnh giác các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh lý thần kinh ngoại
biên ở bệnh nhân đang điều trị với CUBICIN.
Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan
Đã ghi nhận viêm phổi tăng bạch cầu ái toan ở những bệnh nhân sử dụng CUBICIN.
Trong các trường hợp báo cáo liên quan đến CUBICIN, bệnh nhân phát sốt, khó thở
kèm suy hô hấp giảm oxy và thâm nhiễm phổi lan tỏa. Nói chung, bệnh nhân phat
bệnh viêm phổi tăng bạch cầu tái toan từ 2 đến 4 tuần sau khi bắt đầu sử dụng
CUBICIN và cải thiện triệu chứng khi ngưng dùng CUBICIN và áp dụng liệu pháp
điều trị với steroid. Đã có ghi nhận tái phát viêm phổi tăng bạch cầu ái toan do tái
tiếp xúc. Bệnh nhân phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng như vậy trong quá trình
sử dụng CUBICIN nên được đánh giá sớm và ngưng dùng CUBICIN ngay lập tức.
Khuyến cáo điều trị bằng steroid toàn thân.
Tiêu chảy do vi khuẩn lostridium difficile
Tiéu chay do vikhán È/ostridium difficile đã được ghi nhận khi sử dụng hầu hết các
kháng sinh, bao gồm CUBICIN. Nếu nghi ngờ hay xác định tiêu chảy do vi khuẩn
Clostridium difficile, nên ngưng sử dụng CUBICIN và áp dụng các biện pháp điều trị
thích hợp như khuyến cáo trên lâm sàng.
Viêm nôi tâm mac/nhiễm khuẩn S. aureus huyết kéo dài hoặc tái phát
Bệnh nhân nhiễm S. aureus huyết kéo dài hoặc tái phát hoặc kém đáp ứng lâm sàng
nên được cấy máu lại nhiều lần. Nếu cấy máu dương tính với S.aureus, nên thực
hiện kiểm tra độ nhạy cảm bằng nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của vi khuẩn phân
lập sử dụng qui trình chuẩn, cũng như đánh giá lại chẩn đoán để loại trừ các ổ
nhiễm khuẩn khác chưa xác định. Có thể tiến hành các can thiệp ngoại khoa thích
hợp (ví dụ, cắt lọc, tháo các bộ phận giả, phẫu thuật thay van) và/hoặc xem xét thay
đổi chế độ điều trị với kháng sinh.
Tương tác với các xét nghiêm

Đã có ghi nhận kéo dài thời gian đông máu (PT) và tăng chỉ số chuẩn hóa quốc tế
(INR) giả khi sử dụng một số thuốc thử thromboplastin tái tổ hợp để định lượng (xem
Tương tác thuốc và các xét nghiệm trong phần Tương tác thuốc).
Các chủng vi sinh vât không nhay cảm:
Sử dụng các thuốc kháng sinh có thể thúc đẩy sự tăng sinh các vi khuẩn không
nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần có biện pháp xử trí
thích hợp.
TƯƠNG TÁC THUÓC
Tương tác với các thuốc khác
CUBICIN đã được nghiên cứu trên người về tương tác thuốc với aztreonam,
tobramycin, warfarin, simvastatin và probenecid. Daptomycin không ảnh h ng đến
dược động học của warfarin hoặc probenecid và ngược lại các thud¢ ñày cũng
không làm thay đổi dược động học của daptomycin. Dược động học của da mycin
không bị ảnh hưởng đáng kể bởi aztreonam.
Kinh nghiệm sử dụng đồng thời CUBICIN và warfarin còn giới hạn. Nghiên cứu
CUBICIN với các thuốc chống đông khác ngoại trừ warfarin chưa được thực hiện
Nên theo dõi tác động chống đông máu ở các bệnh nhân sử dụng CUBICIN và
warfarin trong vòng vài ngày đầu từ khi sử dụng CUBICIN
Kinh nghiệm sử dụng đồng thời CUBICIN với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase
trên bệnh nhân còn giới hạn; do vậy, cần cân nhắc tạm thời ngưng sử dụng các
thuốc ức chế HMG-CoA reductase ở bệnh nhân đang sử dụng CUBICIN.
Mặc dù ghi nhận có sự biến đổi nhỏ về mặt dược động học của daptomycin và
tobramycin trong quá trình sử dụng đồng thời hai thuốc này khi truyền tĩnh mạch
trong khoảng 30 phút với liều CUBICIN 2 mg/kg, các biến đổi không có ý nghĩa
thống kê. Hiện chưa rõ tương tác giữa daptomycin với tobramycin khi sử dụng một
liều lâm sàng CUBICIN. Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời CUBICIN và
tobramycin
Tương tác thuốc và các xét nghiêm
Đã ghi nhận nồng độ daptomycin trong huyết tương mức lâm sảng gây ra sự kéo dài
giả thời gian đông máu (PT) phụ thuộc theo nồng độ và sự gia tăng giả tỷ số chuẩn
hóa quốc tế (INR) khi sử dụng thuốc thử thromboplastin tái tổ hợp để định lượng. Có
thể giảm thiểu khả năng dẫn đến kết quả sai lệch bằng cách lầy mẫu máu để thử PT
hoặc INR gần thời điểm nồng độ daptomycin huyết tương ở mức đáy (trough). Tuy
nhiên, nồng độ của daptomycin ở mức đáy cũng có thể đủ gây ra tương tác.
Nếu trị số PT/INR cao bát thường ở các bệnh nhân điều trị với CUBICIN, khuyến
cáo các bác sĩ lâm sàng
1. Lặp lại đánh giá trị số PT/INR, lấy mẫu trước khi sử dụng liều CUBICIN kế tiếp
(nghĩa là vào thời điểm nồng độ đáy của thuốc). Nếu trị số PT/INR thu được ở
thời điểm đáy tiếp tục tăng dần đều vượt trên dự kiến, xem xét phương pháp
thay thế để đánh giá chỉ số PT/INR
2.. Đánh giá các nguyên nhân khác có thể gây ra tăng giá trị PT/INR bắt thường
SỬ DỤNG Ở CÁC ĐÓI TƯỢNG DÂN SÓ ĐẶC BIỆT
Phụ nữ co thai va cho con bú
Phân loại khả nang gây quái thai: nhóm B
Các nghiên cứu về ảnh hưởng lên sự phát triển của phôi thai, khả năng gây quái
thai thực hiện trên chuột và thỏ ở liều lên đến 75 mg/kg (gấp 2 đến 4 lần liều 6

mg/kg ở người, tính trên diện tích bề mặt cơ thể) cho thấy không có bằng chứng
daptomycin gây tác hại lên bào thai. Daptomycin có thể qua được nhau thai ở chuột
cống mẹ. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu thích hợp và có đối chứng tốt tương ứng
trên phụ nữ mang thai. Vì đáp ứng đối với thuốc khi sử dụng ở người không phải
luôn luôn
có thể dự đoán qua kết quả nghiên cứu về sinh sản trên động vật, chỉ sử
dụng CUBICIN trong quá trình mang thai khi lợi ích dự kiến vượt trội các nguy cơ có
thể xảy ra.
Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của daptomycin qua sữa mẹ ở động vật. Nghiên
cứu trên một trường hợp ở phụ nữ đang cho con bú, tiêm tĩnh mạch hàng ngày với
liều CUBICIN 6,7 mg/kg/ngày trong 28 ngày và mẫu sữa của bệnh nhân được thu
thập trong suốt 24 giờ vào ngày thứ 27. Nồng độ đỉnh của daptomycin trong sữa đo
được là 0,045 mcg/mL, là nồng độ thấp. Cho đến khi có đầy đủ kinh nghiệm sử
dụng hơn, phụ nữ nên ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc CUBICIN
Trẻ em
Hiệu quả và an toàn của CUBICIN đối với bệnh nhân <18 tuổi chưa được thiết lập Ở chó con, đã có ghi nhận tác động trên than kinh với nồng độ daptomycin trong máu thap hon so với chó trưởng thành sau 28 ngày tiêm thuốc qua tĩnh mạch. Bênh nhân cao tuổi Không cần điều chỉnh liều CUBICIN ở bệnh nhân cao tuổi có độ thanh thải creatinin (CLca) >30 mL/phút.
Bênh nhân suy giảm chức năng thân
Daptomycin thải trừ chủ yếu qua thận; vì thế, khuyến cáo điều chỉnh khoảng cách
liều CUBICIN ở bệnh nhân có CLcn <30 mL/phút, bao gồm bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú. Liều dùng khuyến cáo ở các bệnh nhân này là 4 mg/kg (cSSSI) hoặc 6 mg/kg (nhiễm S. aureus huyết) một lần mỗi 48 giờ. Thay vào đó, bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo có thể sử dụng 3 lần/tuần. Khi có thể, nên sử dụng CUBICIN sau khi đã hoàn tắt việc chạy thận trong ngày chạy thận nhân tạo. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, theo dõi cả chức năng thận và CPK thường xuyên hơn 1lằn/tuần. Không cần điều chỉnh khoảng cách liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >30 mL/phút.
Suy gan
Không cần chỉnh liều khi sử dụng CUBICIN cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung
bình (Child-Pugh Nhóm B). Chưa đánh giá về dược động học của Daptomycin ở
bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Nhóm C)
Giới tính
Không cần điều chỉnh liều căn cứ vào giới tính bệnh nhân sử dụng CUBICIN
Bé phi
Không oền điều chỉnh liều CUBICIN ở bệnh nhân béo phì.
TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUÓN
Các tác dụng không mong muốn ghi nhân trong các thử nghiêm lâm sàn

Các phản ứng ngoại ýsau có liên quan đến thuốc đã được báo cáo trong quá trình
điều trị và theo dõi qua các thử nghiệm lâm sàng của CUBICIN.

Các phản ứng ngoại ý của thuốc được sắp xép theo nhóm cơ quan của lu
phân loại tần suất như sau:
Rat thuong gap: 21/10 (210%)
Thuong gap: 21/100 va <1/10 (21% và <10%) itgap: 21/1000 va <1/100 (20.1% va <1%) Hiém gap: 21/10.000 va <1/1000 (20,01% va <0,1%) Rất hiếm gặp: <1/10.000 (<0,01%) Rối loan hê máu và bạch huyết Thường gặp: thiếu máu. Ítgặp: tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu. Rối loan tim Ítgặp: Loạn nhịp trên that. Rối loan tai và ốc tai Ítgặp: Chóng mặt. Rối loạn tiêu hóa Thường gặp: táo bón, tiêu chảy, trướng bụng và day hoi, dau bung va dạ dày-ruột, buôn nôn, nôn. Ítgặp: khó tiêu. Bối loan tổng quát và tai nơi tiêm truyền Thường gặp: suy nhược, phản ứng tại nơi tiêm truyền, sót. Ítgặp: ớn lạnh, mệt mỏi. Rối loan qan mât Hiếm gặp: vàng da. Nhiễm khuẩn Thường gặp: nhiễm nắm Candida, nhiễm nắm, nhiễm khuẩn niệu. Ítgặp: nhiễm nâm huyết. Xét nghiêm Thường gặp: tăng creatine phosphokinase trong máu, bắt thường xét nghiệm chức năng gan (tăng ALT, AST, hoặc ALP). | Itgap: tang creatinine trong mau, tang lactate dehydrogenase trong mau, tang chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) Hiém gap: kéo dài thời gian prothrombin. Rối loan chuyển hóa và dinh dưỡng Ítgặp: giảm cảm giác ngon miệng, mắt cân bằng điện giải, tăng đường huyết. Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương Thường gặp: đau chân tay. Ítgặp: đau khớp, đau cơ, yêu cơ. Rối loan hê thần kinh Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu Ítgặp: dị cảm, rồi loạn vị giác, run Rối loan tâm thần - Thường gặp: lo âu, mât ngủ Rôi loan thân và tiệt niệu Ítgặp: suy giảm chức năng thận bao gồm suy thận và giảm chức năng thận. Rối loạn hê sinh sản và tuyến vú Ítgặp: viêm âm đạo. Rối loan da và mô dưới da Thường gặp: phát ban, ngứa Ítgặp: mề đay. Rồi loan mach máu Thường gặp: tăng huyết áp, hạ huyết áp. Ítgặp: bốc hỏa Các tác dung không mong muốn được báo cáo khi lưu hành thuốc: Các phản ứng ngoại. ý được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc trên thế giới, chưa được nêu ở phần trên gôm: Bối loan hê miễn dich Các phản ứng quá mẫn kể cả phản ứng phản vệ, phù mạch, phát ban toàn thân do thuốc kèm với tăng bạch cầu ái toan (DRESS), và tăng bạch câu ái toan ở phổi Nhiễm khuẩn Tiéu chay do vi khuan Clostridium difficile. Xét nghiém Tang myoglobin Rối loan cơ bám xương, mô liên kết và xương Tiêu cơ vân. - Rôi loan hê thân kinh Bệnh thân kinh ngoại biên. - Rối loan hô háp. lồng ngực và trung thất Ho Viêm phổi tăng bạch cầu ái toan Roi loan da và mô dưới da. Phát ban dạng bóng nước có hay không có biểu hiện ở niêm mạc TAC DONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Chưa có thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng trên khả năng lái xe và van hành máy moc. Dua trên các báo cáo phản ứng ngoại ýcủa thuốc, Cubicin được xem như là không âlây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc QUA LIEU Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ. Daptomycin thải trừ chậm khỏi cơ thể qua thâm phân máu (khoảng 15% liêu dùng được thải trừ sau 4 giờ) và qua thẳm phân phúc mạc (khoảng 11% liều dùng được thải trừ sau 48 giờ) ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ Dac tinh duoc lực hoc: Daptomycin la khang sinh thuộc nhóm lipopeptide vong. Daptomycin là sản phẩm tự nhiên với ứng dụng lâm sàng trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn Gram dương kị khí. Phổ kháng khuan in vitro cua daptomycin gồm hầu hết các chung vi khuẩn Gram dương gây bệnh trên lâm sảng. Daptomycin có hoạt tính chống fess vi khuẩn Gram dương mà đề kháng với cac khang sinh khac ké ca cac chunig-de khang voi methicillin, vancomycin va linezolid. Cơ ché tác động Cơ chế tác động của daptomycin khác biệt với cơ chế của các thuốc kháng sinh khác. Daptomycin gắn kết với màng tế bào vi khuẩn gây ra sự khử cực nhanh điện thế màng tế bào. Sự mất điện thế màng làm ức chế sự tổng hợp ARN, ADN và protein với kết quả làm chết tế bào vi khuẩn. Cơ chế dé kháng Chưa rõ cơ chế đề kháng với daptomycin. Cũng chưa biết yếu tố chuyển dạng nào gây ra sự đề kháng với daptomycin. Không có đề kháng chéo do cơ chế đề kháng vốn là đặc hiệu cho các nhóm kháng sinh khác. Đã ghi nhận sự giảm đáng kể tính nhay cam cua ca Staphylococcus aureus va các chung Enterococcus sau khi điều trị với CUBICIN. Mối tương quan Dược động học/ Dược lực học Daptomycin có tác động diệt khuẩn nhanh và phụ thuộc nồng độ đối với các vi khuan Gram dương trên mô hình thử nghiém in vitro va in vivo ở động vat. Tương tác với các kháng sinh khác. Nghiên cứu ín vitro đã khám phá tương tác của daptomycin với các kháng sinh khác. Chưa ghi nhận được sự đối kháng, xác định bởi các nghiên cứu đường cong diệt khuẩn. Tương tác hiệp đồng in vitro cua daptomycin với nhóm aminoglycosides, khang sinh nhom B-lactam, va rifampin da cho thay hiéu quả chống lại một số chủng staphylococci (bao gồm chủng dé khang methicillin) va enterococci (bao gdm chung dé khang vancomycin). Đặc tính dược đông hoc: Đặc điểm chung Dược động học của daptomycin nói chung tuyến tính (theo tỷ lệ thuận với liều dùng) và không phụ thuộc thời gian khi sử dụng CUBICIN liều 4-12 mg/kg, truyền tĩnh mạch khoảng 30 phút, 1lằn/ngày trong 14 ngày. Nông độ thuốc ổn định dat được sau liều thứ ba. Phân phối Daptomycin gắn kết thuận nghịch và không phụ thuộc vào nồng độ với protein huyết tương (trung bình từ 90-93%) và gắn protein huyết thanh với tỷ lệ thấp hơn (trung bình từ 84-88%) ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin CLcr<30 mL/phút hoặc đang thẩm phân). Tỷ lệ daptomycin gắn kết với protein ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (Child-Pugh Class B) tương tự như ở người trưởng thành khỏe mạnh. Ở người trưởng thành khỏe mạnh, thể tích phân bố daptomycin trong tình trạng ồn định xâp xỉ 0,1 L/kg và không phụ thuộc liêu. Nghiên cứu sự phân bỗ vào mô ở chuột cống. cho thấy Daptomycin đi qua hàng rào máu não và hàng rào nhau thai ở mức tối thiểu sau khi sử dụng đơn liều và đa liều. Chuyển hóa . Các nghiên cứu in vifro cho thấy daptomycin không chuyển hóa qua gan ở người. Các nghiên cứu in vitro voi tê bào gan người đã chỉ ra rằng daptomycin không ức chế hoặc cảm ứng các đồng dạng cytochrom P450 ở người: 1A2, 2A6, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4. Điêu này cho thây ítcó khả năng daptomycin sẽ ức chế hay cảm ứng sự chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua hệ thống P450. Sau khi tiêm truyền daptomycin có đánh dấu phóng xạ C'“ cho người trưởng thành khỏe mạnh, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương tương tự như nông độ được xác định bằng phương pháp vi sinh. Chất chuyển hóa bát hoạt được phát hiện trong nước tiểu, xác định bởi sự khác biệt giữa tổng nồng độ có hoạt tính phóng xạ và nông độ có hoạt tính vi sinh. Trong một nghiên cứu riêng biệt, ghi nhận không có chất chuyển hóa trong huyệt tương, và lượng nhỏ của 3chất chuyển hóa có tính oxy hóa và một hợp chát chưa định danh đã được phát hiện trong nước tiểu. Chưa xác định cơ quan chuyển hóa. Đào thải Daptomycin được đào thải chủ yếu bởi thận. Không có hoặc rất ítdaptomycin bài tiệt chủ động qua ông thận. | ; Trong một nghiên cứu về cân bằng khôi sử dung đồng vị phóng xạ daptomycin, 78% liều dùng hiện diện trong nước tiêu dựa trên tổng hoạt tính phóng xạ, trong khi đó lượng daptomycin không đổi tìm thấy trong nước tiểu vào khoảng 52% liều dùng. Khoảng 6% liều dùng được thải trừ qua phân dựa trên tổng hoạt tính phóng xạ. Độ thanh thải của daptomycin trong huyết tương vào khoảng 7-9 mL/giờ/kg và độ thanh thải ở thận là 4-7 mL/giờ/kg. Dan sé dac biét Tré em Đánh gia dược động học của daptomycin sau khi dùng liều duy nhất CUBICIN 4 mg/kq trêu 3 nhóm bệnh nhân trẻ em nhiễm khuẩn Gram dương. Dược động học trên trtrẻ vị thành niên từ 12 đến 17 tuổi thì tương tự như ở người trưởng thành khỏe mạnh, mặc dù sự tiếp xúc với thuốc thấp hơn. Trong 2 nhóm nhỏ tuổi hơn (7- 11 tuổi và 2-6 tuổi), tổng lượng thanh thải cao hơn so với nhóm trẻ vị thành niên, dẫn đến sự tiếp xúc với thuốc (AUC và C„z„) và thời gian bán thải thấp hơn. Chưa đánh giá hiệu quả của thuốc trong nghiên cứu này. Người cao tuổi Đánh giá dược động học của daptomycin trên nhóm 12 người cao tuổi khỏe mạnh (>
75 tuổi) so với nhóm 11 thanh niên khỏe mạnh (từ 18 đến 30 tuổi). Sau khi tiêm
truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút với liều duy nhất CUBICIN 4 mg/kg, ở nhóm
người cao tuổi có trung bình tổng lượng thanh thải daptomycin thắp hơn khoảng
35% và AUC trung bình cao hơn 58% so với nhóm thanh niên khỏe mạnh. Không có
sự khác biệt ở nồng độ đỉnh (Cma,).
Suy giảm chức năng thận
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút, một liều duy nhát CUBICIN 4
mg/kg hoặc 6 mg/kg cho các bệnh nhân có mức độ suy |thận khác nhau, tổng lượng
thanh thải daptomycin thấp hơn và tổng nồng độ thuốc qua thời gian. trong máu
(AUC) cao hơn so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trị số AUC bình
quân ở bệnh nhân có CLcạ <30 mL/phút và đối với bệnh nhân đang thẩm phân (thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú và bệnh nhân chạy thận nhân tạo sử dụng liêu sau chạy thận) lân lượt gâp khoảng 2đến 3 lân so với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Suy gan Đánh giá dược động học của daptomycin trên 10 bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh Class B) va so sánh với người tình nguyện khỏe mạnh (N=9) phù hợp về giới tính, lứa tuôi và cân nặng. Dược động học của daptomycin không thay đôi ở bệnh nhân suy gan trung bình. Dược động học của daptomycin ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C) chưa được đánh giá. Giới tính Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng liên quan đến giới tính về aug hoc cua daptomycin. Béo phi ng Danh gia duoc dong hoc cua daptomycin |trên nhóm 6 bệnh nhân béo phì trung bình (chỉ số khối cơ thể [BMI] 25 — 39,9 kg/m” )và 6 bệnh nhân béo phì nặng (BMI >40
kg/m?). Diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ theo thời gian (AUC) cao hơn
30% ở nhóm béo phì trung bình và 31% ở nhóm béo phì nặng so với nhóm chứng
không béo phì.
QUY CÁCH CUNG CÁP
Bản chat va Quy cách bao bì đóng qói
Lọ có thể tích 10 mL, sử dụng một lần, có chứa bột đông khô màu vàng nhạt đến
nâu nhạt.
Hộp †lọ.
Thân trong trong bảo quản
Bảo quản trong bao bì gốc trong điều kiện lạnh 2-8°C; tránh nhiệt.
Han dùng
3năm kế từ ngày sản xuất.
Sau khi pha thuốc: dung dịch thuốc sau khi pha trong lọ đã được chứng minh ỗ
định về hóa học và vật lý trong 12 giờ ở 25°C và trong 48 giờ nếu bảo quản @ dié
kiện lạnh (2-8°C). Độ ốn định hóa lý của dung dịch thuốc sau khi pha loãng trong túi
dịch truyền được duy trì trong 12 giờ ở 25°C và 48 giờ nếu bảo quản ở điều kiện
lạnh. Tổng thời gian bảo quản (dung dịch thuốc sau khi pha trong lọ và dung dịch
thuốc pha loãng trong túi dịch truyền) không được quá 12 giờ ở 25°C hoặc 48 giờ ở
2-8°C.
Điều kiên vận chuyén dac biét

Không yêu cầu điều kiện vận chuyển đặc biệt.
BOC KY HUONG DAN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. NÊU CÀN THEM THONG
TIN, XIN THAM KHẢO Ý KIÊN BÁC SĨ.
THUÓC NÀY CHỈ DÙNG THEO TOA BÁC SĨ.
THONG BAO CHO BAC ST TAT CA CAC PHAN UNG KHONG MONG MUON GAP
PHẢI KHI SỬ DỤNG THUÓC.
DE XA TAM TAY TRE EM

Ngày hiệu đính toa thuốc
Tháng 1/2013
CƠ SỞ SẢN XUÁT VÀ ĐÓNG GÓI SƠ CÁP:
Hospira, Inc.
1776 N. Centennial Drive, McPherson, KS 67460, USA.
Tel :001 620 241 6200 Fax :001 620 241 6284
Cho Cubist Pharmaceuticals Inc., USA.
CƠ SỞ ĐỒNG GÓI THỨ CÁP:
AstraZéneca UK Limited.
Silk Road_Business Park, Macclesfield, Cheshire, SK10 2NA, United Kingdom.
Tel: 01625582828 Fax: 01625583074
INF.000-045.980.4.0
© AstraZeneca 2008-2013
PHO CUC TRUONG
Y ~ Oh, LY,
O/1jxuyin X27 King

Ẩn