Thuốc Crondia 30 MR: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCrondia 30 MR
Số Đăng KýVD-18281-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGliclazid – 30 mg
Dạng Bào ChếViên nén giải phóng hoạt chất biến đổi
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 30 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây La Khê – Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
08/12/2015Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 1 vỉ x 30 viên950Viên
Bu/0£
pJZDI2II
CIN
OF
WIGINOZD
(2
0e
ni
OCR
PR
LETC
wa
ahem
yt

CU
DAP
Lan dau:
BO
A
Y TE
^“
HE DUY
A
ET
C QUAN LY DUGC
AS./..04.. 2243,

OHMA
-dN9
KẾ
0)
213207:
la!

Gliclazid
30mg

Thanh
phan/Composition:
Dinh
Mỗi
viên
nén
giải
phóng
hoạt
chất
biến
đổichứa:
Đọc
kỹhướng
dẫn
sửdụng
trước
khídùng
Each
modified
release
tablet
conlains
aol
énnen/
1tablet
Sản
xuất
tại
/Manufactured
by

^
4


orev!
CONG
TY
CO
PHAN
DUGCPHAM
HA
TAY
Chi
định,
Chống
chỉ
dinh,
Cach
dung
-Liéu
dung/
HA
TAY
PHARMACEUTICAL
J.S.C
Indication,
Contraindication,
Dosage
-Administration:
LaKhé
-Ha
Béng
-Ha
Nd!
LaKhe
-Ha
Dong
-Ha
N
U/0£ PIZDJ9IIO
Xem
lờhướng
dân
sửdụng
thuốc
bền
trong
hộp/
See
thepackage
insert
inside
RTaLCen
OR

Tiêu
chuẩn
apdung
/Specifications:
TCCS/
Manufacturer’s,
S616
SX
{Lot.
No)
Bao
quan/
Storage:
Nơi
khô,
nhiệt
độdưới
:
Slore
ina
dry
place,
bel

AY) og

fe.

Hướng dẫn sử dụng thuốc W
Thuốc bán theo đơn Xévì oy
CRONDIA 30 MR SONG TPS
(Gliclazid 30mg)

*Dạng thuốc: Viên nén giải phóng hoạt chất biến đổi
*Thành phần: Aối viên nén chứa:
Gliclazid 30 mg
Ta duoc vd 1vién
(Ta duoc gom: Dibasic calcium phosphat, maltodextrin, hydroxypropyl methylcellulose, colloidal
silicon dioxide, magnesi stearat).
*Các đặc tính được lực học: Gliclazid là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulphonylure.
Gliclazid làm giảm nồng độ glucose máu do kích thích tế bào beta tuyến tuy giải phóng Insulin. Vì
vậy thuốc chỉ có tác dụng ởngưòi bệnh khi tuy còn khả năng sản xuất insulin. Sulphonylure có thể
làm tăng thêm lượng insulin do làm giảm độ thanh thải hormon này ởnày ởgan.
-Tác dụng trên sự tiét insulin: trong tiéu dong typ 2, gliclazid phuc hồi đỉnh đaue tiên của sự tiết
insulin, để đáp ứng với glucose và làm tăng pha 2của sự tiết insulin . Sự tăng có ýnghĩa đáp ứng
insulin da thay khi đáp ứng với bữa ăn hoặc khi truyền glucose.
-Tinh chat huyét mạch: Gliclazid làm giảm vi huyết khối bằng 2cơ chế, 2cơ chế này có thể liên
quan đến các biến chứng của bệnh tiểu đường:
+ức chế một phần sự kết tập và dính của tiểu cầu, cũng như làm giảm các dấu ấn của sự hoạt hoá
tiểu cầu( beta thromboglobulin, thromboxane B2)
+tác dụng trên hoạt tính tiêu fibrin của nội mạc mạch máu, kèm tăng hoạt tính của t-PA.
*Các đặc tính dược động học:
Sau khi uống CRONDIA 30 MR, nồng độ thuốc trong duy trì ở mức đỉnh từ giờ thứ 6đến giờ thứ
LI sau khi uống. Sự khác biệt giữa các cá thể không đáng kê.
Thức ăn có xu hướng làm tăng gia tri Cmax Va Tmax nhưng không làm thay đổi giá trị AUC của chế
pham CRONDIA 30 MR.
Cho tới liều 120mg, thì sự liên quan giữa liều lượng với diên tích dưới đường biểu diễn nồng độ
thời gian làtuyến tính(AUC).
Gliclazid gắn khoảng 85%-94% vào protein huyết tương. Glielazid được chuyển hoá mạnh ở gan
thành những sản phẩm không còn hoạt tính. Gliclazid đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Thời gian bán thải của thuốc dao động từ 12-20 giờ.
*Chỉ định:
Dai thao đường không phụ thuộc insulin typ 2mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được
glucose huyét.
*Chong chi dinh:
-Dai thao duéng phu thudéc insulin (typ 1)
-Dị ứng với Gliclazid hay thuốc khác cùng nhóm sulphonylure, hoặc bất cứ thành phần nào khác
của thuốc.
-Hôn mê hay tiền hôn mê đo đái tháo đường.
-Suy gan, suy thận nặng.
-Phối hợp với miconazol viên.
-Nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
*Phụ nữ có thai và cho con bú
-Phụ nữ có thai: Chống chỉ định dùng gliclazid
-Phụ nữ cho con bú: không rõ thuốc có phân bố vào sữa hay không. Tuy nhiên, hạ đường huyết ởtrẻ
nhỏ có khả năng xảy ra, vì vậy không nên dùng gliclazid cũng như các sulfonylurê.
=i

AEBS
‘iLet INGwo `
27 CỔ PHẨ NÓ Vo) Si
le |DUOC PHAM l
° SHA TÂY, $/
`

*Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: ST
Bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy hiểm của việc hạ đường huyết irong lúc đang lái xe và
có cách xử lý thích hợp trong tỉnh trạng này (ngừng lái xe sớm nhất có thể, nhanh chóng bổ sung
đường và rời ghế xe, tắt máy). Bệnh nhân bị mất nhận thức khi hạ đường huyết hoặc bị hạ đường
huyết thường xuyên không nên lái xe.
*Liều lượng và cách dùng:
-Liều lượng: Liều dùng phải phù hợp cho từng trường hợp cụ thể và phụ thuộc vào mức đường
máu, có thể cả đường niệu của bệnh nhân.
Liều Gliclazid có thể cần phải thay đồi tuỳ theo những thay đổi của các yếu tố bên ngoài (như giảm
cân nặng, thay đổi lối sống, strees) hoặc sự cải thiện trong việc cải thiện đường huyết.
Liều thường dùng hàng ngày là từ 1đến 4 viên( tối đa là 120mg), mỗi ngày uống 1lần duy nhất
trước khi ăn sáng. Liều dùng phụ thuộc vào đáp ứng điều trị.

Cách dùng:
Dùng đường uống.
Phải nuốt cả viên thuốc, không nhai viên thuốc.
Uống thuốc với 1cốc nước vào thời điểm trước khi ăn sáng (tốt nhất là nên uống cùng 1thời điểm
hàng ngày).
Luôn phải ăn sáng sau khi uống thuốc.
*Thận trọng khi sử dụng:
Trong khi dùng Gliclazid vẫn phải duy trì chế độ ăn kiêng. Điều đó sẽ giúp gliclazid phát huy đầy đủ
tác dụng.
Khi phối hợp với các thuốc khác có tác dụng tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết, cần phải điều
chỉnh liều glielazid cho thích hợp.
Trong trường hợp suy thận, Suy gan cần phải giảm liều.
*Tác dụng không mong muôn:
Tác dụng không mong muốn bao gồm rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, đau đầu, phát ban…
Thuong gap, ADR > 1/100:
Thần kinh trung ương: Đau đầu
Tiêu hoá: Rồi loạn tiêu hoá, buồn nôn
Da: Phát ban
Ígặp, 1/1000

Ẩn