Thuốc Crintic: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCrintic
Số Đăng KýVN-17007-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRosuvastatin – 10 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtM/s Bio-Labs (Pvt) Ltd. Plot No.145 Industrial Triangle, Kahuta Road, Islamabad
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm DO HA Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/02/2019Công ty cổ phần Dược Đại NamHộp 2 vỉ x 10 viên5000Viên
31/12/2015Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 2 vỉ x 10 viên4000Viên
279 RxThuốc bántheo đơn. Viên nén bao phim Crintie. Hộp2vÏx10viên nénbaophim. Mỗiviên nén bao phim chứa Rosuvastatin (dạng muối calci )10mg.SĐK: XX-XXXX-XX. Chỉđịnh, cách dùng, chống chỉđịnh, thận trọng, tácdụng vàcácthông tinkhác: xinđọctrong tờhướng dẫnsửdụng. SốlôSX,NSX, HD:xem “Batch No.”, “Mfg. Date”, “Exp. Date” trênbaobì.Bảoquản ởdưới 30°C. Đểxatầmtaytrẻem.Đọc kĩ hướng dẫnsửdụng trước khidùng. Sảnxuất tạiPakistan bởi;M/s. BIO-LABS (PVT) LTD., Plot No.145 Industrial Triangle, Kahuta Road,

Rx Prescription onl 2×10 Film coated tablets p y |

Si |
ze CRINTIC : ~ š la _Í 6 [mm Rosuvastatin 10 mg = P4 i 5 ft
2= | = — Composition: i | a Each film coated tablet contains i ‘@) Rosuvastatin (as calcium salt) equivalent ị toRosuvastatin ………………….. 10mg {t
i feed xy Batgh no.: soi vã chee ional _acee insert. Sóc jo) Mfg, Date: DD/MM/YY Store below 30°C. i m1: Exp] Date: DD/MM/YY Keep outofthe reach ofchiléren. = ` Carefully read the accompanying instruction before use. – Ale =
im `. —_ ; SẺSE 2 10 : <& Rx Prescription only _2X10 Film coated tablets sole |X | Sie | 2 | ©œS5Im lẽ | "Hà = = CO} a | 5 = S :< a 5A |S © ke Rosuvasfatin 10 mg ⁄⁄ Manufoctured by: M/s. Bio-labs (Pvt.) ltd. MiNo,145,Industrial t) td. a Kahuta Road, Islamabad-Pakistan ISO9001 :2000 Certified Bio-Labs www.bio-labs.net CRINTIC Rosuvastatin 10 mg Composition:Eachfilmcoated tablet contains Rosuvastatin (ascalcium salt)equivalent toRoauvastatin........................ 10mg Menvfedured by: M ISO9004 :2000 Certified Bio-Labs www.bio-labs.net all Rosuvastatin 10mg 4 ins Com} : Eachfilmcoated : ISO9001 :2000 Certified Bio-labs www.blo-labs.net all Rosuvastatin 10mg Composition:Eachfilmcoated tablet contains Rosuvastatin (as calcium salt)equivalent toRoauvastatin....................... 10mg Manufactured by: Ma,Bio-labs (Dy) lid. PlotNo,145,Industrial Kahuta Road,lalamabed-Palistan ae ISO9001 :2000 Certified Bio-Labs wwwcbloclabechst Batch No.: Exp. Date: CRINTIC CRINTIC Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiên của bác sĩ. CRINTIC Vién nén bao phim Rosuvastatin 10mg THANH PHAN Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Rosuvastatin (dạng muối calci) 10mg. Tá duoc: Cellulose vi tinh thé PH 102, silicon dioxid dạng keo, tính bột, tính bột natri glycolat, magnesi stearat, HPMC E 5, titan dioxid, PEG 6000, sunset yellow color. CAC DAC TINH DUOC LUC HOC Rosuvastatin là một chất ức chế chọn loc va canh tranh trén men HMG-CoA reductase, 1a men xúc tác quá trinh chuyén déi 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Cholesterol và triglycerid lưu thông trong tuần hoàn dưới dạng phức hợp với lipoprotein. Khi siêu ly tâm, các phức hợp nảy tách thành các phần HDL (lipoprotein tỉ trong cao), LDL (lipoprotein ti trong thap), va VLDL (lipoprotein ti trong rat thap). Triglycerid (TG) va cholesterol trong gan lién kết với VLDL và đi vào huyết tương dé phân bố tới các mô ngoại biên. LDL được hình thành từ VLDL và bị thoái biến chủ yếu thông qua các thụ thé có ái lực cao với LDL. Các nghiên cứu lâm sàng và bệnh học cho thấy nông độ cao trong huyết tương của cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với LDL (LDL-C), va apolipoprotein B (ApoB) gay bénh xo vita déng mach o người và là các yếu tố nguy cơ làm phát triển bệnh tim mạch, trong khi lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) liên quan với việc giảm nguy cơ gây nên bệnh tim mạch. 1 Z CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC a Hap thu: Nong d6 dinh trong huyét tuong ctia rosuvastatin dat duoc khodng 5 gid sau khi uéng. D6 sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Phân bố: Rosuvastatin phân bố chủ yếu trong gan, nơi tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thế tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 lít. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin. Chuyển lúa: Trong cơ thể, Rosuvastatin chuyển hoá rất ít, chỉ khoảng 10%, Cac nghién ctru in vitro vé chuyén hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrom P450. CYP2C9 là chất đồng enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ởmức độ thấp hơn. Chất chuyên hoá chính được xác định là N-desmethyl rosuvastain và rosuvastatin-lactone. Chất chuyển hoá N- desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lacton không có hoạt tính về mặt lâm sảng. Thái trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ qua phân ở dạng không. déi va dang chat chuyén hóa; phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải kh tăng khi dùng liều cao hơn. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50IÍớ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase &lý Sn Ệ@Su WNIEM MUÂu |) thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyên này quan trọng trong việc đào thải Rosuvastatin khỏi gan. CHÍ ĐỊNH Bệnh nhân có cholesterol máu cao: Crintic được chỉ định để: -Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm sự gia tăng của cholesterol toàn phần, cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trong thap (LDL-C), apolipoprotein B, triglycerid và để làm tăng lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson tuýp Ia và IIb); -Điều trị kết hợp chế độ ăn khi bệnh nhân bị tăng lượng triglycerid trong huyết thanh (Fredrickson tuyp IV) -Điều trị cho bệnh nhân bị dysbetalipoproteinemia (một dạng rỗi loan lipid mau hiém gap & người trưởng thành được đặc trưng bởi hàm lượng cholesterol và triglycerid trong máu cao) (Fredrickson tuyp IID) không đáp ứng đây đủ với chế độ ăn. -Làm giảm lượng cholesterol toàn phần và cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, dùng để điều trị kết hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác hoặc nếu không có điều kiện thực hiện các liệu pháp đó. =-Điều trị kết-hợp-chế- độ-ăn- để-làm-giảm-lượng-cholesterol-toàn phân; cholesterol-gắn-với lipoprotein ti trong thap, apolipoprotein B 6nam va nit sau dậy thì, tuổi từ 10 đến 17, bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử và sau một đợt điều trị đầy đủ bằng chế độ ăn các xét nghiệm vẫn cho kết quả như sau: a. Cholesterol gan vi lipoprotein titrong thap (LDL-C) van > 190 mg/dL hoac
b. Cholesterol gan voi lipoprotein titrong thap (LDL-C) van > 160 mg/dL va 4
-có tiền sử bị bệnh tìm mạch từ hồi nhỏ
-bệnh nhân có từ hai nguy cơ trở lên có khả năng dẫn đến bệnh tim mạch.
Phòng ngừa các bệnh tim mạch:
Với các bệnh nhân trưởng thành không có các biểu hiện lâm sàng về bệnh tim mạch vành,
nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch vành như tuổi tác, hút thuốc, Cao
huyết áp, tỉlệ HDL~-C (cholesterol găn với lipoprotein tỉtrọng cao) thấp, hoặc gia đình có tiền
sử bị bệnh tim mạch vành sớm, Crintic được chỉ định dé:
-Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
-Làm giảm nguy cơ đột quy
-Làm giảm nguy cơ của quá trình tái tạo mạch và đau thắt ngực
Diéu tri kết hợp chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, làm chậm quá trình
xơ vữa động mạch ởbệnh nhân trưởng thành.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DUNG
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có
thể điều chỉnh liều theo nhu cẩu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt
cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là
các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Các thuốc ức chế protease của HI và viém gan siéu vi C (HCV) (nhw Atazanavir, atanazavir
+ ritonavir, lopinavir + ritonavir). Liều tối đa rosuvastratin trong trường hợp điều trị đồng
thời với các thuốc trên là 10 mg/ 1lần/ ngày.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi
dùng Rosuvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nảo trong ngày lúc đói hoặc no. Liéu def ae ttý th O¢
từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL-C, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệ aban, :

Liều khởi đầu khuyến cáo là rosuvastatin 10mg x 1lần/ngày và phần lớn bệnh nhân được
kiểm
soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4tuần. Việc tăng
liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao
về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt
được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường
xuyên.
Sau liều khởi đầu và/hoặc đã xác định liều rosuvastatin, nên kiểm tra các chỉ số lipid mau
trong vòng 2-4 tuần, và điều chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.
Trẻ em:
Trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường
là 5mg mỗi ngày. Phạm vi liều thông thường 5-20mg x 1lần/ngày.
Người cao tuôi:
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân suy thận mức độ
vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút) được khuyên dùng liều khởi đầu 5mg nhưng chống chỉ định ởliều 40 mg. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng. Bệnh nhân châu Á: Bệnh nhân đang dùng-cyclosporin và bệnh-nhân-có-các-yêu'tố-có-khả năng-gây-bệnh-cơ:-biều khởi đầu khuyên dùng là 5mg và chống chỉ định ở liều 40 mg. Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á khả năng hấp thu rosuvastatin trung bình ở người Châu A tang gan gap 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia tăng này khi quyết định dùng liều khởi đầu 5mg rosuvastatin cho người Châu Á. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Z Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc. Bệnh nhân mắc bệnh gan, bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút). Bệnh nhân có bệnh lý về cơ, bệnh nhân đang dùng cyelosporin. CANH BAO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG Ảnh hưởng trên thận: Protein niệu được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận đã được ghi nhận ởnhững bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liều 40mg. Ảnh hưởng trên cơ xương: Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, rosuvastatin có thể gây các tác động trên cơ xương như đau cơ, yếu cơ. Không nên dùng rosuvastatin cho cac bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 70 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Ảnh hưởng trên gan: Cần thận trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Nên làm các xét nghiệm enzyme gan trước và khi bắt đầu điều tri bang rosuvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu câu xét nghiệm trước đó. Những bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phát do thiêu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, thì phải được điều trị trước khi bat dau ding rosuvastatin. Cân nhắc theo déi creatin kinase (CK) trong trường hợp: -Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mãc bệnh cơ di truyén, tiền sử bị bệnh cơ do sur dung statin hoc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi 79 tuổi) có những yêu to nguy co bi tiêu ‹CƠ vân, khả năng xả quả xét nghiệm CK>5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị
băng statin.
-Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK đê có
các biện pháp can thiệp phù hợp.
TƯƠNG TÁC THUOC
Cyclosporin: Dùng đồng thời cyclosporin va rosuvastatin, AUC cua rosuvastatin tang trung
bình cao hơn 7 lần nhưng nồng độ cyclosporin trong huyết tương không bị ảnh hưởng.
Các chất đối kháng vitamin K: Giống như các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, khi
bất đầu điều trị hay tăng liều rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối
kháng vitamin K (như warfarin hay các thuốc chống đông coumarin khác) có thé làm tăng trị
sé INR. Ngung dùng hoặc giảm liều rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường
hợp như vậy, nên theo dõi trị sô INR.
Ezetimib: Dùng đồng thời rosuvastatin và ezetimib không làm thay đổi AUC và Cmax của cả
hai thuốc. Tuy nhiên, tương tác dược lý giữa rosuvastatin và ezetimib, như tác dụng phụ,
không thẻ loại trừ.
Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao (>1 g/ngay),
Cölehieiñ: Khi dùng đồñg thời các thuốc này-với T0suvastatin làm-tăng-nguy-cơ tồn thương
cơ. Dùng đồng thời rosuvastatin với gemfibrozil làm tăng gấp 2lần các chỉ số Cmax và AUC
của rosuvastatin. Chống chỉ định dùng liều 40 mg khi kết hợp với fibrat. Những bệnh nhân
này nên dùng liều khởi đầu 5mg.
Các thuốc tức chế protease của HIV và viêm gan siêu vì C (HCV) (như Alazanavir, atanazavir
+ ritonavir, lopinavir + ritonavir): Khong nén dung chung rosuvastatin cho nhting bệnh nhân
nhiễm HIV, HCV đang dùng các thuốc ức chế protease. Vì làm tăng nguy cơ tốn thương cơ,
nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thê gây tử vong. Liều tối đa t,
rosuvastratin trong trường hợp điều trị đồng thời với các thuốc trên là 10 mg/ 1lần/ ngày. Z
Các thuốc kháng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa
nhôm hydroxyd và magne hydroxyd làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết
tương. Tác động này sẽ giảm khi dùng thuốc kháng acid sau rosuvastatin 2giờ.
Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin và erythromycin làm giảm 20% AUC và 30%
Cmax rosuvastatin.
Thuốc tránh thai dùng uống/liệu pháp thay thế hormone (HRT): Dùng đồng thời rosuvastatin
và thuốc tránh thai đường uông làm tăng AUC của ethinyl estradiol la 26% và của norgestrel
là 34%. Nên lưu ýđến mức tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương khi lựa chọn thuốc
uống tránh thai. Chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời
rosuvastatin va HRT, vi vậy, không thé loại trừ khả năng có tác động tương tự.
Các thuốc khác: Chưa thấy tương tác đáng kế về mặt lâm sàng khi dùng chung với digoxin.
Men cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm in vitro va in vivo cho thay rosuvastatin không
phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450. Hơn nữa, rosuvastatin là chất nền
yêu đối với các isoenzym này. Sự gia tăng nhỏ này xem như không đáng kể về mặt lâm sàng.

SU DUNG THUOC CHO PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Phụ nữ có thai: Cholesterol và các chế phẩm cholesterol sinh tổng hợp khác là các thành
phần thiết yếu để phát triển phôi thai (bao gồm sự tổng hợp steroid và màng tế bào). Do các
thuốc ức chế enzyme HMG-CoA reductase làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể cả sự
tổng hợp của các thành phần có hoạt tính sinh học khác từ cholesterol, các thuốc này có.th ễ—
gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu bệnh nhân có thai trong kh#điềU trị“5<. CcN bằng rosuvastatin thì nên ngưng sử dụng thuốc. “È⁄ @ÔNG TY Xen [e3 [TRÍCH NHIỆM HỮU HẠN Ì*_ DƯỢC PHẨM Ệ D Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có dữ liệu vệ việc bài tiệt rosuvastin vào sữa mẹ. Không nên sử dụng rosuvastatin cho phụ nữ đang cho con bú. ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Thuôc có thê gây chóng mặt, nhìn mờ ởmột sô bệnh nhân (1 — 2%). Vì vậy nên thận trọng khi đang lái xe hay đang vận hành máy móc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỎN Thường gặp (>1⁄100, <1⁄10): Tiêu hoá: Ía chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ởkhoảng 5% bệnh nhân. Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 -9%), chóng mặt (3 -5%), nhìn mờ (1 -2%), mắt ngủ, suy nhược. Thần kinh -cơ và xương: Đau cơ, đau khớp. Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc. It gap (> 1/1000, <1/100): Thần kinh -cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yêu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK). Da: Ban đa. ty Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho. Hiếm gap (>1/10000, <1/1000): Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu. Ngoài ra, còn các tác dụng không mong muốn như là: suy giảm nhận thức (như mắt trí nhớ, lú lẫn,...), tăng đường huyết, tăng HbAIc. Hướng dẫn cách xử tri ADR: Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ởnhững tháng đầu điều trị bằng statin. Người bệnh nào có nông độ transaminase huyết thanh cao phải theo đối xét nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bat thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dắng lên quá 3lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều trị bằng statin. Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cáo ngay bất kỳ biểu hiện nào như đau cơ không rõ lý do, nhạy cảm đau và yêu cơ, đặc biệt nêu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp statin nêu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nêu chân đoán hoặc nghỉ ngờ là bệnh cơ. Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CAC TAC DUNG KHONG MONG MUON GAP PHAI TRONG QUA TRINH SU DỤNG THUỐC SU DUNG QUA LIEU Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. TIÊU CHUÁN CHẤT LƯỢNG Nhà sản xuât HAN DUNG 36 tháng kê từ ngày sản xuất. - ; . - KHONG DUNG THUOC QUA THO! HAN GHI TREN NHAN Sica tu M5 CÀ DƯỢC PHẨM j**, DO HÀ j ớGIAY .-4? BAO QUAN KSXQ hey Bảo quản thuốc ởnhiệt độ dưới 30°%C GIỮ THUỐC XA TÂM TAY CUA TRE EM TRÌNH BÀY Hộp 2vỉ x 10 viên nén bao phim % yo NHA SAN XUAT M/s. Bio-labs (Pvt) Ltd Plot No. 145 Industrial Triangle, Kahuta Road, Islamabad —Pakistan. PHO CUC TRUONG s À 3⁄ 0ÔNG TY N2) >/TRAGH NHIỆM HỮU BẠN)
DƯỢC PHẨM /*LD;

Ẩn