Thuốc CP: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCP
Số Đăng KýVN-18243-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 40mg/5ml
Dạng Bào ChếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột để pha 50ml hỗn dịch
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtThe Acme Laboratories Ltd. Dhulivita, Dhamrai, Dhaka
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm DO HA Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105, đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
#
JUU 6/ÕØUu 0y 91JXOpodJ22
XS
(NA
“ie

R, Thuéc bán theo đơn
s
Cefpodoxime 40mg/5 mi >` )
Thành phần: Sau khi pha mỗi 5ml hỗn dịch chứa A Cefpodoxime Proxetil USP tương đương . i với Cefpodoxime 40mg. Cefpodoxime 40mg/5 ml
Chí định, Chống chỉ định &Cách sử dụng:Xem trong tờhướng dẫn sử dụng A Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước 7Bot pha „
SEO hon dich uéng
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất : Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, 50 m | tránh ánh sáng và ẩm. Bảo quản hỗn dịch đã pha trong tủ lạnh ởnhiệt độ 2-B°C Để xatầm tay trẻ em
CACH PHA HON DỊCH: Lắc lọđể làm tơi bột. Cho 30 ml nước đun sôi để nguội (đong bằng cốc dong có trong hộp thuốc) vào trong lọvà lắc mạnh đấn khi bột phân tán hoàn toàn. Hỗn dịch sau khi pha chỉ dùng trong vòng 7ngày. LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG

Cefpodoxime 40mq/5 ml
Composition : When reconstituted each 5 ml suspension contains Cefpodoxime Proxetil USP equivalent to Cefpodoxime 40 mg.
Indications,Contralndications&Administration:See the package insert. Carefully read the accompanying instruction before use. Specification: In-house
Store below 30°C, protected from light and moisture. Store reconstituted suspension ina refrigerator atatemperature between 2to8°C.
Keep out ofthe reach ofchildren.
Shake well before use.
Mtg. Lic. No. :250 &115 D.A.R. No. :036-449-60 S®K (Reg. No.) :
XXXX
dd/mm/yy SốlôSX(Batch No.):
Ngày SX(Mfg. Date):
4 HD (Exp. Date) dd/mm/yy

RB,Thuéc ban theo don
Thành phần: Sau khipha mỗi 5ml hỗn dịch chúa Celpodoxime Proxetil USP tương dudng vdlCefpedaxime 40mg Chỉ định, Chống chỉđịnh &Gách attdung:XInđọc trong tờhướng dẫn sửdụng Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng
Bảo quản ởnhiệt độdưới 30. tránh ánh sáng vàẩm. J Bảo quản hỗn dịch đãpha trong †U lạnh ởnhiệt độ2-8″C ĐầxatẦm tay trảem.
“CyCl Cefpodoxime 40mg/S ml Bộtpha hỗn dịch ud) 50ml Mfg. Uc.No.: 250&116 D.A.R.No. :036-449-660 SBK (Reg. No.) :
XKdd/mm/yy 86lôSX(Batch No.): Ngày SX(Mfg. Data):

lâu chuẩn: Nhà
RPrescription only

2 wuts
ap
m4 J
Cefpodoxime 40mg/5 ml
Powder for Oral
Suspension
50 ml
4
tM
LAY

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
._ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiên của bác sĩ.
cP
Bột pha hỗn dịch uống Cefpodoxim 40) mg/ 5mÌ
THÀNH PHẢN
Hoạt chất: Sau khi pha, mỗi 5 ml hỗn địch chứa Cefpodoxim proxetil tương đương với
Cefpodoxim 40 mg.

được: Sucrose dạng bột, natri carboxy methyl cellulose, cellulose dang phan tan (avicel
RC 591), acid citric khan, natri citrate, natri benzoat, silicon dioxid dang keo, natri lauryl
sulphat, natri saccharin, hương vị quả mâm xôi, hương vị chuối.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh
thấp, cefpodoxim có độ bên vững cao trước sự tấn công của các beta -lactamase, do các
khuân Gram âm và Gram đương tạo ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn
(Streptococcus pneumoniae), cdc lién cau khudn (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và với các
tụ cầu khuân Staphylococcus aureus, S. epidermidis cd hay khong tao ra beta -lactamase.
Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các ty cầu khuẩn kháng isoxazolyl -penicilin do
thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu
kháng kháng sinh MRSA này đang phát trên ngày càng tăng ởViệt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram đương
và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.
coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thé hệ 3. Vấn đề này
cần lưu ývì đó là một nguy cơ thất bại trong diéu tri.
Nguge lai v6i cdc cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta –
lactamase do Hae-mophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra. Tuy vay
nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim
cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va
Clostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
Các tụ câu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus,
Enterococcus,Pseudomonas — aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium _ difficile,
Bacteroides _ fragilis, Listeria, Mycoplasma __ pneumoniae, Chlamydia va Legionella
pneumophili thường khang hoan toan cac cephalosporin.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐÓNG HỌC
Cefpodoxim ở trên thị trường là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester cia
cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil it tac dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành
cefpodoxim trong cơ thé. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được
chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa
cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng
cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 -2,8 giờ đối với
người bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 -9,8 giờ ở
người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ởngười lớn khoẻ mạnh có chức

năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3giờ và có giá trị
trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg,
200 mg, 400 mg.
Khoang 40% cefpodoxim lién kết với protein huyết Tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng
không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liễu dùng
được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra
biến đổi sinh học ởthận và gan. Thuốc bị thải loại ởmức độ nhất định khi thâm tách máu.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm hầu họng và/hoặc viêm amiđan, viêm
phổi mắc phải ở cộng đồng, các đợt cấp tram trọng của bệnh viêm phế quản mãn, bệnh lậu
cap không biến chứng thuộc cổ tử cung và niệu đạo, các nhiễm khuẩn cấp không biến chứng
ở hậu môn-trực tràng của phụ nữ, các nhiễm khuẩn không biến chứng ở da và cấu trúc da,
viêm xoang hàm trên cấp, các nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng (viêm bằng quang).
LIỂU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Có thể dùng hỗn dịch uống CP cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Liều để nghị, thời gian
diéu trị áp dụng cho các nhóm bệnh nhân được miêu tả trong bảng sau:
Người lớn vả thanh niên: (12 tuổi hoặc lớn hơn)

[Loại nhiễm khuẩn Tông liêu dùng hàngKhoảng cách giữa các Thời gian dùng
ngày liều
IViêm hầu họng200mg 100mg mỗi 12 giờ 5-10 ngày
wà/hoặc viêm by
lamidan
Viêm phối cấp mắc400mg 200mg méi 12 giờ 14 ngay
phải ở
cộng đồng
Bệnh lậu không biển200mg ILiéu duy nhất
chứng (ở
nam và nữ) và các
nhiễm khuẩn do
gonococcus ở trực
tràng của nữ giới

IDa và cầu trúc da 800mg 400mg mỗi 12 giờ 7-14 ngày
Viêm xoang hàm trên400mg 200mg mdi 12 gis JI0 ngày
cap 1
Nhiễm khuẩn đường200mg 100mg mỗi !2 giờ ï7ngày
iéu
không biến chứng
Trẻ em và bệnh nhi (từ 2tháng tuôi đến dưới 12 tuôi)
Loại nhiễm khuẩn Hỗng liều dùng hàngKhoảng cách giữa cácThời gian dùng
Ị ngày liêu

IViêm tai giữa cập 10mg/kg/ngày (tối daSme/kg mỗi 12 giờ5 ngày
đ00mg/ngày) tôi đa –
200mg/liéu)

IViêm hâu họngI0mg/kg/ngày(tôi đaBmg/kgiliều mỗi 125 -I0 ngày

kà/hoặc viêm 200mg/ngay) Bid (toi —
amidan lđa 100mg/liêu)
Viêm xoang hàm trênI0mg/kg/ngày(tối đa bmg/kg mỗi 12 giờil0 ngày
cap 400mg/ngày) tôi đa –
00mg/liều)
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị đị ứng với các cephalosporin và
người bị rồi loạn chuyên hóa porphyrin.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Trước khi bắt đầu điều trị với cefpodoxim proxetil, cần hỏi cẩn thận xem bệnh nhân trước đó
đã
từng có phân ứng quá mẫn với cefpodoxim, các cephalosporin khác, penicillin, hoặc với
các thuốc khác không. Với bệnh nhân bị giảm niệu tạm thời hoặc kéo đài do suy thận, phải
giảm
tông liều dùng hàng ngày của cefpodoxim proxetil vì nông độ cao và kéo dài của kháng sinh
trong huyết thanh có thê xảy ra ởnhững bệnh nhân
như vay sau khi dùng các liều bình thường. Giống như với các kháng sinh khác, dủng kéo
dai cefpodoxim proxetil có thể gây ra sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy
cảm. Cần đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân. Cần chỉ dẫn cho bệnh nhân là các
kháng sinh bao
gồm CP chỉ nên dùng để điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc không dùng để điều trị các trường hợp
nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường). Khi kê đơn CP để điều trị một trường hợp
nhiễm khuẩn, phải thông báo cho bệnh nhân là mặc dù có thể cảm thấy khá hơn vào giai đoạn
đầu của quá trình điều trị, phải đùng thuốc đúng như đã được chỉ định.
TƯƠNG TÁC THUÓC
– Các thuốc kháng acid: dùng đồng thời liều cao các thuốc khang acid (natri bicarbonat
và nhôm hydroxiQ làm giảm nồng độ cao nhất trong huyết tương 24% và làm giảm mức độ
hấp thu 27% và dùng đồng thời liều cao các thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ cao nhất trong
huyết tương
42% và làm giảm mức độ hấp thu 32%. Khi dùng đồng thời các thuốc này tốc độ hấp thu
không thay đổi. Các thuốc khang cholinergic đường
uống (ví dụ propanthelin) làm chậm thời gian đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương (làm
tăng thời gian đạt nồng độ cao nhất Tmax lên 47%), nhưng không làm ảnh hưởng đến mức độ
hấp thu (AUC)
– Probenecid: Giống như với các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác, sự thải trừ
cefpodoxim qua thận bị ức chế bởi probenecid và kết quả là diện tích dưới đường cong AUC
của cefpodoxim tăng khoảng 31% và nồng độ cao nhất trong huyết tương tăng 20%.
– Các thuốc gây độc cho thận: mặc dù chưa ghi nhận độc tính trên thận khi dùng
cefpodoxim proxetil riêng lẻ, nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng cefpodoxim
proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận.
SU DUNG THUOC CHO PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các
cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3
vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rồi loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác

đụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh dé
khi có sết.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Có thể gây hoa mắt chóng mặt (hiếm gặp) vì vậy nên cần thận trong dùng thuốc khi đang lái
xe hay vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, dau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phan img di img: Phat ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000

Ẩn