Thuốc Cozaar : thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCozaar
Số Đăng KýVN-16518-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLosartan kali- 100 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtMerck Sharp & Dohme Limited. Shotton Lane, Cramlington, Northumberland NE23 3JU, UK
Công ty Đăng kýMerck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. 27/F., Caroline Center, Lee Gardens Two, 28 Yun Ping Road, Causeway Bay

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/07/2013Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 10 viên10470Viên
%
=
COZAAR® Gz
Sốlô5X/Lot
WD/Exp.
NSX/Mfg
asW

(SW
/uinIsse3od
ue11eso|)

519I48I
p3)E02-u1|I1

ey
00L
eäÄVVZO2

0)
THUOC
BAN
THEO
DOK
DE
XA
TAM
TAY
TRE
EP
COZAAR® (losartan
potassium,
MSD)
30
Film-coated
Tablets
For
Oral
Use

@
«>
COZAAR® Gazi (losartan potassium, MSD)
€Msp 30Film-coated Tablets
|
ƒƒj
jjỶựz
£ 000000000

Each
tablet
contains
100mglosartan
potas:i
1¬).
ForDosage
andAdm
nistration,
Contrain
ications,
Precautions/Warnings,
seeaccompanying
circular.
Keep
medicires
outofthereach
ofchildren.

Mỗiviênntr-aopFim
chứa
100mglosartan
>
____—____
i
7—
Hop3vix1vérnenbaoshim.
Comms
=
80quancca
30°C
(86°F).
Trinh
anhsang.
—_—<<—C—O SS SSS =—————=—= _. S————— Chidinh, Chemg calTịnh, (ch dùng = vaCacthôrcnhe: xin;em tờ hung dansdung semthao. Manufactured by(Sản xuất bởi: Merck Sharp &Dohme Ltd. Shotton Lane, Cramlington Northumberland, NE23 3JU United Kingdom (Anh) Merck Sharp&Bohme (Australia) Pty Limited 54-68 Ferndell Street South Granville ; NSW 2142 Austra ia(Ud) Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng NŠX, HD,5ốlô5X:xem“Míq., "Exp., "Lot” trênbaobì. DNNK: Ảnh Cophan Dược LiệuTW2 24Nguyễn ThịNghia, Q.1,Tp.HoChiMinh SĐK/Bag= = À' | oN — = a. els = oy role w << ry pes 'O “| a : oie = ‡P ee «a trị ï. ¢ oid x fe te Ga HH © —¬— keo - Ï COZAAR®1(losaranpotassium, MSD) 100Jmg Tablet c MSD COZAAR®!(Ì0Sar :an ¡ potassium, MSD) 100 mg Tablet € Msp COZAAR®i(loSar-anpotassium, MD) 100 mg Tablet MSD COZAAR®!(l0Sar'an ¡ potassium. M6D) 100 mg Tablet > ms
COZAAR®(Jos4t an potassium MSD) 10D mg Tablet
eo

COZAAR® | COZAAR® ‘(losartan: potassium, M50)
100 mg Tablet
€3 MSD
COZAAR”1(losartans potassium, MSD) 100 mg Tablet
«>. Msp
COZAAR®|(losartan) potassium, MED) 100 mg Tablet
€3 MSD
COZAAR®t(losartan:potassium, MBD) 100 mg Tablet
& usp
COZAAR*(Jasartan potassium, MSD) 100 mg Tablet
© Msp

(losartan 1 )03$siur ,MSD) 10 mg Tablet
MSD
(OZAAR®i(losartan : 303ssiurr, M$D) 1(0 mg Tablet
Ê MSD
(C0ZAAR®i(losartan | ›o8ssiurr, M$D) 10 mg Tablet
9 MSD
COZAAR®!(Ì0sa¬an ¡ po8ssiun, M$D) 1Œ mg Tablet
`3MSD
COZAAR®
potsurL H§D)
170 mg Tafllet
4 MSD
COZAAR®(losartan 1 potassium, MẸD) 100 )mg Tablet
c MSD
COZAAR®‘(losartanpotassium, MBD) 100 mg Tablet `€è MsD
COZAAR®1(losartan: potassium, Mp0)
100 mg Tablet
€3 MSD
COZAAR®1(losartan patpssium, M§D) 100 mg Tablet
€> msp
COZAAR®(Josartan potassium, MSD) 100 mg Tablet
KMSD
1“t0Ñ0. EXP DATE” £“tŒ NO. zXP DATE”
c0SZSECSA

COZAAR® COZAAR® (losartan 1 1 (losartan | potassium, M$D) potassium, MSD)
100Dmg Tablet 100 mg Tablat
& Msp € Msp
COZAAR® COZAAR* i(losartan 11 (losartan: potassium, (A$D) pothssium, MS{t) 100 mg Tablet 100 mg Tablet
€ sp €>MsSD
COZAAR® COZAAR* (losartan | i (losartan potassium, MSD) potassium, MSL!) 100 mg Tablet 100 mg Tablet
MSD €>MsD
COZAAR® COZAAR* (losartan | ‘(losartan: potassium, M$D) gollx:iưm MBL) 100 mg Tablet 100 mg Tablet
MSD €>.msp
COZAAR* 0ZAAR° (losartan (losartan potassium, M6D) potassium, MSC) 10D mg Tatllet 100 :mg Tablet
¢9 MSD 9MSD
5“tor No. EXP. DATE”

——

COZAAR® 00ZÁAR° 1(l0sar tan | (losartan pctassium, MSD) — pothssium, MBD)
130 mg Tablet 100 mg Tablet
& Msp € Msp
COZAAR® COZAAR® i(losartan | 1(losartan 1 pctassium, M$D) potassium, MSD) 130 mg Tablet 100)mg Tablet
MSD «>MSD
COZAAR” COZAAR* i(losartan 1 t(losartan pctậssium. MộD) polbssium,M§D) |j 190mg Tablet 100 mụ Tahl í
€.msp MSS
COZAAR® 007 (losartan ¡ !(|0sallan ¡ potassium. MSD) potassiu 100 mg Tablet

NJ
€3 MSD – ,SS
COZAAR® COZAAR” (losartan (Jesartan potassium, M6D) potassium, MSD) 10D mg Tatilet 100 mg Tablet
€> MsD $ MSD
7“tot NO. EXP DAIE“ˆ

WA^
9N0Hd
N

MK0954-VNM-2011-003749
THONG TIN SAN PHAM
Vién nén bao phim COZAAR”
(Losartan kali)

NHOM THUOC
COZAAR® (losartan kali) duoc dung cho điều trịtăng huyết áp, làchát đối kháng thụ thể
angiotensin IItýp AT:). COZAAR cũng làm giảm nguy cơ phối hợp về tử vong do bệnh lý tim mạch, đột quy và nhdi mau cơ tim trên các bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất
trai và bảo vệ thận cho người bệnh đái tháo đường týp 2có protein niệu.
THANH PHAN J„L
Mỗi viên nén COZAAR 50 mg, COZAAR 100 mg dùng đường uống chứa hoạt chất tương ứng 50 mg, 100mg losartan kali.
Ngoài ra, mỗi viên nén còn chứa các tádược sau: Microcrystalline Cellulose Lactose Hydrous Pregelatinized Starch
Magnesium Stearate Hydroxypropyl Cellulose Hydroxypropyl Methylcellulose Dioxid titan/ E171 Carnauba wax CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp COZAAR được chỉ định để điều trịtăng huyết áp.
Giản nguy cơ mắc và Lừ vong dọ tlm mạch cho người bénh tang huvet an co phi đai thất trái
CUZAAR co chì định làm giám nguy cơ mắc và tứ vong do tim mạch được xác định qua tỷlệcác biến có phối hợp về tử vong do tim mạch, đột quy, nhdi mau cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thát trái (xem CHỦNG TỘC).
Bảo vệ thân cho người bệnh đái tháo đường týp 2có protein niêu
COZAAR có chỉ định làm chậm lại quá trình diễn tiên bệnh thận, được xác định qua giảm tỷ lệ các biến có phối hợp về lăng gấp đôi nồng độ creatinine máu, giai đoạn cuối của bệnh thận (cân thâm phân máu hoặc ghép thận), hoặc tử vong; và làm giảm protein niệu.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Có thể uống COZAAR lúc đói hoặc lúc no.
Có thể uống COZAAR cùng với các thuốc trịtăng huyết áp khác.

£Copyright ©2010, 2011 Merck Sharp &Dohme Corp., asubsidiary ofMerck &Co., Inc., Whitehouse Station, NJ, USA. All Right Reserved

COZAAR MK0954-VNM-2011-0037491
Tặng huyết. áp:
Liễu khởi đâu và duy trì đối với phân lớn người bệnh là50 mg, uống. mỗi ngày một lần. Tác dụng tối đa điều trị tăng huyết. áp đạt được 3-6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Tăng liều lên tới 100 mg, ngày một lần có thể có ích cho một số người bệnh.
Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ: người điều trị thuốc lợi tiểu liều cao), nên xerni xéL dùng liều khởi đầu là25 mg, ngày một làn (xem THẬN TRUONG).
Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc người bệnh suy thận kế cả người đang phải thẳm phân máu. Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan (xem THẬN TRỌNG).
Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bênh tăng huyết áp có phi đai thật trái
Thông thường, liêu khởi đầu là 50 mg COZAAR, uống mỗi ngày một lằn. Có thể thêm
hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc tăng liều COZAAR lên 100 mg, ngày một lần tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp. )
hh Bảo vê thân cho người bênh đái tháo đường týp 2có protein niệu Thông thường, liêu ldhởi đâu là50 mg COZAA[, uỗông mỗi ngày một lân. Có thể tăng liều
COZAAR lên 100 mg, ngày một lần tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp. Có thể dùng COZAAR cùng các thuốc trịhuyết áp khác (ví dụ như: thuốc lợi tiểu, các thuốc chen kênh canxi, các thuốc chẹn alpha hoặc beta, và các thuốc tác động trên trung ương) cũng như cùng insulin và các thuốc hạ đường huyết thông thường khác (ví dụ như sulfonylureas, glitazones và các chất ức chế glucosidase).

CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Chong chỉ định dùng COZAAR ởngười bệnh mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
THẬN TRỌNG
Mẫn cảm: phù mạch. xem TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Ha huyết áp và mát cân bằng nước/ điện giải UW ngươi bẹnh giảm thẻ tịch tuần hoan (nhi? ngirơi diễn try thiiÖc: lợi tau hen can) cà thê
vủy 1H lì huyết ấp cố Điện chứng Phải đIÀt chỉnh những tình trạng này trưác khi dùng
COZAAR, hoặc phải dùng liều khởi đầu thấp hon (xem LIEU LUONG VA CÁCH DÙNG).
Thường gặp mắt cân bằng điện giải trên các người bệnh suy thận, có hoặc không có kèm theo đái tháo đường và đây làvấn đề cần giải quyết. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành trên người bệnh đái tháo đường týp 2,có protein niệu, tỷlệtăng kali máu
ở nhóm điều trị bằng COZAAR cao hơn nhóm chứng; tuy nhiên chỉ có ítngười bệnh phải ngừng điều trị vị tăng kall máu (xem TÁC DỤNG NGOẠI Ý và Các phảt hiện về xét nghiệm cận lâm sàng).
Suy chức năng gan Dựa trên dữ liệu dược động học về nông độ losartan trong huyết tương tăng đáng kế ở người bệnh xơ gan, cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiên sử suy gan (xem LIỄU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG vả DƯỢC LÝ LẦM SÀNG, Dược động học).
Ww
X
nu™
“eS.

COZAAR MK0954-VNM-2011-0037491
Suy chức năng thân
Do hậu quả ức chế hệ thống renin- -angiotensin, đã có báo cáo về những thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận ởngười mẫn cảm, những thay đổi chức năng thận này có thé hdi phuc khi ngừng thuốc.
Các thuốc khác tác động lên hệ renin-angiotensin đều có thể gây tăng urê máu và creatlnln huyết thanh ởngười bệnh hẹp động mạch thạn hai ben hoạc hẹp dọng mạch thận ởngười chỉ có một thận. Đã có báo cáo về các tác dụng phụ này ởngười bệnh
dùng COZAAR, những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục được khi ngừng thuốc.
SỬ DUNG TRONG THAI KỲ
Khi sử dụng trong ba tháng giữa và bathang |cuối của thai kỳ, thuốc có tác dung trực tiếp đến hệ renin-angiotensin co thé gay tổn thương thậm chí tử vong cho thai
đang phát triển. Khi phát hiện đã mang thai, nên ngừng COZAAR càng sớm càng tốt. hiLư
Mặc dù chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng CÖZAAR cho phụ nử mang thai, các
nghiên cứu với losartan kali đã cho thấy tổn thương ởthai nhí, trẻ sơ sinh và tử vong, cơ chế của ảnh hưởng này được cho làdo đặc tính dược lýtrung gian qua tác dụng trên hệ renin-angiotensin. Ở người, việc tưới máu thận của thai nhi phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin-angiotensin, bắt đầu vào ba tháng giữa của thai kỳ; do đó, nguy cơ đối với
thai nhi tăng lên nếu sử dụng COZAAR trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
PHU NU’ CHO CON BÚ
Chưa rõ liệu losartan được tiết vào sữa người mẹ hay không. Do nhiều thuốc được tiết vào sữa người mẹ và do tiềm năng xuất hiện các tác dụng ngoại ýcho trẻ hú mẹ, nên quyết định hoặc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú, cân nhắc đến tam quan trong của thuốc đối với mẹ.
SU’ DUNG CHO TRE EM Tác động hạ huyết áp của COZAAR ởbệnh nhỉ từ >1 tháng tuổi dén 16 tudi bịtăng huyết áp đã được chứng minh. Sử dụng COZ7AAR ởnhững nhóm tuổi này đã được củng có hởi
các bằng chứng từ các nghiên cứu có đối chứng tốt và thích hợp trên bệnh nhi và người lan dung (?C0⁄AAR cñnng nhịp hơi các yvăn về si? dịing thuỗc ởhệnh nhị.
Cac đạc tinh dược dong |cua losartan da du’o’c nghien cu’u tren SU bénh nhi tu >1 thang đến <16 tuổi bịtăng huyết áp dùng thuốc mỗi ngày một lần với liều từ 0,54 —0,mg/kg (liều trung bình). Chat chuyển hóa có hoạt tính của losartan được tìm thay ởtất cả các nhóm tuổi. Các đặc tính dược động của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính nhìn chung tương tự nhau ởcác nhóm tuổi được nghiên cứu và phù hợp với các dữ liệu dược động học của thuốc ởngười lớn. Trong một nghiên cứu làm sàng bao gồm 177 bệnh nhỉ từ 6 dén 16 tuỏi bịtảng huyết áp, những bệnh nhỉ cân nặng từ >20 kg dén <50 kg dung losartan hang ngày với liêu 2,5 mạ, 25 mg hoặc 50 mg, và những bệnh nhi nang >50 kg dùng 5mg, 50 mg hoặc 100 mg
losartan mỗi ngày. Sử dụng losartan ngày một lần làm giảm huyết áp thời điểm đáy theo liều dùng. Đáp ứng theo liều của losartan được ghi nhận ởtất cả các phân nhóm (ví dụ: tudi, các giai đoạn dậy thì theo thang dd Tanner, gidi tinh, chủng tộc). Tuy nhiên, liều
tháp nhát được nghiên cửu là2.5 mg và 5mg, tương ung VỚI: liều trung binh háng ngày 0,07 mg/kg, dường như không đem lại hiệu quả hạ huyết áp ôn định. Trong nghiên cứu này, COZAAR được dung nạp tốt.
Với những bệnh nhi có thể nuốt được viên thuốc, liều được khuyến cáo là25 mg 1lần/ ngày ởnhững bệnh nhân nặng >20 kg đến <50 kg. Có thể tăng liều đến tối đa là50-mg ¬>
„`

COZAAR MK0954-VNM-201 1-0037491
ngay 1lần. Ở những bệnh nhân >50 kg, liều khởi đầu là50 mg, ngày 1lần. Có thể tăng liễu đến tối đa 100 mg, ngày 1lần.
Trên các bệnh nhỉ có tình trạng giảm thể tích tuần hoàn, cần điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng COZAAR.
Những phản ứng có hại xảy ra ởbệnh nhỉ khi sử dụng thuốc cũng tương tự như những phản ứng đã quan sát thấy ởngười lớn.
Không khuyến cáo sử dụng COZAAR ở những bệnh nhi có độ lọc cầu thận <30_mL/_phút/_1,73 mỶ, ở những bệnh nhỉ bịsuy gan, hoặc ởtrẻ sơ sinh vìchưa có dữ liệu SỬ DUNG CHO NGƯỜI CAO TUỒI Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt về mặt hiệu quả và an toàn của losartan liên quan đến tuổi tác. CHỦNG TỘC bil Dựa trên Nghiên cứu đánh giá hiệu quả giảm huyết áp khi can thiệp bang losartan (Losartan Intervention For Endpoint reduction inhypertension —LIFE), loi ich lam giảm ty lệmắc và tỷ lệtử vong do bệnh tim mạch trên người bệnh dùng COZAAR so sánh với nhóm dùng atenolol không thể áp dụng cho nhóm người bệnh da đen bịtăng huyết áp và phì đại thất trái mặc dau hiệu quả hạ áp trên cả hai nhóm người bệnh da đen này đều như nhau. Đối với quản thể chung của nghiên cứu LIFE (n=9193), COZAAR làm giảm 13, 0% nguy cơ (p=0,021) so với sử dụng atenolol đối với tiêu chí chính phối hợp các biến có tử vong do tim mạch, đột quy và nhỏi máu cơ tim. Trong nghiên cứu này, COZAAR giảm được nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch so với sử dụng atenolol cho người bệnh không thuộc nhóm chủng tộc da đen, bịtăng huyết áp có phì đại thất trái (n=8660), được đánh giá bằng tiêu chí chính phối hợp các biến có tử vong do tim mạch, đột quy, nhồi máu cơ tim (p=0,003). Tuy nhiên trong nghiên cứu này, người bệnh da đen được điều trị bang atenolol lai itcé nguy cơ gặp các biến cô phối hợp hơn nhóm người bệnh da đen dùng COZAAR (p=0,03). Trong phân nhóm người bệnh da đen (n=533, chiếm 6% lượng người bệnh trong nghiên cứu LIFE), đã có 29 trường hợp trong 263 người bệnh dùng atenolol gặp nhóm biến có này (11%; 25,9 cho mỗi 1000 người bệnh-năm) và 46 trường hợp trong số 270 người bệnh dùng COZAAR (17%; 41,8 cho mỗi 1000 người bệnh-năm!). TƯƠNG TÁC THUÓC Qua các thử nghiệm dược động học lâm sàng, không có tương tác thuốc có ýnghĩa lâm sàng giữa losartan với các thuốc sau: hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital, ketoconazole và erythromycin. Đã có báo cáo rằng rifampin và fluconazole làm giảm hàm lượng chát chuyển hoá còn hoạt tính. Ýnghĩa lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá. Cũng như các thuốc khác thuộc nhóm chẹn angiotensin IIhoặc ức chế các hiệu ứng của angiotensin II, nếu dùng kèm với các thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene, amiloride), b6 sung kali hoặc các chat thay thế muối có chứa kali, thì có thể dan dén tang kali trong huyết thanh. Cũng như các thuốc khác tác động lên sự thải trừ natri, sự thải trip lithium ed thé bjgiam Vi vay, can theo dõi cần thận nông độ lithium huyết thanh nếu dùng đồng thời thuốc có chứa muối lithium với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) bao gồm các chất đối kháng chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2) có thé làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc trị ~.. „7 4 #2 COZAAR MK0954-VNM-2011-0037491 tăng huyết áp khác. Do đó, tác động hạ áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc các chát ức chế men chuyển có thê bịgiảm bởi các NSAIDs bao gồm cả các chát đối kháng chọn lọc COX-2. Ở vài bệnh nhân tổn thương chức năng thận (ví dụ: người cao. tuổi, hoặc bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, bao gồm cả những người đang dùng thuốc lợi )đang được diều trị vơi thuốc kháng viêm khong steroid, bao gdm ca cac chat déi kháng chọn lọc COX-2, việc sử dụng đồng |thời các thuốc đối kháng thụ thé angiotensin IIhoặc các thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng Suy giảm. chức năng thận, bao gồm khả năng Suy thận cấp. Những tác động này thường có thể hồi phục. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng thuốc kết hợp ởnhững bệnh nhân có chức năng thận bịtổn thương. Yvăn đã ghi nhận ở.;những bệnh nhân đã mắc bệnh xơ vữa động mạch, suy tim, hoặc đái tháo đường với tổn thương cơ quan đích, thuốc phong. tỏa kép hệ renin-angiotensin- aldosterone đi kèm với tần sốxuất hiện cao hơn hạ huyết ap, ngat, tang kali mau, va những thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) so với sử dụng một mình thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosterone. Phong tỏa kép (ví dụ: bổ sung một thuốc ức chế ACE với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) nên được dùng hạn chế cho những trường hợp cá biệt cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận. Ãj ⁄ AL TÁC DỤNG NGOẠI Ý Trong những thử :nghiệm lâm sàng về tăng huyết ap, có đối chứng, nhìn chung COZAAR được dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý về bản chất thường nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệchung các tác dụng ngoại ýcủa COZAAR có thể so sánh tương đương với placebo. Trong những thử nghiệm lâm sàng mù đôi có đối chứng về tăng huyết áp vô căn, các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo với COZAAR, xảy ra ở >1% người bệnh, bát kể liên quan đến thuốc hay không.

COZAAR Placebo (n=2085) (n=535)
Toan thanĐau bụng. 1,7 A _| Suy nhược/ mệt mỏi 3,8 3,9 Đau Huực i 2,5 Phù/ aunn Ry 19 Tìm mạchĐánh trông ngực 1,0 0,4 Nhịp tim nhanh 1,0 ee Tiéu hoaTiêu chảy 1,9 1,9 Khó tiêu. 11 1,5 Buồn nôn 18 28 Cơ xương.Đau lưng 1:6) 1,1 Chuột rút (vọp bẻ) 1,0 11 Than kinh/Tâm thân Chóng mặt 41 24 Nhức đầu _ = 14,1 17,2 Mất ngủ ¬ Ni 0/7
H6 hap —— Ho 31 26 Sung huyết mũi 13 4,1 Viêm họng 1,5 2.6 Chứng rồi loạn xoang. 1,0 13
ae

COZAAR MKO954-VNM-2011-0037491

COZAAR Placebo (n=2085) (n= 535)
Nhiễm trùng đường hô hắp trên 6,5 56

Có thêm những tác dụng ngoại ýsau đây được báo cáo sau khi thuốc được đưa ra thị trường:
Quá mẫn: các phản ứng phản vệ, phù mạch, kể cả phù thanh quản và thanh môn gây tắc đường thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo ở một số hiếm người bệnh dùng losartan, vài người trong số người bệnh này trước đó đã từng bịphù mạch khi dung các thuốc khác bao gồm các chát ức chế men
chuyền. Viêm mạch máu, kể cả ban Henoch- Schoenlein, đã được báo cáo, tuy hiếm gặp.
Tiêu hóa: Viêm gan (hiểm gặp), chức năng gan bát thường, nôn Hỗi loạn toàn thân hoặc tại nơi dùng thuốc: khó chịu Huyết học: thiếu máu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp).
Cơ xương: đau cơ, đau khớp Hệ thống thân kinh /tâm thần: đau nửa đầu (Migraine), loạn vịgiác
Rồi loạn cơ quan sinh sản và ngực: rối loạn cương dương/ bát lực : Hô hắp: ho. hl
Da: mày đay, ngứa, đỏ da toàn thân, nhạy cảm với ánh sáng.
THONG BAO CHO BAC Si CAC TAC DUNG KHONG MONG MUON GAP PHẢI KHI DUNG THUOC.
Cac xét nghiém can lam sang
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng về tăng huyết áp vô căn, các biến đổi có ý nghĩa quan trọng về lâm sàng của các thông số xét nghiệm hiểm khi liên quan đến việc sử dụng COZAAR. Trong các thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp, tăng kali máu (kali huyét thanh >5,5 mEq/L) gap &1,5% người bệnh. Trong một nghiên cứu lâm sàng tiên hành trên người bệnh đái tháo đường týp 2có protein niệu đã gặp tăng kali máu trong
9,9% người bệnh dùng COZAAR và 3,4% người bệnh dùng placebo (xem THẬN TRỌNG, Hạ huyết áp và Mát cân bằng nước/điên giải). Hiếm gặp trường hợp tăng ALT và thường hồi phục khi ngừng thuốc.
TAC DONG LEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Chưa tiên hanh nghiên cứu nảo của COZAAR về ảnh hướng đến khá năng lái xe và vận
hành máy móc. Tuy nhiên, một số tác dụng ngoại ýcủa COZAAR đã được báo cáo có thé ảnh hưởng đến đến khả năng của người bệnh trong việc lái xe và vận hành máy móc. Đáp ứng của từng cá nhân với COZAAR làkhác nhau (Xem phản TÁC DỤNG PHU).
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Losartan là chat đối kháng thụ thể angiotensin Il (typ AT,), dùng đường uống. Angiotensin IIgắn vào thụ thể AT; ởnhiều loại mô (ví dụ, cơ trơn mạch máu, thượng thận, thận, tim) và tạo ra các tác dụng sinh học quan trọng, bao gồm co mạch và tiết aldosterone. Angiotensin IÌcũng kích thích sự tăng sinh tế bao cơ trơn. Các thử nghiệm sinh học về sự gan kết và dược lýhọc đã cho thay losartan gan có chọn lọc vào thụ thể AT;. Qua két qua invitro và invivo, ca losartan va cac chat chuyển hoá acid carboxylic có hoạt tính dược lýhọc (E-3174) sẽ phong bê mọi tác dụng sinh lýnêu trên của angiotensin II,bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hop cua angiotensin II.
Khi dùng losartan, phản hồi âm tính của angiotensin IIđối với tiết renin sẽ không còn, dẫn tới tăng hoạt tính renin trong huyết tương, và cuối cùng làm tăng angiotensin lItrong huyết tương. Mặc dù tăng nồng độ các chat này nhưng tác dụng làm hạ huyết áp và giữ
£58
xe.

COZAAR MK0954-VNM-2011-0037491
nồng độ aldosterone không cao trong huyết tương vẫn được duy trì, chứng tỏ tác dụng ức chế hữu hiệu thụ thể angiotensin II.
Losartan gan có chọn lọc vào thụ thể AT:, mà không gắn vào hoặc phong bề các thụ thể hormon khác hoặc các kênh ion quan trọng trong sự điều hòa tim mạch. Hơn nữa, losartan không ức chế men chuyển angiotensin (ACE) (kininase I), la men phan huy bradykinin. Vi vay, nhteng tac dung nào không liên quan đến sự phong bé thụ thể AT:, như làtăng tác dụng qua trung gian bradykinin hay tác dụng gây nên phù nề (losartan 1,7%; placebo 1,9%) đều không xảy ra khi dùng losartan.
Losartan ức chế các đáp ứng với cac angiotensin |va !Imà không có ảnh hưởng tới các đáp ứng với bradykinin, phát hiện này phù hợp với cơ chế tác dụng đặc hiệu của losartan. Ngược lại, các chất ức chế men chuyển ACE lại chẹn các đáp ứng với angiotensin |va lam tang đáp ứng voi bradykinin ma khong tc che dap ứng với angiotensin Il.Day lađiểm khác biệt về dược lực học giữa losartan và các thuốc ức chế men chuyén ACE.
Ở người bệnh tăng huyết áp không bịtiểu đường và có protein niệu, losartan làm giảm ro rét protein niéu, giam thai albumin va IgG. Losartan duy tri độ lọc cầu thận và giảm thé tích lọc. Nói chung, losartan làm giảm acid uric trong huyết thanh (thường <0,4 mg/dL), tác dụng này lâu bền khi dùng losartan kéo dài. bh, oi Losartan khong co anh huong tdi các phán xạ thần kinh thực vật và không có tác dụng lâu dài lên norepinephrine huyết tương. Với người bệnh suy that trái, liều 25 mg và 50 mg losartan gay các tác dụng tích cực trên huyết động và thần kinh thé dịch, đặc trưng bởi sự tăng chỉ số tim và giảm áp lực mao mạch phối bít, SUC cản của mạch máu toàn thân, huyết áp trung bình toàn thân, nhịp tim và giảm lần lượt nồng độ aldosterone và norepinephrine trong máu. Hạ huyết áp ởnhững người bệnh suy tim này phụ thuộc liều dùng. Trong các nghiên cứu lâm sàng, dùng COZAAR mỗi ngày một lần ởngười bệnh có tăng huyết áp vô căn nhẹ và trung bình đã làm giảm có ýnghĩa huyết áp tâm trương và tâm thu; tác dụng hạ huyết áp được duy trì cho tới một năm trong các nghiên cứu lâm sảng. Đo huyết áp ởthời điểm đáy (24 giờ sau khi uống thuốc) so với thời điểm đỉnh (5-6 giờ sau khi dùng thuốc) đã chứng minh có giảm huyết áp ổn định suốt qua 24 giờ. Tác dụng hạhuyết áp diễn ra tương ứng với nhịp sinh học huyết áp. Hiệu quả giảm huyết áp lúc cuối khoảng liều bằng khoảng 70-80% hiệu lực đạt được sau khi dùng thuốc 5-6 giờ. Ngừng dùng losartan ởngười tăng huyết áp không làm huyết áp tăng đôt ngột trở lại. Mặc dù có giám đáng kể về huyết áp, dùng COZAAR không có ảnh hưởng lâm sàng rõ rệt lên ¡thị lives. Uáng COZAAR 50-100 9, ngày mét làn, sẽ gay hạ huyat Ap re rat herr sở với cajaolnl 50-100 mg, ngay mot lan. Tac dung hạ huyết áp của COZAAR 50 mg tương đương với tác dụng của enalapril 20 mg, uống ngày một lần. Tác dụng hạ huyệt áp của COZAAR 90- 100_mg ngay uống một lần có thê so sánh tương đương với atenolol 50-100 mg, uống ngày một lần. Tác dụng của COZAAR 50-100 mg, uống ngày một lan cling tương đương với felodipine viên phỏng thích kéo dài 5-10 mg ởngười bệnh cao tudi tang huyét áp (>65 tuổi) sau 12 tuần điều trị.
COZAAR cũng có hiệu lực tương đương khi dùng ở nam cũng như nữ, ởngười trẻ tuổi (<65 tuổi) hoặc lớn tuổi (>65 tuổi) bịtăng huyết áp. Mặc dù COZAAR có tác dụng hạ huyết áp ởtất cả các chủng tộc, nhưng cũng như các thuốc tác động trên hệ renin-
angiotensin, người da đen bịtăng huyết áp có đáp ứng thường kém hơn so với người không phải da đen khi dùng đơn trị liệu losartan.
Khi phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, COZAAR có tác dụng hiệp lực làm hạ thêm huyết áp.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hap thu

COZAAR MK0954-VNM-201 1-0037491
Sau khi uéng, losartan hap thu tét va qua chuyén hoa lan dau tiên tạo chất chuyên hoá acid carboxylic con hoat tính và các chất chuyển hoá không Có hoạt tính khác. Sinh khả
dụng toàn thân của viên nén losartan khoảng 33%. Các nòng độ đỉnh trung bình của losartan và của chat chuyển hoá có hoạt tính đạt được sau khi uống một giờ (với losartan) và 3-4 giờ (với chất chuyển hoá). Không có ảnh hưởng rõ rệt trên lâm sang toi nồng độ losartan trong huyết tương, khi dùng thuốc cùng bữa ăn bình thường.
Phan bo
Ca losartan và chát chuyên hoá có hoạt tính gắn >99% vào protein huyết tương, chủ yếu
vào albumin. Thé tích phân bố Vd của losartan là34 lít. Nghiên cứu trên chuột cống cho thay losartan qua rat kém hàng rào máu não, có thể làkhông qua được.
Chuyên hoá
Khoảng 14% liều tiêm tĩnh mạch hoặc liều uống của losartan được chuyên thành chất
chuyên hoá có hoạt tính sinh học. Sau khi uồng và tiêm tinh mach losartan kali danh dau bang ‘*C, chat danh dau tuan hoan trong huyet tương chủ yếu làlosartan và chất chuyển hoá có hoạt tính. Sự chuyén hoá tối thiểu của losartan sang chat chuyển hoá có hoạt tính
gặp ởkhoảng 1% só người nhiên cứu. kh LA
Ngoai chat chuyén hoa có hoạt tính, còn có các chất chuyên hoá không có hoạt tính
được tạo thành, bao gồm hai chất chính được tạo nên do hydroxyl hoá chuỗi nhánh buty! và một chát chuyển hoá phu IaN-2 tetrazole glucuronide.
Đào thải
Độ thanh lọc huyết tương của losartan là600 mL/phút, của chát chuyển hoá có hoạt tính là 50 mL/phút. Độ thanh lọc qua thận của losartan là khoảng 74 mL/phút và của chat
chuyển hóa có hoạt tính là26 mL/phút. Khi dùng losartan theo đường uống, khoảng 4% liều dùng sẽ đào thải nguyên vẹn qua nước tiểu và khoảng 6% liều dùng sẽ qua nước :
tiểu dưới dang chất chuyển hoá có hoạt tính. Dược động học cua losartan va của chất : chuyển hoá làtuyến tính với liều uống losartan kali tới 200 mg.
Sau khi uống, nồng độ của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết ì tương giảm theo hàm nhiều số mũ với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 2giờ (với | losartan) và 9giờ (với chất chuyển hoá). Với liều mỗi ngày 100 mg, ca losartan va chat Ì chuyên hoá còn hoạt tính đều không tích lũy dang ké trong huyết tương. :
Losartan va chát chuyên hoa dèu thải qua mật va nược tiêu Sau khi wang mat liễu loeartan dank chau wii AM: klitningg AR9% tịthất riânH điẤn lì IhAy [ifWI(J nộ HA, SA% tlm
thay trong phan.
Đặc điềm người bênh
Ongười bệnh có xơ gan nhẹ và trung bình do nghiện rượu, nòng độ của losartan và của chất chuyền hóa trong huyết tương cao gấp 5lần (với losartan) và 1,7lần (với chất

chuyên hoá) so với những người nam tình nguyện khoẻ mạnh sau khi uống thuốc. TH,ir
Không thẻ loại losartan và chát chuyên hoá có hoạt tính khỏi cơ thể bằng thẳm phân En mau. – S
QUA LIEU
Tài lieu vẻ sử dụng quả liều ởngười cỏn hạn chê. Biểu hiện có lễhay gặp nhát cúa quá eS liêu làhạ huyết áp và tim đập nhanh; cũng có thể xảy ratim dap chậm do kích thích thần + kinh phó giao cảm (thần kinh phề vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiền hành
các biện pháp điêu trịhỗ trợ.

COZAAR MK0954-VNM-201 1-0037491
Không thẻ loại bỏ losartan hoặc chất chuyển hóa còn hoạt tính của losartan bang tham phân máu.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30°C (86°F). Bảo quản trong bao bìgốc. Tránh ánh sáng.
DẠNG TRÌNH BÀY
Mỗi viên nén COZAAR 50 mg chứa 50 ng losartan kali, được đóng trong vỉ15 viên. Mỗi hộp chứa 2vỉhoặc 30 viên nén.
Mỗi viên nén COZAAR 100 mg chứa 100 mg of losartan kali, được đóng trong vỉ10 viên. Môi hộp chứa 3vỉhoặc 30 viên nén.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. huủJL a
THUOC NAY CHI DUNG THEO BON CUA BÁC SĨ. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG, NGAY CẢ KHI BẠN ĐÃ DÙNG THUÓC NÀY THEO ĐƠN CỦA BÁC SI TRUOC DO. MOT SO THONG TIN TRONG TO HUONG DAN TRU’OC ĐÂY CÓ THẺ
DA DUOC THAY BOI. NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HOI YKIEN BAC SI.
XIN LƯU ÝRẰNG THUÓC NÀY ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CHO CÁ NHÂN BẠN. KHÔNG ĐƯỢC ĐƯA THUÓC NAY CHO NGU‘O! KHAC SU’ DUNG. DE XA TAM TAY TRE EM.
San xuat tai Merck Sharp &Dohme Limited
Shotton Lane, Cramlington, Northumberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh).
Dong goi tai Merck Sharp &Dohme (Australia) Pty. Limited l
54-68 Ferndell Street, South Granville, N.S.W. 2142, Australia (Úc).

B86 CUC TRUONG ~ wl, CP Af An An Abn TAety 4¿ LLIN ROD isUF YTfERL 1/7 Ỉ(U00 /V7UU2V2 ⁄sv /ƒ yt’ở

Ẩn