Thuốc Coxwin 100: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoxwin 100
Số Đăng KýVD-21257-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCelecoxib – 100 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/07/2015Công ty cổ phần dược phẩm Cửu LongHộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.1050Viên
2
(4€

CONG TY a ệ DBC: Vién nang
CO PHAN DUGC PHAM MAU NHAN VI T°ng in tớ:
CUU LONG VI 10 VIEN NANG MSSP: A05.120.5 pe ee Lã S6: QI. 14-03-2014
BO Y TE
CUC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lần đầu: ⁄….k….9Á41.
Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất:

VWS qyoÈ aAe c

guN# RUMEN
Be push
Oreoy
LONG <1. X°Ng TY Cơ Sở Xin Đăng Ký TGS GIÁM ĐỐC b Qiám Đốc , CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG ———¬ctila—— MẪU NHẤN CHAI CHAI 100 VIÊN NANG DBC: Viên nang Tái ĐK: VD-6195-08 TCCS: 070-B-106-07 MSSP: A05.120.5 Số: QI. 14-03-2014 Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất: GMP-WHO Rx tHuéc BAN THEO DON COXWIN 100 Celecoxib... 100mg THÀNH PHẨN : Celecoxib....................Táđược vừa đủ ......... CHI DINH, CHONG CHI BINH, CÁCH DÙNG &LIEU DUNG, THAN TRONG LUC DUNG, TAC DYNG KHONG MONG MUON: Xin xem tờhướng dẫn sửdụng thuốc. BẢO QUẦN: Nơi khô mát, nhiệt độđưởi 307C, tránh ánh sáng. Đểxatấm fay trẻ em. Đọc kỹhưởng dẫn sửdụng trước khi dùng h Ẻ, PHARIMEXCO ‘ Coennndchi duis [sah ned exaocy Ale PVC Eo bias dasa esr eeeee SDKTiêu chuẩn ápdụng: TCCS Cơ Sở Xin Đăng Ký / DBC: Viên nang CÔNG TY Tái ĐK: VD-6195-08 2 > 2 x ^ ¬S TCCS: 070-B-106-07 CO PHAN DUGC PHAM MAU HOP THUOC MSSP: A05.120.5 ? K. CUU ONS HOP 3 Vix Vi 10 VIEN NANG Số: QI. 14-03-2014
Nhãn trung gian.
THANHPHAN : COMPOSITION : E Celacoxib………… sex… 100mg Gelecoxib, seeetxesseseseeev fOOITG, Á = T4được vừa đủ… ceed viên Excipients…….q.s.I………1 capsule — = ———-.- EipEnripiWooernniepieint _—=N:
St he Dài Bouc mem „2y mơ – | Seai DUNG, TAC DUNG KHONG MONG MUON: ee eee ; & Xin xem tửhướng dẫn sửdụng thuốc. Sàn óc : ø i AN:Noi mát, trắnh án| , STORAGE: Adry, cool place, temperature
Boe kệhướng dẫn sửdựng trước Khiđồng. Read themanual before using ,š
———————-———— Reg. No: = SDK: Analysis specification : © s TIỂU CHUAN APDUNG: TCCS Manufacturer’ s “= CÔNG TYCỔPHẦN DƯỢC PHẨN CỬU LONG (CUULONG PHARSACEUTICAL JORTT -STOCK CORPORATION ©) = 150€ướng 14/9-Phướng §-TP’VL. Tỉnh Vĩnh Long. 139‹14/8St-Warđ 8,VinhLong Province Cty-Vietram 2 ⁄⁄ s
eg Rx :
7 GOXWIN’ 100
1n ee foe 5 2 ÈKe :
3 2 / 3 © Rx THuéc BAN THEO DON GM HONG
| = NK ® 4šÍ cốpt š [ ae NO) FAT GE: HỊ Eta | = © Ị | a) | i Š ri cả Ca š ữ ` % øˆ XAL Aà Ũ: /”Í lệ J uy + ệc }HU Wd.
z |S ` h `. m Colecoxib….100mg lo – sK= =^ v
| B) (ions Cr = a “ s
© J HỘP 3VỈx
10 VIÊN NANG CỨNG 5
HỘP3VỈx10VIÊN NÀNG CỨNG © 6) wil es
$610 SX: COXWIN| 100)
Naty Sx: HD:
a
Co Sé Xin Dang Ky
đềes
S/ CÔPH +
5
WwXY, EG My
TRS guyen Hitu Trung

GMP-WHO
—..LL………..

©elecoxib:.-:100mg

|
HỘP
10VỈx10 VIÊN
NANG
CỨNG

R > CO PHA
CONG TY
CUU LONG———ctf›——-~
N DƯỢC 2 PHAM

COMPOSMION
:
=
Celecoxib………………………………….T00mg.Excipients………….q.S.1
¬—….`_
THÀNH
PHẨN
:
Calecoxib………….Tádược
vừađủ….
CHỈ
ĐỊNH,
CHỐNG
CHỈ
ĐỊNH,
CÁCH
DUNG&
LIEU
DUNG,
THẬN
TRỌNG
LÚC
DUNG,
TAC
DUNG
KHONG
MONG
MUON:
Xin
xem
tờhướng
dẫn
sửdụng
thuốc.
BAO
QUẨN:
Nókhổ
mát,
tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độdưới
30°C.
Đểxatẩm
taytrẻem
Doc
kỹhướng
dẫn
sửdụng
trước
thidùng.
SDK:
TIEU
CHUAN
APDUNG:
TCCS
CÔNG
TY
CỔPHĂN
DƯỢC PHẨM
CỬU
LONG.
150đường
14/0-Phường
5-TPVL.
Tỉnh
Vĩnh
Long
SOWSKNay
$%Hồ
….100mgcoool
vid

`“
a
PHARIME NCO
CO
Ratnuse eineo pen
INDICATION,
CONTRA
-INDICATION,
DOSAGE
&
ADMINISTRATION,
>
PRECAUTIONS,
ADVERSE
EFFECTS
:
See
the
package
insert.
is
STORAGE:
Adry,
cool
placa,
temperature
below
30°C,
protected
from
light.
xo
Keep
out of
reach
ofchildren.
Read
themanual
before
using
Ramos san meocon
of.
ee
`
Sa
©elecoxib:.-
©elecoxib….
®
mi
Reg.
No:
=
Analysis
specification
:
iC
Manufacturer’
s
( a
CUULONG
PHARMACEUTICAL
JOINT
-STOCK
OOSEORATION
`”.
< = 160-149&-Ward 5, VĩnhLoagProvince Ca- gan 100mg 100mg U}} ee

HỘP 10VỈx10VIÊN NANG CỨNG
GMP-WHO

HỘP10VỈx10VIÊN NANG CỨNG_Ì

on =
¬
ass
=
GMP-WHO

Ñxmuốc
BÁN
THEO
DƠN
gon:
COXWIN
100
Celecoxib….100mg

Cơ Sở Xin Đăng Ký

HỘP
10VỈx10VIÊN
NANG CỨNG
a
~^
MAU
HỘP 10 VỈ xVỈ 10 VIÊN NANG
Nhãn trung gian.
HOP THUOC
we

DBC: Vién nang
MSSP: A05.120.5
TCCS: 070-B-106-07
Tái ĐK: VD-6195-08
Số: QI. 14-03-2014

` DBC: Viên nang
2 CONG ny 2 Tái ĐK: VD-6195-08 CO PHAN DUGC PHAM ` s : s5 TCCS: 070-B-106-07
CỬU LONG TO HUONG DAN SU DUNG THUOC ssp: A05.120.5 econ oie S6: QI. 14-03-2014
Rx eee TO HƯỚNG DAN SỬ DỤNG THUỐC GMP-WHO
COXWIN”100Viên nang cứng
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang chứa: Celecoxib… 100 mg Tádược vừa đủ .„†viên (Tá dược gồm: Cellulose vitỉnh thể, tỉnh bột mì, magnesi stearat, povidon, sodium starch glycolate, silicon dioxyd). DANG BẢO GHẾ: Viên nang cứng. UY CÁCH ĐÓNG GÓI: Chai 100 viên. Hộp 3vỉ,10vĩx10viên.
CHỈ ĐỊNH -Điểu trịtriệu chứng thoái hóa khớp ởngười lớn. -Điểu trịtriệu chứng viêm khớp dạng thấp ởngười lớn. -Điểu trịđau cấp, kểcảđau sau phẫu thuật, nhổ răng. -Điểu trịthống kinh nguyên phát. CÁCH DÙNG VALIEU DUNG Cách dùng: Thuốc uống ngày †lầnhoặc chia làm 2lầnbằng nhau, đều cótác dụng như nhau trong điều trị thoái hóa xương- khớp. Đối vớiviêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2lần. Liều tới200mg/lần, ngày uống 2lần, có thể uống không cẩn chú ýđến bữa ăn; liểu cao fen (ID là400 mg/Iần, ngày uống 2lần) phải uống vào bữa ăn(cùng vớithức ăn) đểcảithiện hấp thu. lâu dùng: Đểđiểu trịthoái hoá xương- khớp, liều phải điểu chỉnh theo nhu cầu vàđáp ứng của từng người bệnh, tìmliều thấp nhất mà cóhiệu quả. ~Thoái hóa xương- khớp ởngười lớn: Uống 200 mg/lần, ngày uống †lần. ~Viêm khớp dạng thấp ởngười lớn: Uống 200 mg/lần, ngày 2lần, liều cao hơn (uống 400 mgx2 lần/ngày) không cótác dụng tốthơn liều 200 mgx2lần/ngày. ~Đau nóichung vàthống kinh: Người lớn: Uống 400 mg uống †lần, tiếp theo uống 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Đểtiếp tục giảm đau, có thể uống 200 mg ngày uống 2lần, nếu cần. -Người cao tuổi: Trên 65tuổi: Không cẩn điều chỉnh liều, mặc dùnồng độthuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiền, đối vớingười cao tuổi cótrọng lượng cơthể dưới 50kg, phải dùng liểu khuyến cáo thấp nhất khibắt đầu điểu trị.

Bệnh nhân suy gan trung bình: nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%.
Hoặc theo sựhướng dẫn của thẩy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH ~Mẫn cảm vớicelecoxib hoặc bất kỳthành phần nào của thuốc. -Mẫn cảm vớisulfonamid. ~Suy tim vừa đến nặng (NYHA IIđến IV) -Bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành vìcóthể có tăng nguy cơtác dụng phụ như nhồi máu cơtim vàđột quy. -Sưy thận nặng (hệ sốthanh thải creatinin dưới 30mU/phút). -Suy gan nặng. ~Bệnh viêm ruột (bệnh Grohn, viềm loét đạiyang), ~Tiển sửbịhen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dịứng khác sau khidùng aspirin hoặc các thuốc chống viém không steroid khác. Đã cóbáo cáo vềcác phản ứng kiểu phản vệnặng, đôi khigây chết, vớicác thuốc chống viềm không steroid ởnhững người bệnh này. THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC -Can than trọng dùng celecoxib cho người cótiển sửloét dạdày tátràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa, mặc dùthuốc được coilà không gây taibiến đường tiêu hóa doứcchế chọn lọcCOX-2. -Then trong dùng celecoxib cho người cótiển sửhen, dịứng khidùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid vìcóthể xây rasốc phản vệ. aes trọng dùng celecoxib cho người caotuổi, suy nhược vìdễgây chảy máu đường tiêu hóa vàthường chức năng thận bịsuy giảm do tuổi.-0elecoxib cóthể gây độc cho thận, nhất làkhiduy trìlưulượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗtrợ. Người cónguy cơcao gồm cóngười suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rấtthận trọng. dùng celecoxib cho những người bệnh này. ~Thận trọng dùng celecoxib cho người bịphù, giữnước (như suy tim, thận) vìthuốc gây ứdịch, làm bệnh nặng lên. -Than trọng dùng celecoxib cho người bịmất nước ngoài tếbào (do dùng thuốc lợitiểu mạnh). Cần phải điều trịtình trạng mất nước trước khỉdùng celecoxib. ~Thận trọng dùng celecoxib cho những bệnh nhân cótiền sửbệnh thiếu máu cục bộtim, bệnh động mạch ngoại vỉhoặc bệnh mạch máu não. Thận trọng ởnhững bệnh nhân cóyếu tốnguy cơ lớn đối với bệnh tim mạch như cao huyết áp, tăng lipid máu vàbệnh đái tháo đường. Celecoxib không cóhoạt tính nộitạikháng tiểu cầu vànhư vậy không bảo vệđược các taibiến dothiếu máu cơtim, nhất là nếu dùng liểu cao kéo dài (400 —800 mg/ngày). Người mang thai: Cho tớinay, chưa cócác nghiên cứu đẩy đủvềcelecoxib ởphụ nữmang thai. Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khilợiÍchcao hơn nguy cơcó thể xây rađốivớithai. Không dùng celecoxib ở 3tháng cuối của thai kỳ,vìcác chất ứcchế tổng hợp prostaglandin cóthể cótác dụng xấu trên hệtìm mạch của thai. Người nuôi con bú: Chưa biết celecoxib cóđược phân bốvào sữa mẹ hay không. Vìcelecoxib cóthể cónhững tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ởtrẻnhỏ búsữa mẹ, cần cân nhắc Igi/hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng celecoxib. Tác động của thuốc khi láixevàvận hành máy móc: Thận trọng khisửdụng thuốc cho người láixe và vận hành máy móc dothuốc cóthể gây chóng mặt. S TƯƠNG TÁC THUỐC ~Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P,„ 29 trong gan. Sửdụng đồng thời celecoxib vớicác thuốc cótác dụng ứcchế enzym này cóthể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cling ứcchế cytochrom P„„ 206. Do đó cókhả năng tương tácgiữa celecoxib vàcác thuốc được chuyển hóa bởi P„s 2D6. ~Thuốc ứcchế enzym chuyển hóa angiotensin: Các thuốc chống viêm không steroid cóthể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của ac thuốc ứcchế enzym chuyển angiotensin. Cần chú ý đến tương tác này khidùng celecoxib đồng thời vớicác thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. -Thuốc lợitiểu: Các thuốc chống viêm không steroid cóthể làm giảm tác dụng tăng bàitiết natri niệu của furosemid vàthiazid ởmột số bệnh nhân, cóthể doứcchế tổng hợp prostaglandin vànguycơ suy thận cóthể giatăng. ~Aspirin: Mặc dùcóthể dùng celecoxib cùng vớiliều thấp aspirin, việc sửdụng đồng thời haithuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷlệloét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, sovớiviệc dùng celecoxib riêng lẽ.Vkhông cótác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải làchất thay thế aspirin đối vớiviệc dựphòng bệnh tìm mạch. -Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxib vớifluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kểnồng độhuyết tương của celacoxIb. Tương tác dược động học này cóvẻdofluconazol dcché Ísoenzym P,„ 209 cóliên quan vớisựchuyển hóa celecoxib. Nên bất đẩu điều trịcalecoxib với tiểu khuyên dùng thấp nhất ởngười bệnh dùng fluconazol đổng thời.

Cơ Sở Xin Đăng Ký

~Lithi: Celecoxib cóthể làm giảm sự thanh thải thận của Iithi, điểu này dẫn đến tăng nồng độlithi trong huyết tương. Gẩn theo dõichặt chẽ người bệnh dùng đổng thời lithi vàcelecoxib vềcác dấu hiệu độc của lithi vàcẩn điểu chỉnh liểu cho phù hợp khí bất đầu hoặc ngừng dùng celecoxib. ~Warfarin: Các biến chứng chảy máu kết hợp vớităng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời vớiwarfarin. Dođó, cần theo dõicác xét nghiệm vềđông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy nay đầu sau khibắt đầu hoặc thay đổiliệu pháp, vìcác người bệnh này cónguy cơbiến chứng chảy máu cao. TÁC DỤNG KHONG MONG MUON (ADR) Tác dụng không mong muốn của celecoxib ởliều thường dùng nóichung nhẹ và có liền quan chủ yếu đến đường tiêu hoá. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% bệnh nhân dùng celecoxib phải ngừng dùng thuốc vìcác tác dụng không mong muốn sovới6,†% bệnh nhân dùng placebo phải ngừng. Thường găp, ADR >1/100 Tiêu hoá: Đau bụng, Ïachảy, khó tiêu, đẩy hơi, buổn nôn. Hôhấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hôhấp trên. Hệthần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu. Da: Ban. Chung: Đau lưng, phù ngoại biền Hiếm gặp, ADR <1/1000 THined Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, taibiến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tinh mạch huyết i,viêm mạch. Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đạitràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột. Gan mật: Bệnh sỏimật, viềm gan, vàng da,suy gan. Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không táitạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu. Chuyển hoá: Giảm glucose huyết. Hệthần kinh trung ương: Cơmất điểu hoà, hoang tưởng tựsát. Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ. Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch. Hướng dẫn cách xửtríADR Nếu cóbiểu hiện độc hạithận trong khiđiểu trịcelecoxib, cần phải ngừng thuốc, thường chức năng thận sẽtrởvềmức trước điểu trịsau khingừng điểu trịthuốc. i Test gan cóthể tăng (gấp 3lần mức bình thường ởgiới nh cao). Sựtăng này cóthể tiến triển, hoặc không thay đổi hoặc chỉtạm thời io một thời gian khitiếp tục điểu trị.Nhưng nếu cóbiểu hiện nặng của viềm gan (vàng da, biểu hiện suy gan...) phải ngừng ngay thuốc.Nói chung, khidùng vớiliểu thông thường vàngắn ngày, celecoxib dung nạp tốt. Thông báo cho bác sỹnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc. DƯỢC LỰC H00 Celecoxib lamột thuốc chống viêm không steroid, ứcchế chọn lọccyclooxygenase-2 (C0X-2), cócác tác dụng điểu trịchống viêm, giảm đau, hạsốt. Cơchế tác dụng của celecoxib được coi làứcchế sựtổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ứcchế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), din đến làm giảm sựtạo thành các tiển chất của prostaglandin. Khác với phẩn lớn các thuốc chống viêm không steroid cótrước đây, celecoxib không ứcchế isoenzym cyclooxygenase-1 (00X-1) vớicác nổng độđiểu trịởngười. COX-1 [amot enzym cấu trúc cóởhầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân tovàtiểu cầu. 00X-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đẩy tiểu cầu ngưng tập) duy trìhàng rào niêm mạc bảo vệcủa dạdày vàchức năng thận (như duy trìtưới máu thận). Dokhông ứcchế GOX- 1nên celecoxib ítcónguy cơgây các tác dụng phụ (thídụđốivớitiểu cầu niêm mạc dạdày), nhưng cóthể gây các tác dụng phụ ở thận tương tựnhư các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống celecoxib vớithức ăncónhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nông độ đỉnh trong huyết tương sovớiuống lúcđói khoảng 1đến 2giờvàlàm tăng 10 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Cóthể dùng celecoxib đổng thới vớithức ănmà không cần chú ýđến thời gian các bữa ăn. Nồng độđỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở3giờ sau khiuống một liều duy nhất 200 mg lúcđói, vàtrung bình bằng 705 nanogam/ml. Nồng độthuốc ởtrạng thái ổnđịnh trong huyết tương đạt được trong vòng 5ngày; không thấy cótích lũy. Ởngười cao tuổi trên 65tuổi, nổng độđỉnh trong huyết tương vàAUC tăng 40và50%, tương ứng, sovới người trả; AUC cua celecoxib ởtrạng thái én định tăng 40hoặc 180% ởngười suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, vàgiảm 40% ởngười suy thận mạn tính (tốc độlọccầu thận 35-60 ml/phút) sovớiởngười bình thường. Phân bố: Thể tích phân bố ởtrạng thái ổnđịnh khoảng 400 lít(khoảng 7,14 Iítkg) như vậy thuốc phân bố nhiểu vào mô. Ởnồng độ điểu trịtrong huyết tương, 97% celecoxib gắn vớiprotein huyết tương. Thai tri: Nita doi thải trừtrong huyết tương của celecoxib sau khi uống là11giờ, và hệ sốthanh thải trong huyết tương khoảng 500 ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ởngười suy thận hoặc suy gan. Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không cóhoạt tính bởiisoenzym CYP„„209. Celecoxib thai trikhoang 27% trong nước tiểu và57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừkhông thay đổi. QUA LIEU VAXUTAI Triệu chứng quá liều: Quá liều các thuốc chống viêm không steroid cóthể gây ngủ lịm, ngủ lơmơ, buồn nôn, nôn, vàđau vùng thượng vị;các biểu hiện này thường phục hồivớiviệc điểu trịnâng đữ. Cũng xảy rachảy máu đường tiêu hóa. Cácbiểu hiện xây rahiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ứcchế hô hấp vàhôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệđãđược thông báo vớiliều điểu trịcủa thuốc chống viêm không steroid và có thể xảy rakhiquá liều. Cách xửtrí:Điểu trịquá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điểu trị triệu chứng vànâng đồ, không cóthuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid. Trong 4giờ đầu sau dùng quá liểu, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 —100 gcho người lớn, hoặc 1đến 2g/kg cho trảem), và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu cóthể cóích đốt với những người bệnh đãcóbiểu hiện bệnh lýhoặc đãuống một lượng thuốc quá lớn. Không biết celecoxib cóloại được bằng thẩm tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vào protein với tỷlệcao gợi ýsửdụng các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, thẩm tách máu, hoặc truyền máu cóthể không cóhiệu quả loại bỏlượng lớncelecoxib khỏi cơ thể. BAO 0UẢN: Đểthuốc nơikhô mát, nhiệt độdưới 30°€, tránh ánh sáng. HẠN DÙNG: 36tháng kểtừngày sản xuất. TIEU CHUAN AP DUNG: Tiêu chuẩn cơsở ĐỂ THUỐC XATẨM TAY TRẺ EM. DOC KYHUONG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG THUGC NAY CHI DUNG THEO DON CUA BAC SY NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HOLY KIEN CUA BAC SY Ve i THONG BAO CHO BAC S¥NHUNG TAG DUNG KHONG MONG MUON GAP PHAI KHI SUDUNGTHUOG VPC CONG TY C6 PHAN DUGC PHAM GUD LONG PHARIMEXCO 150 dudng 14/9 -Phudng 5 -Thanh Phé Vinh’ Long PHO CỤC TRƯỞNG

Ẩn