Thuốc Coxwell-90: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoxwell-90
Số Đăng KýVN-20323-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngEtoricoxib – 90mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMicro Labs Limited 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu
Công ty Đăng kýMicro Labs Limited No.27, Race Course Road, Bangalore 560 001

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/10/2017Công ty CP XNK Dược phẩm Bình MinhHộp 03 vỉ x 10 viên9000Viên
40t !%
// /

aa…
Prescription only | Thuốc bán theo đơn |
BO oR | š |
CỤC QUÁKEFĐPEOEEL Coxwell-90 a :
: F: : 2 i DA PHR DUYET Etoricoxib Tablets 90 mg oe i 8
Vién nén Etoricoxib 90 mg a : | 2x :
Lan diu:.20),2 veoh a 2
SÓK – AM . ` Sản xuất tại: Nhà nhập khâu: Ml MICRO LABS LIMITED | L Bae 92, SIPCOT, HOSUR-635 126, ea fe) TAMIL NADU, AN BO. enema
A 3% 10Ven nen So Prescription only x Thuốc bán theo đơn
‹ Coxwell-90
¬ Etoricoxib Tablets 90 mg
0 Vién nén Etoricoxib 90 mg
OT / Thanh phan: Chỉ định, cách dùng, chông chỉ định, =. Mỗi viên nén bao phim chứa: các thông tin khác: xem hướng dẫn sử dụng TT Etoricoxib 90 mg Bảo quản: tiếp khô mát, DU ệnh sáng. .
, hiệt độ dưới 3 |_ Colours: Yellow Oxide of Iron, Indigo Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng Carmine Lake and Titanium Dioxide Đe xa tầm tay trẻ em ZA
oy 49 T7 ¬^%
Ái Ẵ COKW jets WT -qgu R 4jJÐ
gu) Về COME ST — gH ig BE 4) 2 ras well- Le oi weÌ- 90 gaint? p1099 5 §Base
OF |< apels x 258895 ` 0 cone as®™ Cox eV 0m Ân cox \- pnd sơ .q0 qui q0 = v cxh 13068 Coxe” aon e\- . a OREN QÔ - ouyovb 189 Cont neson ef # COKE sợi m © xwe\- 0 tot ell- 0 2°28 số quewÐ a Co a1aes90 6 Co we 9M = 38 83 coxw e- AM qui q0 quen o1aЀe SỐ g3 šá xš ä als : “$382 3 Tat CoXWe oH coxw el" sọ 1=SN : Viên nén Eforicoxib Coxwell Thành phần: Coxwell-60: Mỗi viên nén bao phim chứa: 60 mg Etoricoxib Tả dược: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, talc. Coxwell-90: Mỗi viên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib Tả được: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, talc. Coxwell-120: Mỗi viên nén bao phim chứa: 120 mg Etoricoxib Tá dược: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron oxide yellow, titanium dioxide, talc. Phân loại dược lý: Thuốc kháng viêm không steroid. Dược lý học: Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2. Nó không phải là một sulfonamide. Cơ chế tác dụng: Nồng độ cyclooxygenease (COX-2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự tổng hợp prostaglandins là chất trung gian của quá trình đau và viêm. Co ché tac dụng của etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế COX-2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-I. Dược động học: Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gắn protein mà không gây ra những biến đổi đáng kế vê mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn. Btoricoxib được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 (CYP) - 3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá trong đó không có chất chuyển hoá nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-I đáng kể. Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ. Chỉ định: Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp, viêm khớp thống phong. Chống chỉ định: Chống chỉ định Etoricoxib ở những bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá hoặc chảy máu ông tiêu hoá cấp tính, bệnh nhân quá mẫn cảm với etoricoxib, bệnh nhân suy gan nặng hoặc có tốc độ thanh thải huyết thanh thấp hơn 30 ml/phút, bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suytìm sung huyết nặng, trẻ em và trẻ vị thành niên đưới 16 tuổi, Tác dụng không mong muốn: Những tác dụng không mong muốn phổ biển nhất là chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tăng huyết áap. *Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. LN AL Zo 0 a¢ Lưu ý/Cảnh báo: Giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận. Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnh nhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nê trước đó. Khi bệnh nhân có kết quả thử nghiệm chức năng gan bất thường kéo dài hoặc có dấu hiệu thiểu năng gan, phải ngừng việc điều trị với thuốc này. Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc. Tương tác thuốc: Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13⁄2 lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio-INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng Etoricoxib hoặc khi chuyền sang điều trị bằng Etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự. Rfampin: Sử dụng đồng thời Etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyên hoá ở gan mạnh, làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyệt tương của EtorIcoxIb. Tương tác này cân được tính đên khi EtoricoxIb được sử dụng cùng với rifampin. Methotrexafe: Cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời Etoricoxib với liêu lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexate. Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE. Lithium: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương. Aspirin: Su dung đồng thời aspirin liều thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hoá và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng Etoricoxib. Các thuốc uống tránh thụ thai: Điều trị bằng Etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) va 0,5 đến 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dung đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0-24 giờ ởtrạng thái ôn định của EE lên 50 đến 60%. Các thuốc khác: Etoricoxib không có những tác dụng lâm sàng quan trọng lên được động học của prednisone/prednisolone hay digoxin. Các thuôc kháng acid trong dạ dày và ketoconazole không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của Etoricoxib. Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: why Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tông hợp prostaglandin khác đã biết, cần tránh sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuôi của thai kỳ để tránh đóng ống động mạch sớm ở thai nhi. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng Etoricoxib trong hai quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi. Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột công. Người ta chưa biết nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, VIỆC quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Liều lượng và cách sử dụng: Người lớn: Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngày. Viêm khớp: 90 mg một lần mỗi ngày Viêm khớp thống phong: 120 mg một lần mỗi ngày Trẻ em và trẻ vị thành niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi. Quá liều -Dấu hiệu và giải độc: Không có độc tính đáng kế xảy ra khi dùng Etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sảng. Dấu hiệu quá liều được ghi nhận phù hợp với các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của etoricoxib (đã trình bày ở phần tác dụng không mong muốn). Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng, và trị liệu nâng đỡ nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thâm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không. Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C. Trình bày: Coxwell-60: Hộp 3vỉ x 10 viên nén. Coxwell-90: Hộp 3vỉ x 10 viên nén. Coxwell-120: Hộp 3vỉ x 10 viên nén. Tuỗi thọ: 24 tháng kê từ ngày sản xuất. *Không được dùng thuộc quá hạn sử dụng *Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cân thông tin xin hỏi ý kiến bác Sỹ. *Thuốc này chỉ được bản theo đơn của thây thuốc TUQ. CỤC TRƯỞNG Sản xuất bởi Ny TH mS ua 1: : 25 Miero Labs Limited guyen Hay Heer Ự Địa chỉ: 92, Sipcot, Hosur -635 126, Tamil Nadu, Án Độ. NAY

Ẩn