Thuốc Coxwell-120: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoxwell-120
Số Đăng KýVN-20321-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngEtoricoxib – 120mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMicro Labs Limited 92, Sipcot Hosur 635-126 Tamil Nadu
Công ty Đăng kýMicro Labs Limited No.27, Race Course Road, Bangalore 560 001

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/05/2018Công ty TNHH MEDFATOPHộp 03 vỉ x 10 viên3979Viên
B21
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan đàu:„)Ô…À.Jˆ0 447

Hộp 3vỈx10viên
Prescription only Thuốc bán theo đơn
Coxwell-120
Etoricoxib Tablets 120 mg
| 1| |
|Ị
EXG-MLO1C-XXXX

nN ” 1 . >< Vién nén Etoricoxib 120 mg G “0 ð o b Hoar rs Mfg. Lie. No. :300 SDK :VN- : | Sản xuất tại: Nhà nhập khẩu: | MICRO LABS LIMITED | Base 92, SIPCOT, HOSUR-635 126, TAMIL NADU, AN BO. | 3x10 Tablets Prescription only Vién nén Thuốc bán theo đơn Coxwell-120 Etoricoxib Tablets 120 mg Vién nén Etoricoxib 120 mg EE : a Chi định, cách dùng, chống chỉ định, Thành phân: các thông tin khác: xem hướng dân sử dụng 0ãL1-II92AX05 Mỗi viên nén bao phim chứa: Báo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Etoricoxib 120 mg Nhiệt độ dưới 3Œ. Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng Đề xa tâm tay trẻ em eyo" 0 cond 1" wer iyue V7 af .2 làU io aS coxwe AS4 q@ we\- 9 tare - 20 = 8 3š8s sepi120" CoM jt coywWÐj ng Số tui 0 cơ OF" rae $238 32 ell- ttow9 110 quieotÐ 9 s35 sẽ COXME 251 cayw€ ng Nà "B88 gu 120 cụ(v0t janes Co¥ ques 4a ea. 2 e\- TY) Rote 30 e = Coxw 0 eli . as § qui 1aeS 5 CO Tae 44w Cox’ ay wong eg sBas * xwe\-12 0 go 0 eject Tal 90 S4 Šn 52 2 26 + Co ‘ipraies a COKNE iON ạ well g$8S53 3 tre? ụ 99 cưới 9 tin) anes A #š§Ešš § Le osMEE _2DD @Öñ oi "+3 =q = yy Viên nén Etoricoxib Coxwell Thành phần: Coxwell-60: Mỗi viên nén bao phim chứa: 60 mg Etorieoxib Tá được: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, talc. Coxwell-90: Mỗi viên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib Tá dược: Dicalelium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, tale. Coxwell-120: Mỗi viên nén bao phim chứa: 120 mg Etoricoxib Tá dược: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron oxide yellow, titanium dioxide, talc. Phân loại dược lý: Thuốc kháng viêm không steroid. Dược lý học: Etorieoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2. Nó không phải là một sulfonamide. Cơ chế tác dụng: Nong độ cyclooxygenease (COX-2) cao tại những mô bị viêm dẫn tới sự tổng hợp prostaglandins là chất trung gian của quá trình đau và viêm. Cơ chế tác dung cua etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế COX-2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-I. Dược động học: Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học và thời gian đạt néng độ đỉnh trong huyết tượng là một giờ. Khoảng 90% thuốc găn protein mà không gây ra những biến đổi đáng kể vê mức độ và tốc độ hấp thu khi sử dụng cùng với thức ăn. Etoricoxib được chuyển hoá chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 (CYP) ~ 3A4 và được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá trong đó không có chất chuyển hoá nào có tác dụng ức chế COX-2 hoặc COX-1 đáng kể. Thời gian bán thải của etoricoxib là 22 giờ. Chỉ định: Etoricoxib được chỉ định để điều trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp, viêm khớp thống phong. Chống chỉ định: Chống chỉ định Etoricoxib ở những bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá hoặc chảy máu ống. tiêu hoá cấp tính, bệnh nhân quá mẫn cảm với etoricoxib, bệnh nhân suy gan nặng hoặc có tốc độ thanh thái huyết thanh thấp hơn 30 ml/phút, bệnh nhân có các bệnh đường ruột và suy tim sung huyết nặng, trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 16 tuổi. Tác dụng không mong muốn: Những tác dụng không mong muốn phổ biển nhất là chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tang huyét ap. *Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. i Mic. ~¬-o Lưu ý/Cảnh báo: Giám sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận. Cần sử dụng thận trọng các thuốc chống tăng huyết áp khi bệnhnhân có biểu hiện suy tim, suy giảm chức năng tâm thất trái và phù nề trước đó. Khi bệnh nhân có kết quả thử nghiệm chức năng gan bất thường kéo đài hoặc có dầu hiệu thiểu năng gan, phải ngừng việc điều trị với thuốc này. Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, đau đâu nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuôc. Tương tác thuốc: l ; Warfurin: Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì én định bang warfarin, sử dụng liễu etoricoxib 120 mg hàng ngày có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuân quốc tế (International Normalised Ratio-INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị băng Etoricoxib hoặc khi chuyển sang diéu tri bang Etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự. Rifampin: Sit dung đồng thời Etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây cảm ứng men chuyển hoá ở gan mạnh, làm giảm 65% điện tích đưới đường cong (AUC) trong huyết tương của Etoricoxib. Tương tác này cần được tính đến khi Etoricoxib được sử dựng cùng với rifampin. Methotrexate: Cần giám sát độc tính của methotrexate khi sử dụng đồng thời Etorieoxib với liều lớn hơn 90 mg hàng ngày và methotrexate. Các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE): Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không ‹chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế ACE. Lithium: Đã có báo cáo thừa nhận các chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX-2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương. Aspirin: St: dung đồng thời aspirin lidu thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng tốc độ loét đường tiêu hoá và các biến chứng khác so với trường hợp chỉ dùng riêng Etoricoxib. Các thuấc uỗng tránh thụ thai: Điều trị bằng Etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thụ thai chira 35 mcg ethinyl estradiol (EE) va 0,5 dén 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0-24 giờ ởtrạng thái ỗn định của EE lên 50 đến 60%. Các thuấc khác: Etorieoxib không có những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của prednisone/prednisolone hay digoxin. Các thuốc kháng aeid trong đạ dày và ketoconazole không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên được động học của Etoricoxib. Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú: sẻJ et 7aCABS đi hào waANGE— Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tông hợp prostaglandin khác đã biết, cần tránh sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuôi của thai kỳ để tránh đóng ống động mạch sớm ở thai nhi. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng Etoricoxib trong hai quý đầu mang thai nếu lợi ích mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đổi với thai nhị. : . Etoricoxib duge bai tiét trong sita chudt cống. Người ta chưa biệt nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, viéc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Liều lượng và cách sử dụng: Người lớn: Viêm xương khớp mạn tính: ó0 mg một lần mỗi ngày. Viêm khớp: 90 mg một lần mỗi ngày Viêm khớp thống phong: 120 mg một lần mỗi ngày Trẻ em và trẻ vị thành niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi. Quá liều - Dấu hiệu và giải độc: Không có độc tính đáng kế xảy ra khi dùng Etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sảng. Dấu hiệu quá liều được ghi nhận phù hợp với các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất của etoricoxib (đã trình bày ở phần tác dụng không mong muốn). Trong trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sang, va trị liệu nâng đỡ nếu cần. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thấm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thé dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không. Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C. Trình bày: Coxwell-60: Hộp 3vỉ x 10 viên nén. Coxwell-90: Hộp 3vỉ x 10 viên nén. Coxwell-120: Hộp 3vỉ x 10 viên nén. Tuổi thọ: 24 tháng kê từ ngày sản xuất. *Không được dùng thuốc quả hạn sử dụng *Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ. *Thuốc này chỉ được bản theo đơn của thấy thuốc TUQ. CỤC TRƯỞNG Sản xuất bởi: P.TRƯỞNG PHÒNG Micro Labs Limited Nouyén Huy Hing Dia chi: 92, Sipcot, Hosur -635 126, Tamil Nadu, An D6. RY ¿ 4a ⁄ ".ễÄÏ- tNSu

Ẩn