Thuốc Coversyl Plus 10mg/2.5mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoversyl Plus 10mg/2.5mg
Số Đăng KýVN-20008-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPerindopril arginine (tương đương 6,79mg perindopril); Indapamide – 10mg; 2,5mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 30 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtServier Ireland Industries Ltd Gorey road, Arklow Co. Wicklow
Công ty Đăng kýLes Laboratoires Servier 50 rue Carnot, 92284 Suresnes Cedex

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/11/2016Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 lọ x 30 viên9097Viên
13/02/2020CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 lọ 30 viên9097Viên
xố (SY
BOX FORMAT 046#01

TONS DIRECTS /SPOT COLOURS
NOIR PMS 186C PMS 341 C PMS 3435 ©
TAMPER EVIDENT LABEL ILLUSTRAT0R
42x42x65

SĩDT6

(33) Création 15/12/2014 COVERSYL PLUS 10mq/2.5mg Version ASIE
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
»cf 6. Ss Lan đâu:……5..:08:/.118……

~eZ/™OL SNId
TASH3AODĐD

°
COVERSYL
PLUS = 10ma¥2.5mg
Film-coated tablets Perindopril argii

COVERSYL COVERSYL
PLUS = 10mg/2.5mg PLUS = 10mg/2.5mg
Film-coated tablets | Viên nén bao phim

Perindopril arginine/indapamide SDK: VN- Perindopril arginine/indapamide
Les Laboratoires Servier Compositian: Oneñimcoaled tahlet Thánh phân: Mộtviênnénbaophim cede re ile 5 Nha SX/Manufacturer: we staid ey attHư, Cease el mg perindonril í : APL an Pe aa Pe isen a Ltd. Maia 1. rig Ondoclor prescrition only lswiitiieeSifEisr0 Hộp 11930 viênnênhanphím Boxofabottle af20filmcoated tab’ets OO loấi NT PT “ẤT Oral use Bảnquản dười 30G Sinh BE Chỉđịnh, chẳng chỉđịnh, cách dủng và Hest eaET aE cácthông tinkhác: Xuđọctrong lơ 30 film-cuatetl tahlets bnà DD/9)1421693HE70 Tuổi), tiểu đường, bệnh nhân có các biến cố đi kèm, đặc biệt là mat
nước, mắt bù tim cấp, nhiễm toan chuyên hóa và sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiêu giữ
kali (như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid), chế phẩm bổ sung kali và các
muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân các thuốc khac lam tang kali huyét thanh (vi du
heparin). Viéc str dung bé sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối thay thế có chứa
kali đặc biệt trên bệnh nhân suy thận có thê làm tăng có ýnghĩa nồng độ kali huyết thanh. Tăng
kali máu có thể nghiêm trọng, đôi khi có thể gây loạn nhịp dẫn đến tứ vong. Nếu việc dùng đồng
thời các thuốc nói trên được coi là cần thiết thì cần sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi
kali huyết thanh.
Lién quan toi indapamid:

Cân bằng xước và điện giải:
Nẵng dé mudi:
Cần kiểm tra các thông sốnày trước khi bắt điều trị, sau đó tiến hành kiểm tra thường kỳ.
Tất cả các liệt ‘pháp lợi tiểu đều có thể gây giảm nồng độ muối, từ đó gây ra các hậu quả nghiêm
trọng. Giảm nồng độ muối có thể khở đầu không có triệu chứng đặc biệt và do đó việc kiểm tra
thường xuyên là đặc biệt quan trọng. Kiểm tra cần tiến hành thường xuyên hon ởngười già và
bệnh nhân xơ gan.

Nong a6 kali:
Hạ kali máu là nguy cơ chính khi dùng thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và các thuốc lợi tiểu có liên
quan tới nhóm thíazide. Cần ngăn ngừa nguy cơ bat đầu giảm nồng độ kali huyết (<3.4 mmol⁄l) ởmột số nhóm bệnh nhân có nguy co cao như người già và/hoặc bệnh nhân suy dinh dưỡng, dù có hay không việc họ đang nỗng nhiều thuốc cùng lúc, bệnh nhân xơ gan có phù và cỗ trướng, bệnh nhân bị bệnh mạch vành và bệnh nhân suy tim. Trong những trường hợp đó, nồng độ kali huyết giảm sẽ làm gia tăng độc tính trên tìm mạch của glycosid tim và nguy cơ loạn nhịp tim. Bệnh nhân có khoảng QT đài cũng có nguy cơ, mặc dù nguyên nhân là bẩm sinh hay do quá trình điều trị. Hạ kali huyết kèm nhịp 1im chậm sẽ làm gia tăng nguy cơ khởi phát loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt là nguy co xoan đỉnh, có thể dẫn đến tử vong. Trong tất cả các trường hợp, cần tiến hành kiểm tra thường xuyên néng d6 kali huyết. Lần đo kali huyết đầu tiên nên tiến hành trong tuần đầu điều trị. Nếu nồng độ kali huyết thấp cần hiệu chỉnh. Nong d6 cans ` Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide và liên quan tới nhóm thiazid có thể làm "¬ Thai Rt canxi qua đường niệu, gây ra sự tăng nhẹ và thoáng qua nồng độ canxi máu. Sự tăng dang kenga lòđộ canxi có thê liên quan tới chứng tăng năng tuyến cận giáp chưa được chân đoán. Trong trường hợp đó, cần ngưng việc dùng thuốc trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp. Đường máu: Kiểm soát nồng độ glueose máu là quan trong ởbệnh nhân tiêu đường, đặc biệt khi nồng độ kali thấp. Axit uric: Bệnh nhân có nồng độ axit uric trong máu cao sẽ có khuynh hướng đễ mắc bệnh git. Chúc năng thận và thuốc lợi tiểu: Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazjd và liên quan đến nhóm thiazid chi phat huy toàn bộ hiệu quả khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy thận nhẹ (nồng độ creatinin thấp hơn khoảng 25mg/l, ví dụ 220 mol] ở người lớn). Ở người già, giá trị creatinin huyết tương cần được hiệu chỉnh theo độ tuôi, cân nặng và giới tính của bệnh nhân, theo công thức Cockroft: cl, = (140 —tudi) xcan nặng /0.814 xnông độ creatinin huyết tương Trong đó: Tuổi (năm) Cân nặng (kg) Néng 46 creatinin huyết tương (micromol/l) Công thức này phù hợp với bệnh nhân nam cao tuổi, ởbệnh nhân nữ cần nhân kết quả với 0.85. MÁT nước và muối do đùng thuốc lợi tiểu khi bat đầu điều trị có thể gây ra giảm thể tích tuần hoàn, dẫn đến giảm thế tích lọc cầu thận. Điều này gây tăng ure máu và tăng creatinin máu. Sự ảnh hưởng tạm thời này rên chức năng thận không gây biến chứng ởbệnh nhân có chức năng thận bình thường, tuy nhiên có thế gây trầm trọng thêm ởbệnh nhân trước đó bị suy thận. Vận động viên: .| : Các vận động viên cần lưu ýrằng sản phẩm này chưa thành phần có thé gây kết quả dương tính với xét nghiệm doping. TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC Tiên quan chung tới perindopril và indapamid: Không khuyến cáo sử dụng động thời với: Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế men chuyển. Sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nồng độ của lithi và làm gia tăng nguy cơ gây độc của lithi khi dùng cùng các thuốc ức chế én. Sit dụng phối hợp perindopril và inđapamid_ với lithi không được khuyến cáo, nhưng nếu cần thiết phải kết hợp, cần theo đối cần thận nẵng độ lithi huyết thanh. Cân thân trọng đặc biệt khủ sử dụng đông thời với: - Baclofen: Nguy co ảnh hưởng đến khả năng hạ huyết áap. Can kiểm soát huyết áp và chức năng thận và khả năng đáp ứng liều của thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết. -_ Các thuốc chống viêm không steroid (bao gồm axit acetylsalicylic & liều cao); Khi sử đụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển với các thuốc chống viêm phi steroid (ví dụ acid acetylsalicylic & lidu ching viêm, các thuốc ức chế COX-2 và các NSAID không chon loc), tae*dung ha “huyết áp của perindopril có thể bị giảm. Sử dụng đồng thời các thuốc etchÉmen chuyển và các thuốc chống viêm không steroid cd thể làm tăng nguy cơ giảm chứế năng thận, bao gồm suy thận cấp, tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trên bệnh nhân đã có giảm chức năng thận trước đỏ. Việc kết hợp thuốc nên được áp dụng thận trọng, đặc biệt trên bệnh nhân lớn tnỗi nh nhân cần được bù nước thích hợp và nên được theo đối chức năng thận khi bắt đầu điều trị phối hợp và theo dõi định kỳ san đó. Can than trọng khi sử dụng đồng thời với: - Cae thuốc chống trầm cảm giống imipramine (nhóm chống tram cam ba vòng), thuốc an thần; Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng (tác dụng phụ). - Cac thuốc corticosteroid, tetracosactid: Giảm tác dụng hạ huyết áp (đo corticosteroid giữ muối và nước). - Các thuốc hạ huyết áp khác: Sử dụng các thuốc hạ huyết áp khác cùng perindopril/indapamid 6 thé gay hạ huyết áp quá mức. Liên quan tới perindopril: Không khuyến cáo sử dụng động thời với: Các thuốc lợi tiêu giữ kali (spironolacton, triamteren đùng đon thành phần hoặc dạng kết hop), b6 sung kali(đạng muối): Các thuốc ức chế men chuyển làm giảm tác dụng lợi tiểu dẫn đến mất kali. Các thuốc lợi tiêu giữ kali, ví dụ như spironolacfon, triamteren hoặc amilorid, thực phẩm bổ sung kali, hoặc kali dạng muối có thể làm tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh (có thể gây tử vong). Nếu được chỉ định sử dụng đồng thời do được chứng minh hạ kali huyết, cần thận trọng và kiểm soát thường xuyên nồng độ kali huyết thanh và thông qua điện tâm đồ ECG. Đặc biệt thận trọng khi sử dụng động thời với: Các thuốc chống đái tháo đường (insulin, các sulphonamid hạ đường huyết): Đã có báo cáo đối với captopril và enalapril. Việc sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và các thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, các thuốc sulphonamid) có thể làm tăng tác dụng hạ glucose máu của thuốc. Hiện thượng hạ đường huyết hiếm gặp (tăng dung nạp glucose gây giảm nhu cầu insulin). Cân thận trọn Økhi sử dụng dong thời với: Allopurinol, eytostatic hoặc các thuốc hỗ trợ miễn dịch, các corticosteroid tổng hợp hoặc procainamid: Sử dụng đồng thời với các chất ức chế men chuyển có thể làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu. Thuốc gây mê: Các thuốc ức chế men chuyển có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của một số thuốc gây mê. Thuốc lợi tiểu (nhóm thiazide thoặc lợi tiểu quai): Việc điều trị trước đó bằng liều cao thuốc lợi tiểu có thể dẫn tới giảm thể tích tuần hoàn và gây nguy cơ hạ huyết áp a khởi trị với perIndopril. Vàng: Các phản ứng nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn ồn huyết áp) đã được ghi nhận hiếm gặp trên các bệnh nhân đang điều trị ba qua đường tiêm (natri aurothiomalat) và điều trị đồng thòi với các thuôc ứ chuyển trong đó có perindopril. Liên quan tới indapamid: Cân đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời với: Các thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh: Do nguy cơ hạkali huyết, Iindapamid nên dùng thận trọng khi kết hợp với các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp nhóm JA (quinidin, hydroquinidin, disopyramid); thudc chéng loạn nhịp nhóm IH (amiodaron, dofetilid, ibutilid, bretylium, sotalol); một số thuốc an thần (chlorpromazin, cyamemazin, leyomepromazin, thiroridazin, trifluoperazin), benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), butyrophenon (droperidol, haloperidol), cac thuéc an than khác (pimozid); cdc chat nhu bepridil cisaprid, diphemanil, erythromycin tiém tinh mach, halofantrin, mizolastin, moxifloxacin, pentamidin, sparfloxacin, vincamin tiém tinh mach, methadon, astemizol, terfenadin. Can dé phong nguy co ha kali huyét va hiéu chỉnh nếu cần thiết: kiểm soát khoảng QT. Các thuốc hạ kali huyết: amphotericin B (đường tinh mach), glucocorticoid va mineralcorticoid (dùng toàn thân), tetracosactid, thuốc x6 có tác dụng kích thích: Tăng nguy co ha kali "huyết (tác dụng phụ). Cần kiểm soát nồng độ kali huyết, và hiệu chỉnh liêu nếu cần thiết: đặc biệt cân chú ýtrong trường hợp điều trị với glycoside tim. Không nên dùng kèm thuốc xổ có tác dụng kích thích. - Glycosid tim: Nẵng độ kali huyết thấp làm tăng độc tính của glycosid tim. Cần kiểm soát nông độ kali huyết và điện tâm đỏ ECG, nêu cân nên xem xét lại việc điều trị. Cân thận trọng khi sử dựng đồng thời: - Metformin: gay nhiém acid lactic do có khả năng ảnh hưởng đến chức năng thận liên quan tới tác dụng lợi tiểu và đặc biệt đối với thuốc loại tiễn quai. Không được sử dung metformin khi nêng độ creatinin huyết thanh vượt quá 15mg/l (135 mieromol/l) ởnam giới và 12mg/1 (J 10 micromol/]) ởphụ nữ. -_ Thuốc cản quang chứa iod: Trong trường hợp mắt nước do đùng thuốc lợi tiểu, nguy co suy thận cấp tăng cao, đặc biệt khi dùng liền cao thuốc cản quang chứa iod. Cần tiễn hành bù nước trước khi dùng thuốc chứa iod. -__ Canxi (muối): Nguy cơ tăng canxi đo giảm thải trừ canxi qua nước tiểu. - Ciclosporin: Nguy co ting creatinin mà không kèm sự thay đổi nào về nồng độ cielosporin máu, ngay cả khi không mắt muối và nước. MANG THAI VÀ CHO CON BÚ Với các tác động đã được chứng minh của từng thành phan thuốc trên phụ nữ có thai và cho con ú, không khuyến cáo sử dụng Coversyl Plus 10mg/2,5mg trong ba tháng đầu mang thai. Chống chỉ định dùng Coversyl Plus 10mg/2,5mg từ tháng thứ tư trở đi của giai đoạn mang thai. Chống chỉ định đùng Coversyl Plus 10mg/2,5mg khi cho con bú. Trên cơ sở xem xét tam quan trọng của liệu pháp điều trị này trên người mẹ, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc Coversyl Plus 10mg/2,5mg, Phụ nữ có thai Liên quan tới perindopril: Không khuyến cáo sử dụng thuốc ức chế men chuyền trong ba tháng đầu mang thai. Việc sử dụng thuôe ức chê men chuyên là chồng chỉ định từ sau tháng íhứ tư của quá trình mang thai. Bằng chứng địch tễ học về nguy cơ gây quái thai khi dùng thuốc ứe chế men chuyến trong ba tháng đầu mang thai vẫn chưa được xác định; tuy nhiên không thể loại trừ khả năng có sự tăng nhe ngay. cơ này. Trừ khi việc dùng, thuốc ức chế men chuyển là rất quan trong, bệnh nhân nữ có kếhogelfin smang thai cần chuyển sang liệu pháp thay thế đã có bằng chứng về tính an toàn để trịđãñg Huyết ááp ở phụ nữ mang thai. Khi đã có thai, việc điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển cân đợc ngừng ngay lập tức, và, nếu có thể, nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế. Việc dùng thuốc ức chế men chuyền từ tháng thứ ba của quá trình mang thai được cho là gây độc tính trên thai nhỉ (giảm chức năng thận, ítdịch ối, chậm phát triển khung xương sọ) và độc tính trên trẻ sơ sinh (suy thận, tăng huyết áp, tăng kali huyết), Trường hợp phụ nữ mang thai từ sau tháng thứ ba trở đi có sử dụng thuốc ức chế men chuyển, khuyên cáo bệnh nhân siêu âm kiêm tra chức năng thận và kiểm tra hộp sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng thuốc ức chế men chuyển nên được theo dõi chặt chẽ để tránh tình trạng hạ huyết áp. Tiên quan tới indapamid: Việc sử dụng kéo dài thuốc lợi tiểu nhóm thiazid trên phụ nữ mang thai từ sau tháng thứ sáu của thai kỳ có thế làm giảm thể tích huyết tương của người mẹ cũng như cung ứng máu tử cung-nhau thai, điều này có thể gây ra chứng thiểu máu cục bộ tử cung — nhau thai và làm chậm sự phát triển của thai nhỉ. Ngoài ra, hiểm gặp trường hợp hạ đường huyết và giảm tiểu cầu ởtrẻ sơ sinh được báo cáo khi người mẹ sử dụng thuốc ở giai đoạn gần cuối thai kỳ. Phu nit cho con bú . Coversyl Plus 10mg/2,5mg la chéng chi dinh trong giai đoạn cho con bú. Liên quan tới perindopril Do không có thông tin về việc sử dụng perindopril trong giai đoạn cho con bú, perindopril không được khuyến cáo sử dụng và nên đùng liệu pháp thay thé có bằng chứng về tính an toàn trên phụ nữ cho con bú, đặc biệt đối với trẻ mới sinh hoặc trẻ sinh non. Lién quan toi indapamid Indapamid được bài tiết qua sữa mẹ. Indapamid liên quan chặt chẽ tới thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Nhóm thuốc này có khả năng làm giảm hoặc thậm chỉ ngừng việc tiết sữa nếu dùng trong giai đoạn cho con bú. Mẫn cảm với các thuốc là dẫn chất của sulfonamid, ha kali máu và chứng vàng da nhân có thể xảy ra. LÁT XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Lién quan đến perindopril, indapamid va Coversyl Plus 10mg/2.5mg: Coversyl Plus 10mg/2,5mg hodc bắt cứ thành phan nào của thuốc đều không ảnŸhưởi tỉnh táo khi lái xe và vận hành máy móc, nhưng có một số phản ứng phụ liên qbad đệ áp có thể xảy ra ởmột số bệnh nhân, đặc biệt ởgiai đoạn đầu của quá trình điều Èj hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác. Trong trường hợp này khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng. hø đến sự hạhuyết khi kết LIEU LUONG VA CACH DUNG Dùng dường. uống Ding don liều một viên Covcrsyl Plus 10mg/2,5mg mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước ăn. Người già Ở người già, giá trị creatinin huyết tương cần được hiệu chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận. Bệnh nhân suy thân Chống chỉ định dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút). Cần kết hợp việc tái khám thường xuyên và kiểm soát định kỳ nồng độ creatinin va kali. Độnh nhân suy gan Chông chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng. Ổ bệnh nhân suy gan vừa, không cân hiệu chỉnh liêu. Trẻ em và trẻ vị thành niên Không nên dùng Coversyl Plus 10mg/2,5mg trên trẻ em và trẻ vị thành niên do dữ liệu về hiệu quả và tính dung nap perindopril ởdạng don lẻ hay kết hợp trên đôi tượng này vân chưa được thiết lập. QUA LIEU Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết ááp, đôi khi kèm theo nôn, chuột rút, chóng mặt, buôn ngủ, rôi loạn tâm thần, tiểu ítcó thể tiền triển thành vô niệu (do giảm thể tích tuần hoàn). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có thé xảy ra. Biện pháp đầu tiên bao gồm nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa bằng rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải tại trung tâm chuyên khoa cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường. Nếu hạ huyết áp đáng kế, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ởtư thế nằm ngửa với đâu hạ thâp. Nêu cân tiên hành truyện tĩnh mạch nước muôi đăng trương, hoặc có thé sử dụng các biện pháp tăng thê tích tuân hoàn. Perindorilat là dạng hoạt động của perindopril cần được thẩm tách. NEU QUEN UONG Coversyl Plus 10mg/2,5mg Luu yrang điều &r tifado ting huyết áp hàng ngày đều đặn sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên nếu quên uống một liều thuốc €OVERSYL PLUS 10mg/2,5mg, thì vẫn dùng liều tiếp theo đúng giờ qui định. Không tăng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. NÉU NGỪNG UỐNG Coversyl Plus 10mg/2,5mg Thông thường, việc điều trị tăng huyết áp kéo dài suốt đời, do đó nên thảo luận với bác sĩtrước khi quyết định ngưng dùng thuốc. Nếu có thắc mắc về việc dùng thuốc này, hỏi thêm bác sĩhay dược sĩ. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Việc dùng perindopril sẽ ức chế trục renin-angiotensin-aldosteron và dẫn đến giảm lượng kali mất đi do indapamid. 6phan tram số bệnh nhân điều trị với Coversyl Plus 10mg/2,5mg bi ha kali huyệt (nông độ kali <3,4mmol/l) 12 Những tác dụng bất lợi đã được quan sát trong quá trình điều trị và được xép loại theo tần suất sau đây: Rất phổ biến (21/10); phd bién (21/100 dén <1/10); khéng phổ biến (>1/1,000 đến <1/100); hiếm (21/10,000 đến <1/1,000); rất hiếm (<1/10,000); chưa được biết đến (không thể ước tính từ đữ liệu hiện eó). Rồi loạn máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm: -_ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa bazø/bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan huyết. -__ Thiểu máu được báo cáo khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong một số trường hợp cụ thể (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân thâm tách máu). Rối loan tâm thân: |, Không phổ biến: Rối loạn giắc ngủ hoặc khí sắc Rối loan hệ thần kinh: Phổ biển: Cảm giác khác thường, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt. Rất hiểm: lũ lần Chưa được biết đến: bất tỉnh Phổ biến: Rồi loạn thị trường Rôi loan tai và mê cung: Rối loạn tìm 7 ~® | Rat hiểm: loạn nhịptỉm bao gồm nhịp chậm xoang, nhịp nhanh trén that, rundnbon dau that ngue va nhéi máu cơ tìm có thể xảy ra thứ phát trên bệnh nhân nguy cơ hạ huyết áp há mức. Chưa được biết đến: Xoắn đỉnh (có nguy cơ dẫn đến tử vong). Rối loan hệ hô hấp, ngực và trung thất Phổ biến: Ho khan đã được báo cáo khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Tình trạng thường kéo đài và mất đi khi ngừng dùng thuốc, Cần xem xét nguyên nhân trong trường hợp này. Chứng khó thở. Không phô biến: Co that phé quan Rat hiém: Viém phéi wa eosin, viêm mũi. hê tiêu hóa: | ;Táo bón, khô miệng, buỗn nôn, nôn, đau bụng, rỗi loan vị giác, khó tiêu, tiêu chảy. iễm: viêm tụy 13 Rối loan gan-mat . Rất hiểm: viêm gan có hủy tế bào gan hoặc ứmật. Chưa được biên đến: Trong trường hợp ảnh hưởng chức năng gan, có khả năng bị bệnh não do gan. Rồi loạn về da và mô dưới da Phổ biến: Bạn da, ngứa, phát ban dạng dát sân Không phổ biến: -_ Phù mặt, chỉ, môi, màng nhảy, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, mày day. - Man cảm chủ yeu trên da, ởnhững đối tượng bẩm sinh dị ứng và hen. -_ Ban xuất huyết. - Kha nang tram trọng thêm ởbệnh nhân trước đó bị lupus ban đỏ hệ thống dang xơ cứng Jan tỏa. Rất hiếm: Ban đỏ đa hình thái, hoại tử da do nhiễm độc, hội ching Steven Johnson. Một số trường hợp mẫn cảm với ánh sáng. Rối loan cơ xương khớp và mô liên kết Phô biên: Chuột rút. Rối loạn thân vànước tiểu Không phô biển: suy thận Rat hiém: Suy than cap Không phổ biến: Chay mỗ hôi, Thông số: Chưa được biết đến:` - Kéo đài khoả er trên điện tâm đỗ - Tang đường huýy ất và acid uric máu trong quá trình điều trị. - Tang men@an. ~__ Tăng nhẹ ure và creatinin huyết tương, tình trạng này có thể đảo ngược khi dừng điều trị. Sự tăng này phổ biến hơn trên những bệnh nhân có hẹp động mạch thận, tăng huyết áp động mạch được điều trị bằng thuấc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận. Rồi loan chuyền hóa và dinh dưỡng: Hiém gdp: Tang canxi huyết Chưa được biết đến: - Mat kali với triệu chứng hạ kali huyết, đặc biệt nghiêm trọng trên một số nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao. - Tang ndng độ kali, thường thoáng qua. 14 - Ha natri huyét kém chứng giảm lưu lượng máu gây tinh trang mat nước và hạ huyết áp thế đứng. TINH CHAT DUOC LUC HỌC - Nhóm dược điều trị học: perindopril va loi tieu. Ma ATC: CO9BA04 Coversy! Plus 10mg/2,5mg la su phối hợp giữa muối perindopril arginine (một chất ức chế men chuyển) với indapamid (một thuốc lợi niệunhóm _chlorosulphamoyl). Những tính chất dược lý học của thuốc là tính chất dược lý của mỗi thành phần xét riêng, thêm. vào đó là tác dụng hiệp đồng của hai thành phần mang lại. Cø chế dược lủ học của tác dưng. Tiên quan đến perindopril Perindopril là chất ức chế men chuyến, men chuyển hóa angiotensin Ithành angiotensine II(một chất co mạch); thêmvào đó, enzym này còn kích thích tiết ra aldosterone từ vỏ tuyển thượng thận và kích thích sự thoái biến brandykinin (một chất gây giãn mạch) thành một heptapeptid không có hoạt tính. Điều đó dẫn đến: +gidm tiét ra aldosterone. +tăng hoạt tính của renin huyết tương, vì aldosterone không còn thê hiện được tác dụng phản hồi (feedback) am tinh. *giảm sức cân của toàn bộ mạch máu ngoại vỉ, ưu tiên tác dụng trên hệ mạch nền ởcác cơ và ở thận, không kèm theo ứmuối và nước, không kèm theo phản xạ tăng nhịp trong trường hợp dùng thuốc lâu đài. Tác dụng chống tăng huyết áp của perindopril cũng thấy xuất hiện ởnhững bệnh nhân có nồng độ renin thấp hoặc bình thường. AR Perindopril thể hiện tác dụng thông qua chat chuyển hoá có hoạt tính cu perindoprilat. Cac chất chuyên hoá khác không còn hoạt tính. Perindopril làm giảm công mà tim phải thực hiện: +Do tac dung gây giãn tĩnh mạch, có thể do những thay đổi trong chuyên hoá prostaglandin: kết quả là giảm tiền tải. *Làm giảm sức cản của hệ mạch máu ngoại vi: kết quả là giảm hậu gánh. Các công trình nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân suy tim cho thấy: +Có sự giảm áp lực đỗ đầy máu vào thất trái và phải; +Có sự giảm sức cản của toàn bộ hệ mạch máu ngoại vì; *Có sự tăng hiệu suất của tim và cải thiện chỉ số tim; *Có sự tăng lưu lượng máu trong cơ. Các kết quả trong các thử nghiệm vận động cũng được cải thiện. Liên quan đến indapamid: Indapamid là một chat dan xuat từ sulfonamid, có một vòng indol, và có liên quan về mặt được lý học với nhóm thuôc lợi tiêu thiazid. Indapamid ức chế sự tái hâp thu natri ởvỏ thận, có tác 15 dụng tăng bài tiết natri và chlorid và ởmức thấp hơn, làm tăng bai tié kali va magnesi, do đó làm tăng lượng nước tiêu. Indapamid lam giảm đáp ứng của các chất gây co mạch khác nhau, làm tăng khả năng co giãn động mạch, giảm sức cản mạch máu (mạch hệ thống và tiểu động mạch), tăng sản xuất prostacyelin, và kích thích tác dụng giãn mạch của bradykinin. Ngoài ra, indapamid cung cấp cho đạng phối hợp tác dụng tích cực trên chức năng nội mạch và tác động chống oxy hóa. Dữ liệu thu được trên bệnh nhân tăng huyết áp cho thấy indapamid mang đến tác dụng giãn mạch, góp phần gây ra tác dụng hạ huyết áp của thuốc này. Indapamid điều chỉnh lạiphản ứng noradrenalin mạnh bất thường ở bệnh nhân tăng huyết áp và lầm giảm kháng lực ngoại biên. Indapamid là phân tử thân dau mạnh có thể tích lũy trong màng tế bào cơ trơn mạch máu, giảm vận chuyển canxi qua màng tế bảo vào trong tế bảo và gây tác dụng giãn mạch. Do đó, tác động hạ huyết áp kéo đài của indapamid có thể liên quan phần nào đến tác dụng tương tự chất chen kênh can: Các đặc điểm của tác dung chồng tăng huyết áp kiên quan tối Coversyl Plus 10mg/2,5mg Trên bệnh nhân tăng huyết ááp, không phụ thuộc vào tuôi, Coversyl Plus 10mg/2,5mg thé hién tac dung chéng tang huyết áp tâm trương và tâm thu, ởtư thế nằm ngửa hoặc tư thế đứng. PICXEL, một nghiên cứu đa trung tâm, ngau nhiên, mù đôi, dựa trên siêu âm tim để đánh giá hiệu quả của sự phối hợp perindopriU/ indapamid trong việc làm giảm phì đại thất trái (LVH) so với enalapril đơn trị liệu. Trong nghiên cứu PICXEL, các bệnh nhân tang huyết ááp kèm phì đại thất trái (VI) (được đánh giá bởi chỉ số khối cot thất trái (LVMD > 120g/m” ởbệnh nhân nam và > 100g/m” ởbệnh nhân
nữ, sẽ được chọn ngẫu nhiên vào 2 nhóm điều trị trong vòng 1năm: hoặc dùng phối hợp
perindopril terbulylamine 2mg (tuong duong 2,5 mg perindopril arginine)/indapamid 0,625mg
hode dimg enalapril 10mg, véi 1lần dùng trong ngày.
Dựa trên mức huyết áp của bệnh nhân, liều đùng có thể được điều chỉnh tới liều perindopril terí-
butylamine 8mg (tương đương lŨmg perindopril arginine) và indapamid 2,5mg hoặc enalapril
40mg một lần đừng trong ngày. Chỉ có 34% các bệnh nhân điều trị ở liều perindopril tert-
butylamine 2mg (tương 4đương với 2,5mg perindopril arginine)/indapamid 0,625mg (so với 20%
bệnh nhân ee điều tri enalapril 10mg).
Vao cudi điái đoạn điều trị, chỉ số khối cơ thất trái (LVMI) giảm nhiều hơn đáng kể ởnhóm
ding perindopril/indapamid (-10,1 g/m?) so voi nhém ding enalapril (-1,1 g/m’) trén tổng số
bệnh nhân được phân ngẫu nhiên hoá. Sự khác biệt về chỉ số khối cơ thất trái giữa 2nhóm là
-8,3 g/m? (CI 95% (-11,5; -5,0), p<0,0001). Hiệu quả giảm khối cơthất trái được cải thiện tốt hơn với liều perindopril terbutylamin 8mg (tương đương vi 10 mg perindopril arginine) /indapamid 2,5 mg. Đánh giá về huyết áp, sự khác biệt giữa hai nhóm được phân ngầu nhiên, là -5,8mm]1g (CI 95% (7.9; -3,7), p<0,0001) với huyết áp tâm thu va -2,3mmHg (CI 95% (-3,6; -0,9), p=0,0004) với huyết áp tâm trương, trong đó nhóm đùng perindopril⁄indapamid có được lợi thế kiểm soát tốt hơn. Liên quan tới perindopril 16 Perindopril có tác dụng trên tất cả các mức độ tăng huyết áp, từ nhẹ đến vừa và nặng. Sự giảm huyết áp động mach tâm thu và tâm trương đật được ởcả tư thế nằm cũng như tư thế đứng. Tác dụng chống tăng huyết áp sau khi dùng một liều duy nhất là cực đại trong vòng 4đến 6giờ và kéo đài trong 24 giờ. Tác dụng phong bế men chuyên sau 24 giờ ởmức cao, tới khoảng 80%. Ở những bệnh nhân có đáp ứng với thuốc, huyết áp đạt tới tình trạng ổn định sau khoảng 1tháng và không có miễn dịch nhanh. Việc ngừng dùng thuốc không gây tác dụng hồi ứng trên huyết áap. Perindopril c6 tinh chat giãn mạch, phục hồi lai tính đàn hồi của động mạch, có tác dụng sửa chữa các biến đổi về mô học ởcác động mạch tạo lực cản và làm giảm sự phì đại thất trái. Khi cần, sự kết hợp với một thuốc lợi tiểu dẫn đến tác dụng hiệp đồng cộng. Việc kết hợp một thuốc ức chế men chuyên với thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm nguy cơ hạ kali do thiazide tạo ra khi dùng riêng. Liên quan tới indapamid Indapamid, dùng theo đơn trị liệu có tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài trong 24 giờ. Tác dụng này xuất hiện ởliều dùng mà tác dụng lợi niệu là thấp nhất. Tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc tỷ lệ với mức độ cải thiện chức năng của động mạch và mức độ giảm sức cản của các hệ mạch máu ngoại vI. Indapamid làm giảm mức độ phì đại thất trái. Khi dùng một thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu có liên quan đến thiazide vượt quá liều quy định, thì tác dụng chống tăng huyết áp trên biểu đồ duy trì mức bình nguyên (giá tri không tăng thêm) trong khi các tác dụng có hai lai tăng. Do đó nếu liệu pháp không có hiệu quả, thì không được tăng liều. Ngoài ra, việc dùng indapamid ngắn hạn, trung hạn và dài ngàytrên bệnh nhân tăng huyết áp đã được chứng minh: »Không có tác dụng trên chuyên hoa lipid (triglyceride, LDL-Cholesterol va HDL-cholesterol) -Không có tác dụng trên chuyển hoá hydrat carbon, cả trong trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường. TÍNH CHÁT DƯỢC ĐỘNG HỌC Lién quan toi Coversyl Plus 10mg/2,5mg Việc dùng đồng thời perindopril với indapamid không làm thay đổi tính chất từng chất riêng lẻ. Liên quan tới perindopril Sau khi dùng theo đường uống, sự hấp thu xảy ra nhanh, nồng độ cực đại đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1giờ. Perindopril là một thuốc dạng tiền chất. Hai mươi bảy phần trăm của lượng perindopril uống vào chuyển vào máu dưới dạng chất chuyên hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài chất perindoprilat có hoạt tinh, perindopril con tao ra 5chat chuyển hóa khác đều không có hoạt tính. Nông độ cực đại của per indoprilat xuat hién trong vong 3dén 4 gid. Việc ăn thức ăn cùng với uỗng thuốc làm giảm sự chuyên hóa thành perindoprilat. Vì vậy, dé tang sinh kha dung, perindopril arginine nên được dùng theo đường uống một lần một ngày vào buổi sáng trước bữa ăn. Đã chứng minh là có quan hệ tuyến tính giữa liều dùng perindopril và nồng độ chất này trong huyết tương. học của 17 `" Thế tích phân bố là vào khoảng 0,2l/kg với perindoprilat không liên kết. Tý lệ perindoprilat liên kết với profein của huyết tương bằng 20%, chủ yếu với men chuyển, nhưng lại phụ thuộc vào nồng độ perindoprilat. Perindoprilat được đảo thải qua nước tiểu, và thời gian bán thải còn lại (terminal half-life) cua phan không liên kết với protein là vào khoảng 17 giờ, tạo ra trạng thái ôn định kéo dai trong vòng 4ngay. Sự đào thải perindoprilat giảm ởngười có tuổi, và cả ởnhững bệnh nhân suy tim hay suy thận. Việc hiệu chỉnh liều dùng trong trường hợp suy thận là cần thiết, và mức hiệu chỉnh phụ thuộc vào mức độ suy thận (độ thanh thải creatinin). Độ thanh thải perindoprilat qua thẩm tách là 70ml/phút. Động học của perindoprilat bị thay đổi ởnhững bệnh nhân xơ gan. Độ thanh thải qua gan của chất này giảm xuông còn một nửa. Tuy nhiên, lượng perindoprilat hình thành không bị giảm, và do đó không cần phải hiệu chỉnh liều. Lién quan toi indapamid Indapamid hap thu nhanh và hoàn toàn qua ống tiêu hóa. Ở người, nông độ cực đại trong huyết tương đạt được trong khoảng một giờ sau khi dùng thuốc theo đường uống. Tỷ lệ liên kết với protein của huyết tương bằng 79%, Thời gian bán thải là vào khoảng 14 đến 24 giờ (trung bình 18 giờ). Dùng liên tiếp nhiều lần không gây tích luỹ. Chủ yêu được đào thải qua nước tiêu (70% liều dùng) và qua phân (22%) dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Dược động học của thuốc không bị thay đổi ởbệnh nhân suy thận. DIEU KIEN BAO QUAN Để xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng Coversyl Plus 10mg/2,5mg đã quá hạn. Hạn dùng của thuốc được in trên hộp thuốc và lọ thuốc. Đậy kín lọ thuốc để tránh âm. Điều kiện bảo quản dưới 30°C. Không nên vứt thuốc qua đường nước thải hoặc rác sinh hoạt. Hãy hỏi ýkiến dược sĩ nên vứt thuốc như thế nào néwkhéng còn sử dụng nữa. Biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường. HẠN DÙNG:Šñấu kế từ ngày sản xuất. Z2 QUY CÁCH TIỂU CHUẢN: của nhà sản xuất. Chủ sở hữu giấy phép và nhà sản xuất Chủ sở hữu giấy phép Les Laboratoires Servier —France/Phap Nha san xuat Servier (Ireland) Industrie Ltd Gorey Road —Arklow —Co. Wicklow TUQ. CỤC TRƯỜNG P. TRƯỜNG PHÒNG " Nauye ne Huy «1fang Ireland (Ailen) # 7—_ .. —— Website address: www.servier.vn =>” SERVIER

19

Ẩn