Thuốc Coveram 10mg/ 10mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoveram 10mg/ 10mg
Số Đăng KýVN-18632-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPerindopril arginine (tương đương perindopril); Amlodipine(dưới dạng amlodipin besilate) – 10mg; 10mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ x 30 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtServier Ireland Industries Ltd Gorey road, Arklow Co. Wicklow
Công ty Đăng kýLes Laboratoires Servier 50 rue Carnot, 92284 Suresnes Cedex

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
18/04/2019Công ty cổ phẩn Dược liệu Trung ương 2Hộp 1 lọ x 30 viên11125Viên
17/07/2015Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 lọ x 30 viên10124Viên
13/02/2020CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 lọ x 30 viên11125Viên
oy
BOX FORMAT 103

9° %% 4
5 a
° :
»- o TONS DIRECTS /SPOT COLOURS “Hews”
TAMPER EVIDENT LABEL 4| [ 5| a a. NOIR PMS 341 C PMS 339 C PMS 1505 C 100%+60% 1002940100% ILLUSTRATOR C53

42x42x65 SIDTC ag COVERAM 1ONIG/OMG VIETNAM BO Y TE
CUC QUAN LY DUOC
| DA PHE DUYET
/ ` Lân dau:.0.,/..02./…2000
MOE

Création

auidipojwe /auruiBe jLdopuLisg ¡ $}3(42} ay 0L a „§-uaU uaIA —_ =._ ._ z“. …
INVH3A0)
Medical product subject tomedical prescription COVE io Vi
Rx Thuốc bảntheo don fr“=Sc
COVERAM CŨVERAM PreR ^nƑ 1 SDK: PT OHẾU lÌ CUOI OIÊ Teed lc he ed| 0mg Điều kiện bảoquản: dưới 30C, nơikhômái, REC =|10 mg tablels Ê |HÍ) mg
Perindopril arginine /amlodipine tránh ảnhsáng. Perindopril arginine /amlodipine Perindopril arginine /amlodipine

Storage condition: below 30°C, indry&cool place, protect from light

Thanh phần: một viên nén chúa 6,790mg perindopril tuong Ung voi10mg perindopril arginine va13,870mg amlodipine besilate tương úng với10mg amlodipine/ ; . Composition: one tablet contains 6.790mg Les Laboratoires Servier | (
i Nhà san xudt/ Manufacturer: perindop rlcorresponding to10mg Servier treland Industries Ltd Gorey Road Arklow -Co.Wicklow pana]
Ailen /Ireland of So) eros
e 6 30 vien nen : > _ tablets =a
Đường uốngƒ Oral use Đểxalầm vớicủa trẻem/ Keep outofthereach and sight ofchildren
Chỉđịnh, liềulượng vàcách dùng, chống chỉđịnh, các thông tinkhác: xin đọc trongtơ huở ânsửdụng
Qui cách tiêu chuẩn /3pecification: Nhà sản xuất /inhouse Nhà nhập khâu /Importer:

LES LABORAJOIÌES SERVIER
50 Aue Parngk
92284 GURESNES CEDEX
CERANCE

PMS 1505 C PMS 341 C
ILLUSTRATOR C53

43,5 X87

Création 03/09/2009
Version 2235_02.03


ERAM
vànen4()imng/ Iamg linh ar
Perindopril argininte amlodipine

woes
OSH
yea
XSFOS
Les |Fearne Seis
(hô ò9Ld ¡:8IWrSÑN
LES LABORATORES SPSERVIER
@Camngt {
bế Ti SNE ‘CEDEX
FRANCE

Patient information Leaflet_COVERAM
LES LABORATOIRES SERVIER
58, Rue Cafnot
92284(SURESNES CEDEX
“FRANCE

ĐỌC KỸ DON HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG THUÓC
DE CO THEM THONG TIN, XIN HOI Y KLEN BAC Si
Rx- THUOC BAN THEO DON
COVERAM® 5mg /5mg
perindopril arginin /amlodipin
COVERAM® 5mg /10mg
perindopril arginin /amlodipin
COVERAM® 10mg /5mg
perindopril arginin /amlodipin
COVERAM® 10mg / 10mg
perindopril arginin /amlodipin
Viên nén
THANH PHAN
Hoat chat 1a perindopril arginin và amlodipin.
COVERAM 5mg/ 5mg: |vién nén chita 5mg perindopril arginin va 5mg amlodipin.
COVERAM 5mg/ 10mg: 1viên nén chứa 5mg perindopril arginin va 10 mg amlodipin.
COVERAM I0mg/ §mg: Iviên nén chứa L0 mg perindopril arginin va 5mg amlodipin.
COVERAM 10mg / 10mg: |vién nén chita 10 mg perindopril arginin va 10 mg amlodipin.
Các thành phần kháo trong vién nén gdm: lactose monohydrate, magnesium stearate (E470B),
cellulose vi tink thé (E460), silica khan dang keo (E551).
TRINH BAY
COVERAM Sing / Sig: viên nén trắng, hình que, khắc 5/5 ởmột mặt và đấu 3° ởmặt kia.
COVERAM 5mg “Tà vn nén trắng, hình vuông, khắc 5/10 ở một mặt và dau & 6mat kia.
COVERAM I0rfg 75mg: viên nén trắng, hình tam giác, khắc 10/5 ởmột mặt và đấu * ởmặt
kia.
COVERAM 10mg / 10mg: viên nén trắng, hình tròn, khắc 10/10 ởmột mặt và dấu *© ởmặt kia.
Các viên nén được đựng trong các lọ thuốc chứa 30 viên nén.
TINH CHAT
COVERAM là hỗn hợp của hai hoat chat perindopril va amlodipin.
Perindopril 1a chất ức ché men chuyén (UCMC). Amlodipin là chất đối kháng calei (thuộc nhóm
thuốc dihydropyridine). Khi dùng với nhau, hai thuốc này sẽ làm giãn mạch để cho máu qua
mạch đễ đàng hơn và giúp tìm duy tri dòng máu bình thường.
CHỈ ĐỊNH
COVERAM được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng
thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bể).
Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dang các viên riêng biệt thì nay có thể ding
thay thế bằng một viên COVERAM có chứa hai thành phần kế trên.

CHONG CHi ĐỊNH
-_ Nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với perindopril hoặc với các thuắc ƯCMC khác, hoặc với
amlodipin, hoặc với các thuốc đối kháng calei khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của
COVERAM,
-_ Trong thời kỳ mang thai, cho con bú
– Nếu gặp các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban da
nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần trước, hoặc trong trường hợp bạn hay người trong
gia đình bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bất kỳ trường hợp nào khác (trạng
thái này gọi là phù mạch),
-_ Nếu bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim (khi tìm không có khả năng cung cấp đủ máu
cho cơ thể),
~___ Nếu bạn bị hạ huyết áp nặng (huyết áp rất thấp),
– Néu bạn bị suy tim sau cơn dau tim.
CANH BAO DAC BIET VA THAN TRONG KHI SU DUNG
Nếu bạn gặp các trường hợp sau đây, xin hỏi bác sĩ trước khi dùng COVERAM.
-_ Các vẫn đề về tim:
*Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/ phì đại cơ tìm (bệnh cơ tim): Cũng giống những
thuộc UCMC khác, perindopril nên được sử dụng thận trọng ởcác bệnh nhân bị hẹp van hai
lá và có tắc nghẽn dòng chảy của tâm thât trái như hẹp động mạch chủ hoặc phì đại cơ tim.
*Hạ huyết áp: Thuốc ƯCMC có thể gây ra hạ huyết áp. Hạ huyết áp có triệu chứng hiếm gặp
ởcác bệnh nhân bị tăng huyết áp đơn thuần và thường xảy ra ởnhững bệnh,nhẩa có suy/ỹiâm
thể tích, ví dụ đang sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, đang, thắp lách xiểu chảy
hoặc nôn mửa, hoặc những bệnh nhân tăng huyết áp phụ thuộc thận nghiêm tiện Ở những
bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, mức huyết áp, chức năng thận và kali
huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với COVERAM.
Cân nhắc tương tự cũng cần được áp dụng cho các bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc
bệnh mạch máu não vì việc hạ huyết áp quá mức có thê gây ra nhôi máu cơ tim hoặc biên cỗ
về mạch máu não.
Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa và, nếu cần thiết, nên được truyền
tinh mach dung dich natri clorid 9mg/ml (0.9%). Một đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua không
phải là chông chỉ định của những liễu tiệp theo, một việc thường xuyên không gây trở ngại
khi huyết áp đã tăng lên sau khi bù thê tích.
+Suy tim: bệnh nhân suy tìm nên được điều trị cân trọng.
Trong một thử nghiệm dài hạn, có đối chứng với giả dược trên những bệnh nhân suy tìm nặng
(phân độ NYHA II và IV), các biến cố phù phổi ởnhóm điều trị với amlodipin được báo cáo
là cao hơn so với nhóm giả được. Các thuốc chẹn kênh calci, bao gồm amlodipin, nên được
sử dụng với sự cẩn trọng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết vì chúng có thể làm tăng
nguy cơ các biến cổ tim mạch và (tử vong trong tượng lại,

+Huyết áp tăng cao nghiêm trọng: Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trên những bệnh
nhân có huyệt áp tăng cao nghiêm trọng chưa được kiêm chứng:
-_ Các van đề về gan (suy gan):

“Thuốc ƯCMC hiểm khi có liên quan đến hội chứng khởi đầu với vàng da ứmật và tiến triển đến
hoại tử gan lan tỏa và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này vẫn chưa được hiểu rõ. Những
bệnh nhân sử dụng thuốc ƯCMC cóbiểu hiện vàng da hoặc tăng cao các enzyme gan đặc hiệu
niên ngưng sử dụng thuốc ƯCMC và cần được theo dõi ytế phù hợp.
Thời gian bán hủy của amlodipin thường kéo dài và giá trị AUC thường cao hơn ởbệnh nhân suy
giảm chức năng gan; liêukhuyến cáo chưa được xác định. Vì vậy amlodipin nên được sử dụng
bắt đầu
liều, Điều chỉnh liễu chậm và theo dõi chặt chẽ sẽ được yêu cầu đối vớ
gan.

liêu thần nhất của ngưỡng liều và cần trọng ngay khi bat dầu điều trị cũng như khi tăng

ệnh nhân suy chức năng,
-_ Các vẫn đề về thận (suy thận với độ thanh thải creatinine < 60 ml/phút) hoặc bạn đang thầm tách: Trong trường hợp suy thận (độ thanh thái creatinine < 60 ml/phút) việc khởi trị với đơn thành phần được khuyến cáo. Theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinine là một phản của thục hành y tế thường quy với các bệnh nhân suy thận. Ở một vài bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp một thận đơn độc, đã được điều trị với thuốc ƯCMC, đã quan sat thay việc tăng ure mau va creatinine huyết thanh, thường phục hồi sau khi ngưng điều trị, Điều này đặc biệt có khả năng xảy ra ởbệnh nhân suy thận. Nếu có tăng huyết áp phụ thuộc thận sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có bệnh mạch máu thận rõ ràng trước đó đã gia tăng sự tăng ure máu và creafinine huyết thanh, thông thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi perindopril được sử dụng đồng thời với thuốc lợitiểu. Diéu này có nhiều khả năng xảy ra hơn ở các bệnh nhân có suy thận từ trước. Amlodipin có thể được sử dụng ởnhững bệnh nhân này với liều thông thường. Sự thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipin không lọc qua thận. -_ Bệnh collagen mạch máu (bệnh về mô liên kết) như Lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh xơ cứng bì: Giảm bạch cầu trung tính/ mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân sử đụng thuốc ƯCMC. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc không có các yếu tố nguy cơ khác, giảm bạch cầu trung tính hiếm khi xảy ra. Perindopril nên được sử dụng với ntrọng ởnhững bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, đặc biệt nếu bị suy thận trước đi Ai trong số các bệnh nhân này đã bị nhiễm trùng nặng, trong một số ca không đáp ứng với liệu pháp kháng sinh mạnh. Nêu perindopril được sử dụng ởnhững bệnh nhân này, nên theo đối lượng tế bào bạch cầu thường xuyên và bệnh nhân nên được hướng dẫn báo cáo bất kế triệu chứng nhiễm trùng nao (vi dy: dau họng, sốt). - Dai thao dudng: Ở bệnh nhân đái tháo đường đang được điều trị với các thuêc tiêu đường dạng uông hoặc insulin, nên theo dõi chặt chẽ đường huyết trong suốt tháng đầu tiên điều irị với thuốc ƯCMC. - Néu đang theo chế độ hạn chế muối hoặc dùng các chất thay thế muối có chứa kali (cần phải có sự cân bằng tốt về kali máu): Tăng kali huyết thanh đã được quan sát ở một số bệnh nhân dùng thuốc ƯCMC, bao gồm perindopril. Yếu tố nguy cơ cho việc tăng kali huyết thanh bao gồm những bệnh nhân suy thận, chức năng thận đang trở nên kém di, tuổi tác 70 tudi), bénh nhan tiéu đường, bị nhiều bệnh cùng lúc, ởnhững bệnh nhân bị mất nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyển hóa, và sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolactone, eplerenone, triamterene, hoặc amiloride), chat bd sung kali hoặc các muối chứa kali; hoặc những bệnh nhân dùng các thuốc khác liên quan đến việc tăng kali huyết thanh (ví dụ heparin). Việc sử dụng chất bổ sung kali, lợi tiểu giữ kali hoặc các muỗi chứa kali đặc biệt ởnhững bệnh nhân có chức năng thận suy giảm có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh đáng kể. Tang kali huyét thanh có thé gây ra loạn nhịp nghiêm trọng, trong một số trường hợp dẫn đến tửvong. Nếu việc sử dụng đồng thời perindopril với những thuốc nói trên là thực sự cần thiết, việc kết hợp này nên được sử dụng với sự cẩn trọng và thường xuyên kiểm tra mức kali huyết thanh. : Nếu bệnh nhân cao tuổi và cần phải tăng liều: Ở bệnh nhân lớn tuổi khi cân tăng liêu nên thận trọng. Bạn phải báo cho bác sĩ nếu bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai (hoăc có thể đã mang thai). Không nên dùng COVERAM trong |thời kỳ mang thai. Khi đang dùng COVERAM, cũng cân báo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế, nếu bạn: - Sắp phải gây mê và /hoặc đại phẫu thuật: trên bệnh nhân phải thực hiện phẫu thuật lớn hoặc gây mê bằng các thuốc có thê gây hạ huyết áp, COVERAM có thể gây ức chế tổng hợp angiotensin II thứ phát bù trừ do giải phóng renin. Nên ngừng dùng thuốc một ngày trước phẫu thuật. Nếu xuất hiện hạ huyết áp do cơ chế này, có thể điều chỉnh bằng cách tang khối lượng tuần hoàn. ~__ Mới bị tiêu chảy hoặc nôn (đang ốm), - Dang tham tach LDI (tức dùng máy để tách cholesterol ra khỏi máu): phản ứng phản vệ đe dọa tính mạng hiểm khi gặp ở bệnh nhân dùng thuốc UCMC trong quá trình lọc loại lipoprotein ty trong thap bang dextran sutphat. Co thê tránh được các phản ứng phản vệ này bang cách tạm thời ngừng dùng thuốc ƯCMC trước mỗi lần lọc loại. -_ Đang điều trị giải man cam để làm giàm hậu quả của đị ứng với nọc ony và noe ong vd ve: bệnh nhân dùng thuốc ƯCMC trong quá trình giải mẫn cảm (ví dụ nọc một Â6 loài cồn. trùng) đã gặp các phản ứng phản vệ. Trên các bệnh nhân này, các phản ứng phần vvệ có thể tránh được bằng cách tạm ngừng ,dùng các thuốc ƯCMC, nhưng các phản ứng nay có thẻ xuất hiện tro lại sau khi vô ý bị tái mẫn cảm. COVERAM không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên. TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC Cần báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng những thuốc khác, kê cả các thuốc không kê toa. Không được dùng COVERAM cùng các thuốc sau day: ~__ Lithi (dùng đề chữa cơn hưng cảm và trầm cảm): tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính (độc tính thần kinh nặng) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời với các thuốc UCMC, Phối hợp perindopril với lithi là không được khuyến cáo. Nếu việc phối hop này là cần thiết, cần theo đối thận trọng nồng độ lithi huyết thanh. - Estramustine (ding dé diéu tri ung thư): nguy cơ tăng các biến có bất lợi như phù mạch than kinh. -_ Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali: mặc dù nồng độ kali huyết thanh thông thường nằm trong giới hạn bình thường, tăng kali máu có thể xảy ra ởnhững bệnh nhân được điều trị với perindopril. Các thuốc lợi tiểu gìữ kali (ví dụ spirololactone, triamterene, hoặc amiloride), hợp chất bễ sung kali, hoặc các muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Do đó kết hợp perindopril với những thuốc kể trên là không được khuyến cáo. Nếu việc sử dụng đồng thời được chỉ định do hạ kali máu có bằng chứng, việc sự dụng này cần thận trọng và theo dõi thường xuyên nông độ kali huyết thanh. Điều trị với COVERAM có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Hãy chắc rằng bạn hỏi ýkiến bác sĩ khi bạn đang dùng bất kỳ thuốc gì sau đây, vìcần phải thận trọng đặc biệt khi dùng: - Các thuốc lợi tiểu (là thuốc làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận): bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt những bệnh nhân có suy giảm thể tích và/hoặc muối, có thể gặp giảm huyết áp quá mức sau khi khởi trị với thuốc ƯCMC. Có thể làm giảm tác động hạ huyết áp bằng cách ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu, bằng tăng thể tích hoặc muối trước khi khỏi trị với liều thấp sau đó tắng dân cia perindopril. - Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin: khi sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC với các thuốc chống viêm không steroid (ví dụ acetylsalicylic ở liều chống viêm, ức chế COX-2 và thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc), sự suy giảm hiệu quả hạ huyết áp có thể xây ra. Việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến khả năng tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, tăng kali huyết thanh, đặc biệt ởnhững bệnh nhân có chức năng thận suy giảm trước đó. Phối hợp này nên được sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và cân cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi khởi trị với phối hợp này, đồng thời theo dõi định kỳ sau đó. -_ Thuốc chống đái tháo đường (như insulin, các sulphonamide điều trị đái tháo đường): việc sử dụng các thuốc ƯCMC có thể làm tăng hiệu quả làm giảm đường huyết ở bệnh nhân điều trị đái tháo đường với insulin hoặc với các sulphonamide điều trị đái tháo đường. Sự khởi phát hạ đường huyết là rất hiểm (có lẽ là một sự cải thiện dung nap glucose với kết quả làm giảm nhu cầu insulin). -_ Thuốc chống rồi loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt...(ví dụ: thuốc chống trầm cảm ba vòng, ,chồng, loạn thần, chống trằm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh): làm tăng khả năng hạhuyết áấp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. - Thude &ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điệu trị các rồi loạn tự miễn hoặc sau khí phẫu thuật ghép tạng (ví dụ: ciclosporin): giảm bạch cầu trung tính/ mất bach cầu hạt, giảm tiểu bầu và thiếu máu đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân sử dụng thuốc UCMC. Perindopril nén duge sir dung với sự thận trọng ởnhững bệnh nhân dang dùng các thuốc ức chế miễn địch. - Allopurinol (dé diéu trj gut), - Procainamide (didi tim khéng đều), Giảm bạch cầu trung“ Tinh/ mat bach cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhâñ-Sử dụng thuốc ƯCMC. Perindopril nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng allopurinol hoặc procainamide. - Cac thuéc chéng tăng huyết áp khác và các thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu): Điều trị đồng thời với các tác nhân này có thể làm tăng khả năng bạ huyết áp của perindopril và amlodipine. Việc sử dụng đồng thời với nitroglycerine và các nitrate khác hoặc các thuốc giãn mạch khác có thể làm giảm thêm huyết áp đo đó cần được cân nhắc thận trọng. ~__ Heparin (thuốc chống đông máu): làm tăng kali huyếc thanh -_ Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng đẻ điều trị hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen): thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết ááp của thuốc ƯCMC. -_ Baclofen hoặc đantrolene (đạng tiêm truyền) đùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rai rac, dantrolene còn được dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rẤt cao và co cứng cơ), Baclofen: Có khả năng chống tăng huyết áp. Theo đổi thường xuyên huyết áp và chức năng thận, và điều chỉnh liều với thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết. Dantrolene (dang tiém truyền): Ở động vật, rung thất gây tử vong và trụy tim mạch đã được quan sát thay có liên quan đến với tăng kali máu sau khi sử đụng verapamil và dantrolene đạng tiêm truyền. Do nguy co tang 6 kali máu, việc sử dụng, đồng thời thuấc chẹn kênh calci như amlodipin được khuyến cáo nên tránh ởnhững hệnh nhân dễ mắc tăng thân nhiệt ác tính và trong việc quản lý tăng thân nhiệt ác tính. ~__ Một số loại kháng sinh như rifampicin, erythromycin, clarithromycin, - Itraconazol, ketoconazol (ding diéu tri nam), - Ritonavir, indinavir, nelfinavir (cdc chat te ché protease ding để điều trị HIV). Thuốc cảm ứng CYP344: Hiện không có dữ liệu liên quan đến ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP3A4 đến amlodipin. Việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin, hyperium perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương, Amlodipin nên được sử dụng thận trọng cùng với thuốc cảm ứng CYP3A4. Thuốc ức chế CYP344: Việc sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nắm ohém azole, cde macrolide nhu erythromycin hoae clarithromycin) có thể làm tăng đáng kê nồng độ amlodipin. Cac dit liệu lâm sàng của việc thay đổi dược động học nảy có lẽ rõ hơn ở người lớn tuôi. Do đó cần yêu câu theo đõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều. - Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. - Amifostine (ngần ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư): có thể làm tăng tác dụng hạ huyết ááp của amlodipin. - Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp): giảm tác dụng hạ huyết áp (tác dụng giữ muối và nước do eorticosteroid) -_ Các muôi vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp): phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nà) (yin vàHạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm gặp ở các bệnh nhân điều trị với vàng yHg Tiêm (natri aurothiomalate) đồng thời với thuốc ƯCMC bao gồm perindopril. - Thuốc chống déng kinh nhu carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidon. DUNG COVERAM CUNG THUC AN VA ĐỎ UỐNG Nền dùng COVERAM trước bữa ăn. Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng COVERAM. Do bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu, do đó có thể làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của COVERAM. MANG THAI VÀ CHO CON BÚ Trước khi dùng bất cứ thuốc nào, nên hỏi ýkiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Mang thai Hãy hỏi ý kiến bác sĩnếu bạn nghĩ là bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Bác sĩ sẽ khuyên bạn nên đừng uống COVERAM trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi bạn biết mình mang thai và sẽ hướng dẫn bạn uống thuốc khác thay cho COVERAM, Không khuyến cáo dùng COVERAM trong thời kỳ mang thai. Liên quan tới erindopril: Bang chimg dich té lién quan dén nguy cơ gây quái thai sau khi sử dụng thuốc ƯCMC trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ chưa được kết luận; tuy nhiên một sự gia tăng nhỏ trong nguy cơ là không thể loại trừ. Trừ khi việc tiếp tục điều trị với thuốc ƯCMC được coi là cần thiết, các bệnh nhân có kế hoạch có thai nên được chuyển sang phương pháp điều trị hạ huyết ấp thay thể đã được thiết lập độ an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Khi được chan đoán có thai, việc điều trị với thuốc ƯCMC nên được dừng lại ngay lập tức, và, nếu thích hợp, nên bắt đầu với liệu pháp thay thé, Sử dụng thuốc LƯCMC trong ba tháng giữa và cuối của thai kỳ được biết là gây ra nhiễm độc thai nhỉ ởngười (suy giảm chức năng thận, thiêu ôi, chậm hóa xương hộp sọ) và độc tính sơ sinh (suy thận, hạ huyệt ap, tang kali mau). : Những phụ nữ có thai đã dùng thuốc ƯCMC từ 3tháng giữa của thai kỳ nên được kiểm tra chức năng thận và hộp sợ của thai nhĩ qua siêu âm. Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng thuốc ƯCMC nên được theo dõi chặt chế khả năng hạ huyết áp. Liên quan tới amlodipin: Độ an toàn của amlodipin trong thai kỳ của người chưa được xác định. Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính: sinh sản đã được quan sát thấy ởliều cao. Sử dụng trong khi mang thai chỉ được khuyến cáo khi không có điều trị thay thế an toàn hơn và khi bản thân |bệnh mang nguy cơ lớn hơn cho mẹ và thai nhi. Cho con bú Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có ýđịnh cho con bú. Không nên dùng COVERAM trong thời ky cho con bú, bác sĩ sẽ chọn liệu pháp điều trị thay thé khác cho bạn nêu bạn có ýđịnh cho con bu, đặc biệt nếu con bạn mới sinh hoặc sinh thiểu tháng. LAI XE VA VAN HANH MAY MOC COVERAM có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nến bạn cảm thấy ốm, chóng mặt, yêu hoặc mệt mỏi, hoặc đau đâu sau khi dùng thuốc, hãy đừng lái xe hoặc vận hành máy và gặp bác sĩ ngay lập tức. THONG TIN QUAN TRONG VE MOT SO THANH PHAN CUA COVERAM COVERAM có chứa lactose monohydrate (mét loai đường). Bạn cần báo cáo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường và liên hệ với bác sĩ trước khi dùng thuốc này. LIEU LUQNG VA CÁCH ĐÙNG Luôn dùng COVERAM|theo đúng lời đặn của bác sĩ. Cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu chưa thật chắc chắn về cách SỪX ng. Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào: buổi sáng trước bữa ăn. Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng chính xác cho riêng bạn. Thông thường, uống một viên mỗi ngày. COVERAM thường được kê cho bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng lề. QUÁ LIÊU Nếu bạn dùng quá nhiều viên COVERAM cùng lúc, hãy đến cơ sở cấp cứu ngay lập tức hoặc báo ngay với bác sĩ của bạn. Tác dụng phụ hay gap nhất khi ngộ độc thuốc nay là hạ huyết áp, làm cho bạn cảm thấy choáng váng hoặc ué oai. Nếu gặp trường hợp như vậy, hãy nằm ngửa và nâng cao chân. NEU BAN QUEN KHONG UONG COVERAM Tết nhất là nên ding thuốc đều đặn hàng ngày. Tuy nhiên, nếu bạn quên nống một liều COVERAM, thi nên uông liễu tiếp theo vào thời gian dùng thuôc như thường ngày. Không được uống liêu gâp đôi để bù vào liều đã quên. NEU BAN DUNG UONG COVERAM Vì điều trị COVERAM thường kéo dài suốt đòi, nên bạn cần hỏi ýkiến bác sĩ trước khi ngưng dùng thuốc này. Nếu bạn có thêm thắc mắc gì về việc sử dụng thuốc này, xin hỏi bác sĩ hoặc được sĩ. TÁC DUNG KHONG MONG MUON Cũng như mọi thuốc, COVERAM cũng có thể gây tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều gấp những tác dụng phụ này. - Nêu bạn gặp các phản ứng sau đây, xin ngưng dùng (huôc ngay và báo cáo ngay lập tức với bác si: Đột ngột thỏ khò khè, đau ngực, thở nông, hoặc khó thd, Sưng mí mắt, mặt, hoặc môi, Sưng lưỡi và họng, có thể đến mức gây khó thở, Phản ứng quá mẫn trên da bao gồ :bạn đỏ trên đa, phát ban, nết đỏ trên khắp cơ thể, ngửa nhiều, mụn nước giộp da, tróc vây và sưng da, viêm màng nhày (Hội chứng Stevens Johnson) hoặc các phản ứng dị ứng khác, Chóng mặt nhiều hoặc ngất, Con dau tim, nhịp tim nhanh bất thường hoặc không đều, Viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu. Những tác dụng phụ phổ biến sau đây đã được báo cáo. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu hoặc kéo đài trên một tudn, bạn nên bảo với bác sĩ. Phổ biến (tần suất <1/10, >1⁄100): đau đầu, choáng váng, buồn ngủ (đặc biệt trong giai
đoạn đầu điều trị), chóng mặt, cảm giác tê bì, kiến bò ởcác chị, rối loạn thị giác (bao
gồm nhìn đôi), ùtai, đánh trống ngực (cảm giác tim đập hồi hộp), bừng đó , chóng mặt
do huyết áp hạ, ho, thở nông, buồn nôn, nôn, đau bụng, rỗi loạn vị giác, khó tiêu hoặc
khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng đị ứng (như phát ban da, ngứa), chuột rút,
mệt mỏi, cảm giác yếu, sưng mắt cá chân (phù),
Những tác dụng phụ khác đã được báo cáo bao gôm sau đây. Nếu bat ky tác dụng phụ nào trở
nên nghiêm trọng hoặc bạn thấy những tác dụng phụ chưa được đề cập trong tờ hướng dẫn sử
dụng này, hãy báo cho dược sĩ hoặc bác sĩ.
Không phổ biến (tan suất < 1/100, > 1/ 1.000): Thay đổi tính khí, la 4À trầm cấm, buồn
ngủ, rỗi loạn giấc ngủ, run, ngất, mất cảm giác đau, viêm mũi ¡(nÀ NÌm/Chúy nước
mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ, da mat mathdau lung, dau
cơ hoặc khớp, đau ngực, rối loạn thói quen tiểu tiện, tang nhu cầu tiểu tiện vào ban
đêm, tăng số lần đi tiểu, đau, cảm giác khó chịu, co thắt phế quản (cảm giác co thắt
ngục, thô khò khè, thở nông), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng mặt
hoặc lưỡi), có vấn đề về thận, liệt đương, tăng tiết mề hôi, cảm giác không thoải mái
hoặc vú to ởđàn ông, tăng hoặc giảm thé trong.
Hiém (tần suất < 11.000, > 1⁄/10.000): lú lẫn.
Rất hiểm (tần suất < 1/10.000): rối loạn tìm mạch (nhịp tìm không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quy), viêm phổi tăng bạch cầu tra cosin (loại viêm phổi hiếm gặp), sưng mí mắt, mặt hoặc môi, sưng lưỡi và họng, có thể đến mức gây khó thở, phản ứng quá mẫn trên da bao gồm. ban đỏ trên da, phát ban, nốt đỏ trên khắp cơ thể, ngứa nhiều, mụn nước giộp da, tróc vay va sung da, viêm màng nhày (Hội chứng Stevens Johnson), ban đỏ đa hình thái (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, tay hoặc chân), nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn về máu, viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng và đau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu, bất thường chức năng gan, viêm gan, vàng da, ting men gan có thể gây ảnh hưởng đến một số xét nghiệm y tế, viêm da dày, rối loạn thần kinh có thể dẫn đến yếu, cảm giác kim châm, hoặc tê bi, tăng trương lực cơ, viêm mạch, sưng lợi, tăng đường huyết. Những tác dụng phụ sau đây cũng đã được báo cáo bởi bệnh nhân sử dụng Coveram: hạ đường huyết, rối loạn bao gồm cứng, run, và /hoặc rối loạn vận động. "Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc nay. Khi các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn thấy có tác dụng phụ nào chưa ghi ở đây, xin báo cáo cho bác sĩ hoặc được sĩ. TÍNH CHÁT DƯỢC LỰC HỌC Nhóm được lý điều trị: thuốc ứe chế men chuyển angiotensin và phong bế kênh calci. Mã ATC: C09BB04 Perindopril Perindopril 1a cht ức chế men, men này chuyển angiotensin Isang angiotensin II (men chuyển angiotensin). Men chuyển là một exopeptidase chuyển angiotensin |thanh chat gây co mạch là angiotensin II cũng như gây kích thích sự giáng hoá của brandykinin (là chất làm giãn mạch) để thành các heptapeptid mất hoạt tính. Ứ chế men chuyển angiotensin sẽ làm giảm nông độ angiotensin II trong huyét tương, kéo theo làm tăng hoạt tính renin huyết tương (do cơ chế điều hòa ngược của sự tiết renin) và làm giảm tiết aldosterone. Vì men chuyển angiotensin làm mắt hoạt tính của bradykinin, nên ứe chế men chuyển angiotensin sẽ làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và toàn thân (và do đó cũng làm hoạt hóa hé prostaglandin). Có khả năng là cơ chế này đã góp. phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và một phần chịu trách nhiệm về một số tác dụng phụ của perindopril (ví dụ: ho). Perindopril có hiệu lực là nhờ chất chuyên hoá perindoprilat có hoạt tính. Các chất chuyển hoá khác không còn hoạt tính rw#ro. Tăng huyết áp Perindopril có hiệu lực ở mọi mức của tăng huyết áp: nhẹ, vừa, nặng; có quan sát thấy giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ởcả hai tư thé nằm ngửa và đứng. Perindopril làm giảm sự đề kháng mạch ngoại biên, dẫn tới làm giảm huyết áp. Kết quả lả tăng dòng máu ngoại biên mà không có tác dụng trên tần số tìm. Dòng máu qua thận cũng tăng, nhưng tốc độ lọc cầu thận (GER) thường không đổi. Tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa trong khoảng 4-6 giờ sau khi dùng liều đơn, và được duy trì ítnhất 24 giờ; tác dụng đáy là khoảng 87%-100% của tác dụng đỉnh. Sự bạ huyết áp xảy ra nhanh. Với bệnh nhân có đáp ứng, sự bình thường hóa huyết áp đạt được sau 1tháng và tồntại mà không gặp hiện tượng quen thuốc nhanh (tachphylaxis). Ngưng dùng thuốc không dẫn tới hiện tượng huyết áp tăng trở lại (rebound effect). Perindopril làm giảm phì đại thất trái. Ở người, perindopril được xác nhận là có hoại tính giãn mạch,cải thiện được sự mễn dẻo của động mạch lớn và làm giành tỷ số lớp ááo giữa của thành mạch/ lòng mạch ở các động mạch nhỏ. Bệnh nhân có bệnh !động mạch vành ôn định Nghiên. cứu EURO ột nghiên cứu quốc tế, đa trung tâm, có kiểm chứng với giả dược, mủ đôi, ngẫu nhiên höấy ải trong 4năm. 12218 bệnh nhân trên I8 tuổi được chỉ định một cách ngẫu nhiên, hoặc dùng 8mg perindopril tert-butylamin (tương đương voi 10mg perindopril ar ginin) (n=6110) hoặc giả dược (n= 6108). Nhóm bệnh nhân tham gia nghiên cứu có bằng chứng về bệnh động mạch vành và không có dấu hiệu lâm sảng của suy tim. Nhìn chung, 90% bệnh nhân có nhồi máu cơ tim trước đó và /hoặc sự tái thông mạch vành trước đó. Đa số bệnh nhân dùng thuốc nghiên cứu thêm vào liệu pháp thường quy bao gồm thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc hạ lipid, và thuốc chẹn béta. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả chủ yếu là sự kết hợp của tử vong tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong val hoặc ngưng tim với sự hồi sức thành công. Điều trị với 8mg perindopril tert- butylamin (tương đương với lØmg perindopril arginin) “ngày dẫn đến sự giảm tuyệt dôi có ý nghĩa trong các mục tiêu chính là 1,9% (giảm nguy cơ tương đối 20% 95%CI [9.4; 28,6] -p (0,001). Với bệnh nhân có tiền sử bệnh nhdi máu cơ tỉm và/ hoặc tai thông mạch, sự giảm tuyệt đối 2,2% tương ứng với giảm nguy cơ tượng đối 22,4% (95% CÍ [12,0; 31,16] - p< 0.001) trong các mục tiêu chính so với giả được. Amlodinin Amlodipin là chất ức chế dòng ion calci đi vào, thuộc nhóm dihydropyridine (chen kênh calei hoặc đối kháng ion calci) va tre›chế dong ion calci đi vào tim và cơ trơn của mạch máu. 10 Co ché chống tăng huyết áp của amlodipin là do tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác mà amlodipin lam giam con dau thất ngực chưa được xác định đầy đủ, nhưng amlodipin làm giảm tông gánh nặng thiếu máu cực bộ nhờ 2tác dụng sau đây: - Amlodipin làm giãn các tiêu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm toàn bộ sựđề kháng ởngoại biên chống lại sức co bóp của tim (hậu gánh), Vì tần số tim vẫn đuy trì ôn định, tim lam việc trong, tình trạng không quá tải sẽ làm giảm sự tiêu thụ năng lượng ởcơ tim và làm giảm nhu cầu ôxy cho tim. - Cơ chế tác dụng của amlodipin có thể cũng làm giãn các động mạch vành lớn và các tiêu động mạch vành, cả ởvùng bình thường và vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch sẽ làm tăng cung cấp ô xy @ co tim của bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmental hoặc đau thắt ngực biến thé). Với bệnh nhân có tăng huyết áp, liễu mệt lần mỗi ngày đã làm giám huyết áap đáng kế ởcả hai tư thế nằm ngửa và tư thể đứng trong suốt 24 giờ. Do bắt đầu tác dụng chậm, nên sự hạ huyết áp cấp tính không phải là bệnh cảnh do dang amlodipin. Voi bénh nhan dau that ngực, mỗi ngày một lần dùng amlodipin sẽ làm tăng tổng thời gian luyện tập, làm chậm thời gian |khởi phát đau thất ngực và làm chậm thoi gian xuât hiện ST chênh xuông Imm và còn làm giảm tần số cơn đau thất ngực và giảm nhu cau ding vién nén glyceryl trinitrat. Amlodipin không gây tác dụng có hại về chuyển hóa hoặc gây thay đổi lipid trong huyết tương và thích hợp đê dùng cho các bệnh nhân hen, tiểu đường, gút. Bệnh nhân có bệnh động mạch vành (CAD): Hiệu quả của amlodipin trong trong phòng ngừa biến cố trên bệnh nhân, có bệnh động mạch vành (CAD) đã được đánh giá trên một nghiên cứu độc lập, đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, cókiểm chứng với giả dược với 1997 bệnh nhân: So sánh Amlodipin với Enalapril nhằm hạn chế sự xuất hiện của huyết khéi (CAMELOT). Tr ong tong số bệnh nhân tham gia nghiên cứu, bên cạnh điều trị chuẩn bing statin, chẹn bê ta, thuốc lợi tiễn va aspirin, trong vòng Dĩ năm, có 663 bệnh nhân điều trị bang amlodipin 5— 108mg, 673 bệnh nhân điều trị bằng enalapril 10 —20mg, va 655 bénh nhân điều trị bằng giả dược. Kết quả chính được trình bay trong bang 1. Két qua nay cho thay điều trị với amlodipin giúp làm giảm số lần nhập viện vì dau thắt ngực và giúp làm giảm số ca tái thông mạch trên bệnh nhân có bệnh động mạch vành (CAD). Bảng 1. Số trường hợp gặp các biến cỗ lớn trong nghiên cứu CAMELOT_ ¬ ạ ⁄ Tỷ lệ biến cố tim mạch. No (%) AmlodiBfa vớgiả dược Kết quả chính Amlodipin | Giả dược ‡ Enalapril Ty s6 dtighh~ Giá tri (Khoang tin cậy P 95% Cl) Mục tiêu chính Biển cố tìm mạch 110 (16,6) | 151 (23,1) | 136 (20,2) | 0,69 (0,54-0,88) | 0,003 Từng yêu tô riêng lẻ Tái thông mạch vành 78(11,8) |103(157)| 95(141) | 073(054-098 | 0,03 Nhập viện vì đau thất| 51 7,7) 84 (12,8) | 86 (12,8) 0,58 (0,41-0,82) 0,002 ngực Nhỏi mau co tim không | 14(2,1) 19 (2,9) 11 (1,6) 0,73 (0,37-1,46) 0,37 tử vong Đột quy hoặc thiếu máu 6(0,9) 12 (1,8) 8(1,2) 0,50 (0,19-1,32) 0,15 não thoáng qua Tử vong tìm mạch 5(0,8) 2(0,3) 5(0,7) 2,46 (0,48-12,7) 0,27 Nhập viện do suy tim | 3(0,5) 5(0,8) 4(0,6) 0,59 (0,14-2,47) 0,46 sung huyệt Ngưng tim có hồi sức 0 4(0,6) 1(0,1) NA 0,04 thanh céng Khởi phat bénh mach| 5(0,8) 20,3) 8(1,2) 2,6 (0,50-13,4) 0,24 máu ngoại biên Điều trị trên bệnh nhân suy tim: Những nghiên cứu huyết động và những nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng dựa vào khả năng gang sức ởbệnh nhân suy tim voi NYHA d6 II—IV cho thay amlodipin khong dan tới những suy giảm trên lâm sảng khi được do bằng phương pháp dung nạp gắng sức, phân suất tống máu thất trái và triệu chứng học lâm sàng. Nghiên cứu có kiểm chúng với giả được (PRAISE) được thiết kếđể đánh giá bệnh nhân suy tim NYHA độ II - IV sửdụng digoxin, loi tiéu và ức ché men chuyên cho thấy amlodipin không làm tăng nguy cơ xảy ra tử suất hay nguy cơ xảy ra bệnh suât-tử suất phối hợp do suy tim. Trong một nghiên cứu có kiểm chứng với giả dược, theo dõi dài han (PRAISE- 2 của amlodipin trên bệnh nhân suy tim độ IH — IV, không ‹có triệu chứng lâm sàng hoặc có gợi ýhoặc có triệu chứng thiếu máu cơ tim -những bệnh nhân này được sử dụng liễu én định của ức chế men chuyên, digoxin và lợi tiểu —thì amlodipin không có tác động lên tử vong tim mạch toàn bộ. Và trong dân số này, amlodipin liên quan tới những báo cáo tăng phù phôi. Điền trị dự phòng cơn đau (im (ALLHAT) Một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi về tử vong và bệnh tật tên là ALLHAT được ến hành để so sánh các thuốc mới: amlodipin 2,5 — 10 mg /ngay (thuốc chẹn kênh calei) hoặc lisinopril 10 - 40mg /ngày (JCMC), so với thuốc lợi niệu thiazide, chlothalidone 12,5 -25mg /ngày cho các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình. Tổng cộng có 33. 357 bệnh nhân tăng huyệt áp ởđộ tuổi > 55 được chọn ngẫu nhiên vào nghiên
cứu và tuân thủ chế độ nghiên cứu trong 4,9 năm. Những bệnh nhân này phải có thêm ítnhất một
yếu tổ nguy cơ về bệnh động mạch vành, bao gồm: đã có tiền sử nhềi máu cơ tỉm hoặc tiền sử bị
đột quy trên ótháng trước khi tham gia nghiên cứu, hoặc có bệnh sử bị bệnh động mạch vành,
vữa xơ động mạch (5 l,5%4), đái tháo đường tuýp II (36,19%), HĐL~-C <35mg/dL (11,6%), phì đại tam that trái được chuẩn đoán băng điện tâm đô hoặc băng siêu âm tim (20,9%), đang hút thuốc lá (21,9%). : Mục tiêu chính là tỗng hợp bệnh động mạch vành gây tử vong, hoặc nhôi máu cơ tim không tử vong. Không có sự khác biệt đáng kể về hiệu quả giữa liệu pháp amlodipin với liệu pháp chlorthalidone; RR 0,98 (95% CI [0,90 — 1,07], p=0,65). Trong các mục tiêu phụ, người ta nhận thấy các trường hợp suy im (một thành phần trong mục tiêu liên quan đến tìm mạch) ở nhóm ding amlodipin cao hơn hẳn so với nhóm dùng chlorthalidone (10,2% so voi 7,7%, RR 1,38, (95% CJ [1,25 — 1,52] —p<0.001). Tuy nhiên, không có khác biệt rõ rệt vê tử vong do mọi nguyên nhân giữa eo trị liện (amlodipin so với chlorthalidone, RR 0,96 (95% CI |0,89 — 1,02] —p=0.20). —__ TINH CHÁT DƯỢC ĐỘNG HỌC Tếc độ và mức độ hấp thủ của amlodipin và perindopril trong viên COVERAM không khác nhau rõ rệt so với tốc độ và mức độ hấp thu của amlodipin và perindopril đùng riêng biệt trong từng viên. Perindopril Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1giờ. Thời gian bán huỷ của perindopril là 1giờ. Perindopril là một tiên chất thuốc; 27% của liều perindopril vào được tuần hoàn máu dưới đạng chất chuyển hoa per’ indoprilat có hoạt tính. Cùng với perindoprilat có hoạt tính, perindopril cho 5 chất chuyển hoá không có hoạt tính. Nồng độ dinh trong huyết tương cửa perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ. Việc ăn thức ăn làm giảm sự chuyển đổi thành perindoprilat, do vay Jam giảm sinh khả dụng của chất này, do đó phải uống perindopril arginin với một liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng, trước bữa ăn. l ` , | Đã chúng minh cd mối liên quan tuyến tính giữa liều ding perindopril và nồng độ của thuốc trọng huyết tương. Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lit/kg đối với perindoprilat không gắn kết. Protein gắn kết perindoprilat chiém 20% protein huyết tương ,chủ yếu vào enzym chuyên dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ. Per indoprilat được thải trừ vào trong nước tiểu và thời gian bán thải của phần không liên kết là khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thái ổn định trong vòng 4ngày. Su dao thai của perindoprilat giảm ởngười cao tuổi và ởbệnh nhân có suy tim hoặc suy thận. Vì vậy thường cần theo dõi lượng creatinin máu, kali máu. Độ thanh lọc của perindoprilat qua thẩm tách máu là 70ml/phút. Động học của perindopril thay đổi ởbệnh nhân xơ gan; độ thanh lọc qua gan ở dạng tiền chất giảm một nửa. Tuy vậy, lượng perindoprilat được tạo thành không giảm và do đó không cần hiệu chỉnh liều. Amlodipin Sau khi uống với liều điều trị, amlodipin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng 6 — 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đôi là 64 — 80%. Thể tích phân bố (Vd) khoang 21 líUkg. Nghiên cứu in vi/ro cho thây khoảng 97,5% amlodipin lưu thông có gắn với protein huyết tương. Sinh khả dụng của amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán thải cuôi cùng khoảng 35 — 50 gid va ôn định với cách uống một liều duy nhất trong ngày. Amlodipin chuyên hóa phân lớn ởgan để cho các chất chuyển hóa mất hoạt tính, có 10% amlodipin dưới dạng chưa chuyên hóa và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Với người cao tuổi: thời gian đễ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipin ởngười cao tuổi là tương đương khi so sánh với người trẻ tuôi. Sự thanh lọc của amlodipin có khuynh hướng giảm kéo theo tăng AUC và kéo dài thời gian bán thải ởbệnh nhân cao tuôi. Trong nghiên cứu theo phân nhóm tuôi, bệnh nhân suy tim cao tuôi có tăng AUC se thoi gian ban thai. Với người suy chức năng gan: Có tất ítđữ liệu lâm sàng về wes ‘Wing sam lodipin trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan. Trên bệnh nhân suy giảm chức năn JnAhay có giảm độ thanh thai amlodipin, do đó làm kéo dài thời gian bán hủy va tang AUC khoang 40 -60%. DIEU KIEN BAO QUAN Đề thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng COVERAM đã quá hạn. Hạn dùng của thuốc được in trên hộp thuốc và lọ thuốc. Đậy kín lọ thuốc để tránh âm. Bảo quản trong bao bì ban đầu. Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng. HẠN DÙNG: 3 năm kể từ ngày sản xuất. QUY CÁCH TIÊU CHUẢN: của nhà sản xuất. Cơ quan được quyển bán hang Les Laboratoires Servier -Pháp Nhà sản xuất Servier (Ireland) Industries Ltd Moneylands, Gorey Road Arklow -Co. Wicklow Ireland /Ailen TUQ. CUC TE www.servier.vn P.TRƯỜNG PHÒNG Ne guyen Huy «Heung 13

Ẩn