Thuốc Cosaten: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCosaten
Số Đăng KýVD-18905-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPerindopril tert-butylamin – 4 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/08/2014Công ty CP Dược DanaphaHộp 3 vỉ x 10 viên2000Viên
MAU NHAN ki ấu nhãn vỉ 40 viê dé
_„1/ Mẫu nhãn vi10 viên (K{e>
oy Oy
BỘ Y TẾ ‘
CUC QUAN LY BUGC
`.
ĐÃ PHÊ DUYỆ

“` XS. .to
~——+, Ñ ằ nd og _ ^
Số lô SX, HD: : LH See $25, — : ey In chim trén vi
` `

|

© $ a
|
Rx-THUOC BAN THEO DON
|
ị . ® | Perindopril tert-butylamin 4mg & |
CTY. C6PHAN DƯỢC DãNAPHA 253 Diing SiThanh Khé, Tp.DaNang /
– =
~ Thanh phan: cho 1viên nén : ; |
Perindopri tert-butylomin………………………. 4mg Ngay SX : |
Tớ dược vùg đủ………………… —–c- coccseieiereev 1viên $616 SX: |
Chỉ định -Chống chỉ định, liều lượng vàcách dùng: HD : ị
Xin xem trong tờhướng dẫn sửdụng. ee
3BLISTERS X10TABLETS
ay Rx- Prescription drug
| Perindopril tert-butylamin 4mg ||| © @ liad | viewnin_| [arms] |dáng set||Dangshe |
a Danapha LB] PHARMACEUTICAL jsc
Bảo quản :Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30fC. TH
DE XA TAM TAY TRE EM | ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DUNG. ị
Tiêu chuẩn ápdụng: TCCS |
a eee SDK: ị — | er
ngayAJ. thang..42.nam 2012
ỐNG €ÍÁM ĐỐC
DS. Mai Fang Baia

VIEN NEN
RX COSATEN
: l (THUỐC BAN THEO DON)
THANH PHAN: Cho 1vién nén:
-Perindopril tert -bufyÏamin………………———‹– «5< «+s++eersrtrrrrrrrerersereieririeirrrrirriirririe :4mg -Tá dược (Lactose, Maltodextrin, Amidone, Povidon K30, Natri metabisulfit, Crospovidone, Aerosil, Magnesi stearaf)............... .------ --- + + set vừađủ =:lviên DƯỢC LỰC HỌC: Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin Ichuyển thanh angiotensin II, một chất co mạch mạnh và thúc đầy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên đã làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. DƯỢC ĐỌNG HỌC: Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nông độ đỉnh trong lgiờ) và chuyên hóa mạnh, chủ yếu ởgan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid. Nửa đời thải trừ của Perindopril trong huyết tương là 1giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Đỉnh nồng độ perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3-4giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xắp xi 0,2 lit/kg. Thuốc ítgắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 -5giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với men chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải "hiệu dụng" là 25 giờ. Không thấy hiện tượng tích lũy perindopril sau khi dùng liều lặp lại và thời gian bán thải perindoprilat trong khi dùng liều lặp lại phù hợp với thời gian bán hoạt của nó, dẫn đến trạng thái nồng độ ổn định trong 4 ngày. Ở người bệnh cao tuổi, người suy tim sung huyết và người bệnh suy thận, perindopril thải trừ chậm hơn. CHỈ ĐỊNH: -Tăng huyết áp. -Suy tim sung huyết LIEU LUQNG VA CACHDUNG :Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, hoặc liều trung bình : -Liêu lượng: , Liễu lượng trong tăng huyết áp. : l or ‹ - +Liều khuyến nghị là 4mg, uông một lần vào buôi sáng, nêu cân sau một tháng điêu trị có thê tăng lên 8mg uông một lân. +Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thê tăng lên 4mg. +Trường hợp có suy thận, liều Perindopril được điêu chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin, được tính dựa trên creatinin huyết tương, theo biểu thức Cockroft : (140 -tuổi) xtrọng lượng (kg) Clo = 0,814 xcreatinin huyét tuong (micromol/lit) (x 0,85 nêu là nữ) : Thanh thai creatinin Liều khuyến cáo Từ 30 đên 60 ml/phút 2mg/ngày Từ 15 đên 30 ml/phút 2mg mỗi hai ngày < 15 ml/phút 2mg vào ngày thâm phân Liễu lượng trong suy tim sung huyét: Bat dau diéu tri với liều 2mg. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2mg đên 4mg, mỗi ngày uống một lân. Đôi với người bệnh có nguy cơ (xem Thận trọng), nên bắt đầu với liễu 1mg, mỗi ngày uông một lan. „ -Cách dùng: Perindopril thường đượcuỗng một lân duy nhât trong ngày, vào buôi sáng. CHÓNG CHỈ ĐỊNH : -Người bệnh đã có mẫn cảm với Perindopril. , ;; : -Người có tiền sử bị phù mạch (Quincke) có liên quan đên việc dùng thuôc ức chê men chuyên. -Perindopril chông chỉ định dùng cho trẻ em. -Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. THẬN TRỌNG KHI DÙNG : os, , Khi bắt đầu điều trị cân tuân thủ một số khuyến nghị dưới đây, trong một sô trường hợp đặc biệt, như sau: -Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải: Ngưng thuốc lợi tiêu ítnhất 3ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril, rồi sau đó dùng lại nếu cân. Nêu không thê ngưng, nên bắt đầu điêu trị với liêu 2mg. pe : : ; -Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liêu thâp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận). „ uy ` l -Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đâu điêu tri. -Trong suy tim sung huyết đã điêu trị với lợi tiêu, nêu có thể nên giảm liều lợi tiêu vài ngày trước khi bat dau dung Perindopril. „ -Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suytim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuôi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiêu liều cao, phải bắt dau dùng liêu thập 1mg, dưới sự theo dõi của v tÊ. -Trong trường hợp suy thận: Cần chỉnh liêu Perindopril theo mức độ suy thận. Thông thường phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin. _ Ộ -Tăng huyết áp do mạch máu thận: Phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên Perindopril có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mỗ được. Khi ấy phải bắt đâu điêu trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận. - ¬ ` ‹ -Trên người cao tuôi: Nên bắt đầu điêu trị với liêu 2mg/ ngày và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điêu trị. l „ : -Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thê gây hạ áp, Perindopril có thê gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thê tích máu. , ; -Suy tỉm sung huyết :trên người bệ hsuy tim sung huyết từ nhẹ đên vừa, không thây thay đôi có ýnghĩa vê huyết áp khi dùng liêu khởi đầu 2mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: -Không dùng cho phụ nữ có thai, nếu trong trường hợp cần thiết thì phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy CƠ. -Do không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên dùng thuốc thận trọng cho người đang cho con bú. LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Vì thuốc có thể gây cảm giác chóng mặt, vì vậy cần thận trọng sử dụng cho người lái xe hay vận hành may moc. 10 iz TÁC DỤNG NGOẠI Ý: Thường gặp: ADR >1/100 „ `
-Thân kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giâc ngủ; khi bắt dau điều trị chưa kiểm soát
đây đủ được huyết áp. „ ¬
-Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rôi loạn vị giác, chóng
mặt và chuột rút. – „
-Ngoài da: Một số íttrường hợp nôi mẫn cục bộ trên da.
-Hô hâp: Đôi khi thây có triệu chứng ho; chỉ là ho khan, kích ứng, không gây khó chịu.
Itgap :1/1000

PHO CUC TRUONG DS. Mai Bing Dita
Nequyên Vin Chanhr
11

Ẩn