Thuốc Coryol 12.5mg: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Coryol 12.5mg |
Số Đăng Ký | VN-18273-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Carvedilol – 12,5mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | KRKA, D.D., Novo Mesto Smarjeska Cesta 6, 8501 Novo Mesto |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Thương mại Nam Đồng Số nhà 2, ngõ 164/117, phố Vương Thừa Vũ, P. Khương Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
17/09/2015 | Công ty CP Armepharco | Hộp 4 vỉ x 7 viên | 4985 | Viên |
C QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHẾ DUYỆT
Lân đầu: 4l… GIA.
lp &
T | S®KiRag.Na: | NNK: IỊ[Ị
‘I Ị gS |
[Mã văncáchứa TT TT TT TT acae conan — Carvedilol… ..12.5mg CarvadilolL…………………..«e cecereeeeesrrme 125mg Chỉđịnh, chẳng ‹chi định,‘than trọng, Bầu lượng, cách Indicatlon, cortfaindicatlon, pracautlon, dosade, dùng vàcácthông tinkhác: Xinxam trong tử hướng —admlnlatratlon andœthar Information: Pleawe aceinthe dẫnsử đựng Insert. Bao quản: Bảnquản trang baobiKin,@nhiétdé dudi =Storage: Inthetight contamer, below 30°C. 30-C. Read theinsert carefully before use Đọckỹhướng dẫnsửdụng trước khídứng Keep outofthareach afchildran Đềthuắc tránh xatằmvớitrảem
Sản xuất tạiSlovenia bởi: Mrka, dd,Nova masto Smarjeska cesta 6,8501 Novo mesto, Slovenia
In
7viên x4vì-
PACH NHIEM AUG = :
+ THƯƠNE M mm kx⁄
GN -PMS-233C-KRKA Z 4⁄4 Cuong
WE -PMS-2735C-KRKA
“7B -PMS-2735C-KRKA (10% -50%)
-. -PMS-2735C-KRKA (10% -30%)
MN -PMs-355C-KRKA (24 KRKX
Emb. mat.: Zi.Coryol tbl ME -Pis-295-KRKA “nợ Datum: 07.09.2012 —— ~Nelakirano polje Tzdlelat: 0.Gustin
oN 7G MALO
Ly > ` & Np as aie) ` K`
AI OY)
pm 2.61 idt love) item dma
rteltdT AV
; =†0.00.X0 :mu?u22
Titi Gans
a
pm ẻ.Cĩ “loy102 ; takó4]orng.ŠSï lokzsv182 –
Att A I
em act “leqo2 a†alds† i
ere 8ae?
AD ‘
prn 2.cf “lowo21 xasltle#ome.Cï hi@2vre
|AMA)
i F~—-—-—-—-—-—~
Â.
DU NA. ĂLÁ«
pm 2:ct _
s09 03 =c—mj~— Ý—~mm S
+waht»
— “ / ˆ i
|
pm ẻ.€f “lov: pm e.€f “oe z†alde! 1etoides
mene) “` `…
Ast YS _ 00 d8!
`… SS A ƒ= — –
em ¿.€† loa rine’……
ADA Eh |
~~ «te =
gern 2ST “Toyo gaur+t
re’
pm ẻ.€? “lovol aistdetfe t® se
‘ Owties:
se Tưng eAcs=epcenl
pmẻ.€f loạe3 etaidet.eose,F[ lolbnvweÐ |
B94,
Rx: Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
CORYOL 12,5 mg
Tên thuốc: CORYOL 12,5 mg
Thành phần: Mỗi viên chứa 12,5 mg carvedilol
1á dược: Lactose monohydrat, sucrose, povidon K-25, crospovidon, silica colloidal anhydrous,
magnesi stearat.
Dang bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: 7viên x4vi/hộp
Chỉ định
– Tăng huyết áp; có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt
với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
– Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với
digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin để giảm tiến triển của bệnh
(đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần Mz
thiết phải điều chính thuốc điều trị suy tim khác). ea
– Cơn đau thắt ngực. >
Liéu ding va cach sir dung:
Cách dùng: Đề giảm tiềm năng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, Coryol được khuyến cáo dùng
cùng với thức ăn.
Liêu lượng:
-Trong điều trị tăng huyết áp: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống Ilần; tăng lên 25 mg sau 2 2
ngày, uống ngày Ilần. Một cách khác, liều dau tiên 6,25 mg ngày uống 2lần, sau 1dén 2 tuần
tăng
lên tới 12,5 mg, ngày uống 2lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ítnhất 2tuần,
cho tới tối đa 50 mg, ngày uống Ilần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg
ngày uống Ilần có thể có hiệu quả.
-Trong điều trị đau thắt ngực: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2ngày tăng tới 25
6
(<=, ú GồNC œi NHIE BangSÀN hy XU; mg, ngày 2lần. -Trong điều trị suy tim: 3,125 mg uống ngày 2lần trong 2tuân. Sau đó, liều có thê tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ítnhất 2tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, ngày uống 2lần, đối với người cân nặng trên 85 kg. Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid tro tim, thuốc lợi tiêu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, phải được ôn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mắt bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều tri. ye } yes - Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 -25 mg, ngày uống 2lần. lều chỉnh liều ởngười suy thận: Không cần thiết. - Điều chính liễu ởngười suy gan: Chống chỉ định. Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của bác sỹ Chống chỉ đình: -Suy tim sung huyết không bù (độ IIT — IV theo phan loai suy tim NYHA). -Hen phé quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen). -Sốc do tim, nhip tim chậm nặng hoặc biốc nhĩ -thất độ II hoặc độ IIi -Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan. -Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Than trong: - Phải sử dụng thận trọng carvedilol ởngười bệnh suy tim sung huyét diéu tri voi digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ -thất có thê bị chậm lại. - Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết. Me, - Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tốn gan. Ts - Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp. - Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thất phế quản. - Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1-2tuần. - Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I. - Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ởtrẻ em. Tác dung phu: Coryol đã được đánh giá là an toàn đối với bệnh nhân suy tim (nhẹ, vừa và nặng) hay ở người tăng huyết áp. Tuy nhiên một số báo cáo đã ghi nhận các tác dụng không mong muỗn có thể gặp phải khi dùng Coryol. Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Da số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%). Thường gdp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, dau co, mệt mỏi, khó thở.
Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ígặp, 1⁄100 >ADR > 1/1000
Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
lạu
Sox
zi
Tiêu hóa: Ïa chảy, đau bụng.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000 Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu. Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất. Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm. Tiêu hóa: Nôn, táo bón. Da: Mày đay, ngứa, vảy nến. Gan: Tăng transaminase gan. Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng. Hô hâp: Ngạt mũi. Hướng dẫn cách xử trí ADR, Có thể giảm thiểu nguy cơ chậm nhịp tim và tác dụng không mong muốn khác bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp, rồi tăng dẫn liều, theo đôi cẩn thận số đo huyết áp tâm trương và tần số tim, và uống carvedilol cùng thức ăn. Cần giảm liều nếu tần số mạch giảm xuống dưới 55 tiếng đập mỗi phút. Tránh ngừng thuốc đột ngột. Người bệnh phải tránh đứng lên đột ngột hoặc đứng yên trong thời gian dài; cần nằm "u a nếu thấy chóng mặt hoặc lả đi, và hỏi ýkiến thầy thuốc về giảm liều. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác với thuốc khác: - Như các thuốc ức chế beta giao cảm khác, carvedilol có thể làm tăng tác dụng của những thuốc điều trị tăng huyết áp hay có tác dụng ngoại ý là gây tụt huyết áp. Cũng giống như các thuốc ức chế beta khác, nên thận trọng khi sử dụng carvedilol với những thuốc chống loạn nhịp hay các thuốc đối kháng calci như verapamil hay diltiazem. Vài trường hợp rối loạn dẫn truyền khi dùng đồng thời carvedilol với điltiazem. Do đó, không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc ức chế kênh calei và các thuốc chếng loạn nhịp trong quá trình điều trị với carvedilol. Khi phải ngưng điều trị carvedilol cùng với elonidin, nên ngưng carvedilol trước vài ngày trước khi giảm dần dân liều clonidin. - Khi cùng sử dụng carvedilol và digoxin, nỗng độ đỉnh ởtrạng thái ôn định của digoxin có thể tăng khoảng 16% trên bệnh nhân tăng huyết áp. Nên tăng cường kiểm soát nồng độ đigoxin khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh liều hay ngưng ding carvedilol. - Tương tác của carvedilol với các thuốc ức chế CYP2D6 như thuốc quinidin, fluoxetin va paroxetin chưa được nghiên cứu, nhưng những thuốc này có lẽ là tăng nồng độ dạng đồng phân quang học R(+) của carvedilol trong máu. - Carvedilol có thể làm tăng hiệu quả hạ đường huyết của insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống. Triệu chứng hạ đường huyết có thế bị che lấp hay giảm bớt (đặc biệt là triệu chứng tim nhanh). ~ /S%# Jur we a =