Thuốc Concor Cor (Đóng gói: Merck KGaA & Co., Werk Spittal ; địa chỉ: Hoesslgasse 20 9800 Spittal, Drau, Áo): thành phần, liều dùng

Tên ThuốcConcor Cor (Đóng gói: Merck KGaA & Co., Werk Spittal ; địa chỉ: Hoesslgasse 20 9800 Spittal, Drau, Áo)
Số Đăng KýVN-18023-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBisoprolol fumarate – 2.5 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtMerck KGaA Frankfurter Strasse, 250 64293, Darmstadt
Công ty Đăng kýMerck KGaA Frankfurter Strasse, 250 64293, Darmstadt

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/01/2015Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 3 vỉ x 10 viên3147Viên
BỘ
Y
TẾ
CỤC
QUẢN

DƯỢC
DA
PHE
DUYET
|,
ji,
Ady
Lan
dius.
AZ
bond
nol
DIY
pe

j4
Š(%

`. &.s; ~Ð

IÊản xuất tại: Đồng gỏi tại: DNNK: |lerck KGaA Merck KGaA &Co., Werk Spittal Công tycổphần Dugc liệu TW II Frankfurter Strasse 250 Hoesslgase20 24 Nquyén Thj Nghia, Q.1 64293 Darmstadt, Duc 3800 Spittalƒ Drau, Áo Tp. HồChi Minh
Tụ X9M3NW. @ 512198 pareod-wWhy QE a a“ eo ‘ 5 Đñ1đ NOI1dI12S3d S =
@ 1820|0-E12q 3AI123|350IP12 8
ayesewny jojoidosig ah2 ¬ m Ôn 4 6U! S’Z HO2,102u09 f6 ‘=(^ xy @
Indication, contra-indication, administration: read the package insert = CAREFULLY READ THE INSTRUCTION BEFORE USE te KEEP OUT OF REACH OFCHILDREN „s Donot use forchildren. Oral route. Store below 30°C =
RX Thuốc bán theo don SÐK: Ì/N-xxxx-xx
Concor’COR 2,5 mg
eee
Bisoprolo! fumarate Mỗi viên chúa Bisoprolol fumarate 2,5 mg
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG DE XA TAM TAY TRE EM Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định vàcác thông tinkhác: đềnghị xem trong tờhuỏng dẫn sửdụng kèm theo. ‘ Bảo quản H5 khô mát SsC. ‘MERCK
Hộp 3vỉx10 viên nén bao phim @) ”

Concor® Cor 2,5 mg a
5 K. Fsi re ` sÀ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hy go 9 Néu can thém théng tin, xin hdi ykién Bac si iY⁄MU oe ri
Thuốc bán theo đơn R Od
THANH PHAN và ỷSN
Mỗi viên nén bao phim chứa: Ñ> Ñ:ở wat Bisoprolol fumarate…………………. 2,5mg lies Sag ae
Ta dược: Viên nhân: Silica colloidal khan; magnesi stearate, crospovidone, cellulose vi tinh thể, tỉnh bột ngô, calci
hydrogphosphate khan. Lớp phim bao: Dimethicone, macrogol 400, titan dioxide, hypromellose.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái, kết hợp với thuốc ức chế men
chuyển, thuốc lợi tiểu va cac glycoside tim.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Phác đồ điều trịchuẩn suy tim mãn tinh gồm có các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển), chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycoside trợ
tim khi thích hợp. Trước khi điều trị suy tim mãn ổn định với Concor” Cor, cần thiết phải có một giai đoạn chỉnh liễu đặc biệt và cân
được bác sĩtheo dõi thường xuyên.
e__ Các điều kiện trước khi điều trịvới bisoprolol làsuy tim mãn ôn định mà không bịsuy tim cap.
Bác sĩđiều trịcần phải có kinh nghiệm trong điều trịsuy tim mãn.
Điều trị suy tim mãn ỗn định với bisoprolol được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân
có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa làchỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều
trước đó.
Tuần 1: 1,25 mg bisoprolol (2 viên Concor® Cor 2,5 mg) mot laningay, néu dung nap tốt tăng lên
Tuần 2: 2,5 mg bisoprolol (1viên Concor® Cor 2,5mg) một lằn/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 3: 3,75 mg bisoprolol (1 1⁄2viên Concor® Cor 2,5 mg)một lằn/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 4— 7: 5mg bisoprolol (2viên Concor® Cor 2,5mg) một lằn/ngày”, nếu dung nạp tốt, tăng lên
Tuan 8-11: 7,5 mg bisoprolol (3viên Concor® Cor 2,5mg) một lằn/ngày”, nếu dung nạp tốt tăng lên
Tuần 12 và sau đó: 10mg bisoprolol (4viên Concor® Cor 2 ,5mg) một lằn/ngày như liều duy tri*
*Concor® Cor 2,5 mg thích hợp cho khởi đầu điều tri suy tim man 6n định. Điều trị duy trì nên dùng dạng hàm lượng
cao hon co san.
Liều khuyến cáo tối đa là10 mg bisoprolol một lần mỗi ngảy. Bệnh nhân nên được theo dõi và duy trì ởmức liêu này
trừ khi không thể được do tác dụng phụ.
Cân theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên trong giai đoạn chỉnh
liêu.
Thay đổi điều trị: Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim,
khuyên cáo nên xem xét lại liều của các thuốc đang sử dụng đồng thời. Giảm liều Bisoprolol tạm thời hoặc xem xét
ngưng điều trị Bisoprolol khi cần thiết.
Luôn nên cân nhắc bắt đầu sử dụng lại Bisoprolol và/hoặc tăng liều khi bệnh nhân 6n định trở lại.
Thời gian điều trị
Điều trivoi Concor® Cor thường làđiều trị lâu dài.
Việc điều trịcó thể ngưng khi cần thiết và sử dụng lại khi thích hợp.
Không được ngưng điều trị đột ngột hay thay đổi liều mà không hỏi ýkiến bác sĩvìđiều này có thé lam suy tim
nặng hơn tạm thời. Đặc biệt làđối với bệnh nhân thiểu máu tim cục bộ, không nên ngừng điều trị đột ngột. Nếu cẩn
thiết phải ngưng điều trị, nên giảm liễu từ từ.
Các trường hợp đặc biệt
Suy thân hay suy qan: Không có thông tin về dược động học của bisoprolol ởbệnh nhân suy tim mãn kèm suy gan hay suy thận. Việc xác
định liều cho các trường hợp này cần hết sức thận trọng.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: chưa có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng
Concor” Cor cho trẻ em.
Cách dùng
Concor® Cor nén ste dụng vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không
được nhai.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng Concor® Cor cho cac trường hợp sau:
° Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mắt bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim,
° Sốc do rối loạn chức năng tim (sốc do tim),
° Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng (blốc nhĩ thát độ IIhay dé II!) không có máy tạo nhịp,
° Hội chứng suy nút xoang, mg, e Bléc xoang nhi, Ti `
° Nhịp tim chậm, gây ratriệu chứng thực thể.(chậm nhịp tim triệu chứng) [a ee? `6 Ñ
° Huyết áp thắp, gây ratriệu chứng thực thẻ (hạ huyết áp triệu chứng) fof, pater, 3 wh
° Hen phê quản nặng hoặc tắc nghẽn phổi mãn tính nặng (COPD), tự 3om Ne 4
° Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hay hội chứng Raynaud, “ ; eS oe >]
° Utuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bảo ưa crôm), oh ao j
° Toan chuyền hóa, % `: _ Si /
° Mẫn cảm với bisoprolol hay bắt cứ thành phần nào của thuốc (xem thành phản). SH
a al LUU YVA THAN TRONG
Concor® Cor phải được sử dụng một cách thận trọng các trường hợp sau:
° Tiểu đường có mức đường huyết thay đổi bát thường: các triệu chứng rõ rệt của chứng hạ đường huyết như
mạch nhanh, hỏi hộp hay tiết mổ hôi có thể bịche dấu,
Nhịn ăn nghiêm ngặt,
Đang điều trịdịứng,
Bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên (bệnh có thể tăng lên đặc biệt làkhi bắt đầu điều trị),
Bệnh nhân bịbệnh vậy nên hay có tiền sử bệnh vảy nến.
Hệ hô hắp: Các trường hợp hen phế quản hay các bệnh có triệu chứng tắc nghẽn phổi mãn tính, cần đồng thời điều
trị giãn phe quan. Thinh thoang co thé xay ra sy gia tang dé kháng đường thở ởnhững bệnh nhan hen suyén, can
liều thuốc cường giao cảm B2 cao hon.
Các phản ứng dịứng: Các thuốc chẹn B, bao gdm Concor® Cor, cé thể làm tăng tính nhạy cảm đối với các chất gây
dị ứng và mức độ nghiêm trọng của những phản ứng quá mẫn do sự điều hòa giao cảm ngược dưới tác dụng
phong tỏa jcó thể giảm đi. Điều trịvới adrenalin không luôn mang đến hiệu quả điều trị mong muốn.
Gây mê tổng quát: Trong trường hợp bệnh nhân gây mê tổng quát, sử dụng thuốc chẹn Bgiúp giảm nguy cơ loạn
nhịp tim và thiếu máu cục bộ cơ tim trong giai đoạn dẫn mê, đặt nội khí quản và trong giai đoạn hậu phẫu. Hiện nay
đang khuyến cáo nên duy trì thuốc chẹn ñtrong giai đoạn chu phẫu. Bác sĩ gây mê phải được thông báo trong
trường hợp bệnh nhân cần gây mê có sử dụng thuốc chẹn jdo nguy cơ tương tác với các thuốc khác, làm chậm
nhịp tim, làm giảm phản xạ tăng nhịp tìm và giảm khả năng phản xạ để bù lại sự mắt máu .Nếu cần thiết phải ngưng
sử dụng thuốc chẹn ƒ trước khi giải phẫu, nên giảm liều dẫn dần và kết thúc 48h trước khi gây mê. Utế bào ưa crôm: Ở bệnh nhân utuyến thượng thận (u tế bảo ưa crôm), chỉ nên sử dụng Concor® Cor sau khi
phong tỏa thụ thé a.
Nhiễm độc tuyến giáp: Khi điều trị với Concor” Cor các triệu chứng của cường chức năng tuyến giáp (nhiễm độc
tuyển giáp) có thể bịche dấu.
Các trường hơp đặc biệt
Cho đến nay, chưa có kinh nghiệm đây đủ trong việc sử dụng Concor” Cor cho bệnh nhân suy tim kèm tiểu đường týp Ilệthuộc insulin, suy chức năng thận nặng, ,SuY chức năng gan nặng, bệnh cơ tim hạn chế, bệnh tim bẩm sinh
hay bệnh van tim thực thể có liên quan đến huyết động lực. Chưa có đầy đủ kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy
tim nhẹ (NYHA II)cũng như suy tim và nhỏi máu cơ tim trong vòng 3tháng trước đó.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Các nghiên cứu trên bệnh nhân mạch vành cho thầy Bisoprolol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bệnh
nhân. Tuy nhiên, do phản ứng có thê xảy ra khác nhau ởmỗi cá thể nên khả năng lái xe và vận hành máy móc có
thể bịảnh hưởng. Cần lưu ýđến khả năng này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều cũng như khi có uống rượu.
CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Trong thời gian mang thai, chỉ nên sử dụng Concor” Cor sau khi bác sĩđã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ có thể
xảy ra. Nói chung, các chất chẹn ƒjlàm giảm lượng máu nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của bào
thai. Cần theo dõi kỹ lượng máu nhau thai, tử cúng và sự phát triển của bào thai, trường hợp xảy ra tác hại cho mẹ
hoặc thai nhi, cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị. Trẻ sơ sinh cần được theo dõi kỹ ngay sau khi sinh. Các triệu chứng của giảm đường huyết và chậm nhịp tim
thường xảy ratrong vòng 3ngày đầu tiên.
Rồi loạn dẫn truyền nhĩ thát nhẹ (blốc nhĩ thất độ I),
Rồi loạn lưu lượng máu trong bệnh mạch vành do co thắt mạch (Chứng đau thắt ngực Prinzmetal)
“ư
a
ta|
`
*

2+
“2

Chưa có số liệu về khả năng bài tiết của bisoprolol trong sữa người hay tính an toàn của bisoprolol đối với nhũ nhỉ
Vi thế, không chỉ định dùng Concor® Cor cho phy ni cho con bú.
TAC DUNG PHU
Các tác dụng phụ dưới đây được sắp xếp theo hệ thống phân loại cơ quan. Tản xuất được phân loại như sau:
Rất thường gặp (> 10%), Thường gặp (> 1% và < 10%), ítgặp (> 0.1% và <1%), Hiếm (> 0.01% và < 0.1%), rất hiếm (<0.01%). ° Các xét nghiệm Hiém: tang triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT) FLESS? mY Yen ie MA « Các rồi loạn tim Por two CÁ Rắt thường gặp: chậm nhịp tim oer i Thường gặp: tang suy tim i DAN ĐIỆN --|» Ítgặp: rối loạn dẫn truyền nhĩ thất Ạ " j , _;o uổCHÍ MÌNH /^ j ° Các rồi loạn ởhệ thân kinh eae me >ee
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu ie rs
Hiém gap: ngat ieee
° Các rối loạn về mắt Hiểm: giảm nước mắt (cần lưu ýnếu bệnh nhân dùng kính sát tròng)
Rất hiểm: viêm kết mạc
° Các rồi loạn về tai và tai trong
Hiểm: rồi loạn thính giác
° Các rồi loạn về hô hắp, ngực và trung thất
itgap: co thắt phế quản ởbệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khi quan
Hiểm: viêm mũi dịứng
. Các rồi loạn về tiêu hóa
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
° Các rối loan về da và mô dưới da .
Hiém: cac phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban
Rất hiếm: rụng tóc. Các thuốc chẹn ƒcó thể gây ra hay làm nặng thêm bệnh vảy nén hoặc ban đỏ như vảy
nên
° Các rồi loạn vê cơ xương và mô liên kết
Ítgặp: yêu cơ, vọp bẻ
° Các rỗi loạn vê mạch Thường gặp: cảm thấy lạnh hay têcóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ởbệnh nhân suy tim.
° Các rồi loạn khác –
Thường gặp: hen suyễn, mệt mỏi
“ Các rồi loạn gan mật
Hiếm: viêm gan
. Các rồi loạn về hệ sinh sản và ngực
Hiểm: rồi loạn cường dương
° Các rồi loạn tâm thân
Ítgặp: trâm cảm, rồi loạn giắc ngủ
Hiểm: ác mộng. ảo giác
Thông báo ngay cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc. Để phòng ngừa những tác
dụng nghiêm trọng, phải thông báo ngay cho bác sĩkhi tác dụng lànghiêm trọng, bất ngờ xảy ra hay trở nên nặng
hơn
TƯƠNG TÁC Tác dụng và khả năng dung nạp của thuốc có thể bịảnh hưởng khi sử dụng đồng thời nhiều thuốc. Các tương tác có
thể xảy ra khi thuốc này được sử dụng ngay sau thuốc khác. Thông báo cho bác sĩnêu bạn đang sử dụng một thuốc
khác nào đó, ngay cả thuốc không kê đơn.
$

eee
tớ fe eae. GP Se4 x 2 /_ ⁄NÁNPHONðN
Kết hợp không nên dùng */ ĐẠAIDIỆN À
Các thuốc chéng loan nhip tim nhom |(nhu quinidine, disopyramide, lidocaine, phenytoin, flecainide .propafendne) cóc al thể làm tăng tác dụng ức chế của Concor” Cor lên dẫn truyền xung lực nhĩ thất và tinh co that tim. eS 19HỒ CHÍ MINH 7 i! Ae We pH ⁄
%NÀY
4eh
Các chất đối kháng Canxi kiểu verapamil va diltiazem có thể làm giảm tính co thắt cơ tim và làm chậm dẫn truyền. oe
xung lực nhĩ thất khi dùng chung với Concor® Cor. Đặc biệt khi tiêm tĩnh mạch verapamil cho bệnh nhân tang điều †rị“
với thuốc chẹn ƒ}có thế gây ra hạ huyết áp mạnh và biếc nhĩ thắt.
Các thuốc hạ huyết áp có tác dụng trung tâm (như clonidine, methyldopa, moxonodine, rilmenidine) có thể làm giảm nhịp tim và cung lượng tim cũng như giãn mạch do giảm trương lực giao cảm trung ương. Ngưng dùng thuốc đột
ngột, đặc biệt làtrước khi ngưng sử dụng thuốc chẹn ñcó thể làm tăng nguy cơ “tăng huyết áp hồi ứng”.
Kết hợp phải thận trọng
Các chất đối kháng Canxi kiểu dihydropyridine như felodipine và amlodipine có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp khi dùng chung với Concor® Cor. Không loại trừ gia tăng nguy cơ biến thoái chức năng bơm tâm thất ởbệnh nhân suy
tim.
Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IIl(như amiodarone) có thể làm tăng tác dụng ức ché của Concor” Cor trên dẫn
truyền xung lực nhĩ thất.
Các thuốc chẹn ÿtại chỗ (như thuốc nhỏ mắt điều trị glaucoma) có thể có tác dụng hiệp lực vào tác dụng hệ thống
của Concor” Cor.
Các thuốc cường phó giao cảm có thể làm tăng tác dụng ức chế lên dẫn truyền xung lực nhĩ thất và nguy cơ chậm nhịp tim khi dùng chung với Concor® Cor.
Tác dụng giảm đường huyết của insulin và các thuốc tiểu đường dùng đường uống có thể tăng lên. Các dấu hiệu
cảnh báo của tỉnh trạng giảm đường huyết —đặc biệt làtăng nhịp tim —có thể bịche dấu hay tiêu trừ. Các tương tác
này thường xảy ravới các chẹn không chọn lọc.
Các thuốc gây mê có thể làm tăng nguy cơ ức chế tim của Concor® Cor, dẫn đến hạ huyết áp (nếu cần thêm thông
tin về gây mê tổng quát, xin xem phần cảnh báo và thận trọng)
Cac glycoside tim (digitalis) có thể làm tăng thời gian dẫn truyền xung động và vì thể làm giảm nhịp tim khi dùng
chung với Concor” Cor.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Concor® Cor. +“
Cac chat cường giao cảm B(nhw isoprenaline, dobutamine) ste dung chung voi Concor® Cor co thé làm giảm tác
dung cua ca hai.
Sự kết hợp giữa Concor® Cor va chat cường giao cảm hoạt hóa ca thy thé Bva a(nhu noradrenaline, adrenaline) co
thể làm tăng tác dụng co mạch gián tiếp qua thụ thể œcủa các thuốc này làm tăng huyết áp và trầm trọng hơn chứng
khập khiéng cách hỏi. Các tương tác này thường xảy ravới các chẹn ƒ)không chọn lọc.
Các thuốc trị cao huyết áp cũng như các thuốc khác có khả năng làm hạ huyết áp (như thuốc chống trầm cảm ba
vong, barbiturate, phenothiazine) có thé làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Concor” Cor.
Kết hợp cần cân nhắc
Mefloquine có thể làm tăng nguy cơ chậm nhịp tim néu dùng kết hợp với Concor” Cor.
Thuốc ức chế Monoamine oxidase (ngoại trừ IMAO-B) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn ƒ.
Tuy nhiên sử dụng đồng thời cũng có thể có nguy cơ tăng huyết áp đột ngột.
Rifampicin: có thể làm giảm nhẹ. thời gian bán hủy của Bisoprolol do kích thích enzyme chuyền hóa thuốc qua gan.
Thông thường không cân thiết để điều chỉnh liều.
Dẫn chát Ergotamine: Tăng rồi loạn tuần hoản ngoại vi Dược lực học:
Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor® Cor, lathuédc chen thy thé B1 giao cam chọn lọc, không có tính én định
màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thay itcó tác dụng trên thụ thể B2 của cơ trơn phế quản va
mach máu cũng như lên ảnh hưởng trên chuyển hóa liên quan đến thụ thể 82 .Do đó, bisoprolol nhìn chung không
ảnh hưởng lên trở kháng đường thở và các tác dụng lên chuyển hóa qua trung gian thụ thê B2. Đặc tính chọn lọc
trên beta 1của thuốc vẫn tồn tại với liều vượt khỏi khoảng liều điều trị
Dược động học:
Hắp thu: Bisoprolol được hấp thu hằu như hoàn toàn từ ống tiêu hóa (90%) và vìchỉ có một lượng nhỏ khoảng 10 %
qua chuyển hóa bước đầu nên sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 90 % sau khi uống. Sinh khả dụng của bisoprolol không bịảnh hưởng bởi thức ăn. Đường biểu diễn động học và nông độ trong huyết tương của Bisoprolol cho thầy
tỷlệvới liều dùng trong khoảng liều từ 5 đến 20 mg. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ
Phân bố: Bisoprolol được phân bồ rộng rãi. Thể tich phân bố là3,5l/kg. Khoảng 30% gắn với protein huyết tương.
Aa!
WN

Chuyén hóa: Bisoprolol được chuyển hóa qua con đường oxy hóa mà không có sự liên hợp sau đó. Tắt cả các chất
chuyển hóa rất phân cực được đào thải qua thận. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương và nước tiểu không có
hoạt tính dược lý. Thử nghiệm invitro trên microsome gan người cho thấy bisoprolol bịchuyển hóa chủ yếu qua
CYP3A4 (~ 95 %), và một phần nhỏ qua CYP2D6.
Thải trừ. Độ thanh thải bisoprolol có sự cân bằng giữa sự bài tiết qua thận với dạng không đổi (50%) và chuyên hóa
qua gan (50%) thành chất chuyển hóa và cuối cùng cũng được đảo thải qua thận. Độ thanh thải toàn phan của
bisoprolol khoảng 15 I/h. Thời gian bán thải từ 10-12 giờ.
QUÁ LIÊU Các dấu hiệu thường gặp nhất khi quá liều Concor” Cor bao gồm chậm nhịp tim, tụt huyết áp, suy tim cấp, hạ đường
huyết và co thắt phế quản. Trường hợp nghỉ ngờ quá liều Concor® Cor, phải thông báo ngay cho bác sĩ. Tùy thuộc vào mức độ quá liều, bác sĩ
sẽ quyết định phương pháp điều trị. Tác hại của quá liều có thể khác nhau ởmỗi người và rất nhạy cảm với những
bệnh nhân bịsuy tim. Nói chung, khi quá liều cần ngưng điều trị bisoprolol và tiền hành điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Các só liệu hạn chế
cho thấy bisoprolol khó bịthẳm phân.
BẢO QUẢN
Bảo quản không quá 30°C.
Không dùng thuốc sau khi hết hạn sử dụng. Đề xa tầm tay trẻ em. cm.
` . Za ` 2 £ Z7 Nepias HẠN DŨNG: 36 tháng kê từ ngày sản xuất eo Dee. +
– X & fin, / VAN PHONG TIEU CHUAN: Tiéu chuan nha san xuat DAI DIEN :ì
› ` iu ` te. { TRÌNH BÀY: Hộp 3vỉx10 viên nén bao phim val Tà aw dim Aiwa: oe ON 1?HOCH MESH z3 4 Nha san xuat:
Merck KGaA
Frankfurter StraBe 250
64293 Darmstadt, Đức
Cơ sở đóng gói:
Merck KGaA &Co., Werk Spittal,
Hoesslgasse 20
9800 Spittal/ Drau, Áo
PHÓ CỤC TRƯỞNG
. [yuyên Vin thanks

Ẩn