Thuốc Combraton: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCombraton
Số Đăng KýVD-26872-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngPerindopril erbumin; Indapamid – 4 mg; 1,25 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/08/2017Công ty CPDP MedisunHộp 3 vỉ x 10 viên2900Viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan dau: 7… ae


@ THUOC BAN THEO DON
MEDISUN
THANH PHAN: Msan tnbaopic ch: BAO QUẢN: Nơi khó thoáng. nhiệt độdưới | `- ~Perindopnii erbumin: .. 4mg 30C, tránh ảnhsảng, ~lndapamid:……………. -….. 1,25 mg TIEU CHUAN: TCCS Tảdược: vừa đủ†viên SOK: CHÍ ĐỊNH: DEXA TAM TAY TREEM ~Điều trịtăng huyết ápvõcăn cho bệnh nhân ‘ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DŨNG. màhuyết ápkhông đượckiểm soát đầyđủkhi $6 16SX: dùng đơntrịliệu vớiperindopril ` VÀCÁCH DŨNG, CHÓNG cHÍ NSX:ddímm/yyyy HD: ddmm/yyyy
CÁC THONG TIN KHAC: Xin đọc kỹtrong tờ IEDBU] KG(7 (06501 3580026-Far:(DEST 3528297
NÓG O3H1 NVH 20AHL @
7 COMPOSITION: Each film-coated tablet contains: STORAGE: Dry place, below 30°C, avoid the Perindopni erbumine: . scone Mg Sunlight ~INđ8parniđe:………………………….. 1.2 mg… SPECIFICATION: Manufacturer Excipients: q.s. 1tablet VISA: INDICATIONS: KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN ~Treatment idiopathic hypertension forpatents READ CAREFULLY BEFORE USE
when usealone treatment with perindopril. DOSAGE AND USAGE, CONTRAINDICA- TIONS, SIDE -EFFECTS AND OTHER INFORMATIONS: Piease read theinstruction in” MEDISUN sion Toslalbona tohoong eon Doh 9928 Foenes 880397

comB|RATON cOMBRATON COMBRATON
HD: dd/mmiyyyy comeRATON COMBRATON CcOMBRATO iD
Cty
CP
OP
ME
DI=
Số
lõ: COMBRATON COMBRATON COMBRATON

Rx Thuốc bán theo đơn
COMBRATON
(Perindopril erbumin, indapamid)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tỉn xin hỏi ýkiến bác Sỹ, dược sỹ.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Tên thuốc: COMBRATON
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất:
Perindopril erbumin………….4 mg
Indapamid…………………….. 1,25 mg
Tá dược: Lactose hydrat, tỉnh bột ngô, gelatin, colloidal silicon dioxid, talc, magnesi stearat, hypromellose 2910, titan dioxid, polyethylen glycol 4000, nước tỉnh khiết.
Dang bao ché: Vién nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Đặc tính được lực học
Combraton là sự phối hợp muối erbumin của perindopril (là thuốc ức chế men chuyền) với
indapamid (là thuốc lợi niệu nhóm clorosulphamoyl). Những tính chất dược lý của thuốc này
là kết hợp của tính chất dược lý củatừng thành phần hợp thành Combraton, ngoài ra còn do
tác dụng hiệp đồng tăng mức vàhiệp đồng cộng của hai thành phần khi dùng phối hợp.
Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin Ithanh angiotensin II (ACE).
Men chuyển đổi, hay kinase, là một peptidase ngoai bào làm chuyên đổi angiotensin Ithành
angiotensin II gây co mạch đồng thời làm biến thoái bradykinin giãn mạch thành một
heptapeptid không hoạt tính. Sự ức chế men chuyền đồi angiotensin làm giảm angiotensin II
trong huyết tương, dẫn tới làm tăng
hoạt tính của renin trong huyết tương và làm giản tiết
aldosteron. Vì ACE làm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE dẫn đến là at tinh cua
các hệ kalikrein-kinin trong tuần hoàn và cục bộ (và do vậy, cũng hoạt h €prostaglandin).
Cơ chế này góp phần vào tác động làm hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE và gây ra một vài
tác dụng phụ của thuốc (ví dụ: ho). Perindopril tác động nhờ chất chuyển hóa có hoạt tính là
perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có tac dong tre ché ACE in vitro.
– Tang huyết áp: Perindopril làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên, từ đó làm giảm huyết
áp. Do vậy, tuần hoàn ngoại biên tăng mà không ảnh hưởng đến nhịp tim.
– Suy tim: Perindopril lam giảm công tim bằng cách làm giảm tiền gánh và
hậu gánh. Các
nghiên cứu trên những bệnh nhân suy tim đã cho thấy: thuốc làm giảm áp suất bơm máu của
thất trái và phải; giảm tổng sức cản mạch máu ngoại biên; tăng công suất co tim và cải thiện
chi sé tim.
Indapamid là dẫn xuất sulfonamid có nhân indol, có liên hệ về dược lý với nhóm lợi niệu
thiazid. Indapamid ức chế sự tái hấp thu natri qua đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc này làm
tăng sự bài tiết natri và clorid qua nước tiểu và cũng làm tăng bài tiết một phần kali và
magnesi, qua đó làm tăng bài tiết nước tiểu và có tác dụng làm hạ huyết áp.
Đặc tính dược đông học
Perindopril tác động như một tiền chất của diacid perindoprilat, là dạng có hoạt tính. Sau khi
uống, perindopril được hap thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 65-75%. Thuốc bị chuyển
hóa nhiều, chủ yếu ở gan, thành perindoprilat và các chất chuyển hóa không hoạt tính bao

on

A,
WS

gồm các glucuronid. Thức ăn làm giảm sự chuyển perindopril thành perindoprilat. Nồng độ
đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được từ 3-4 giờ sau khi uống một liều perindopril. Perindoprilat liên kết khoảng 10-20% với protein huyết tương. Perindopril được
bài tiết chủ yếu trong nước tiểu, dưới dạng thuốc không đổi, perindoprilat, và các chất chuyển
hóa khác. Sự thải trừ của perindoprilat trãi qua 2giai đoạn với một nửa đời phân bố khoảng 5
giờ và một nửa đời thải trừ khoảng 25-30 giờ hoặc dài hơn, nửa đời sau cùng cho thấy khả
năng gắn kết mạnh với men chuyển đổi angiotensin. Sự thải trừ của perindoprilat giảm ở
những bệnh nhân suy thận. Cả perindopril và perindoprilat đều được loại bỏ bằng phương
pháp thâm phân.
Indapamid được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự thải trừ của
indapamid trai qua 2giai đoạn với một nửa đời thải trừ trongtuần hoàn chung khoảng 14 giờ.
Indapamid liên kết mạnh với hồng cau. Thuốc bị chuyển hóa nhiều. Khoảng 60-70% của liều
dùng
được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu khoảng 5-7% được bài tiết dưới dạng không đổi.
Khoảng 6-13% của liều dùng được bài tiết trong phân. Indapamid không bị loại bỏ bằng thẩm
phân máu nhưng không tích trữ ởngười suy thận.
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp vô căn cho bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi
dùng đơn trị liệu với perindopril.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống.
Uống một viên liều duy nhất mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn
Chống chỉ định
Liên quan tới perindopril:
– Di tmg đã biết với perindopril hay các thuốc ức chế men chuyển
-_ Tiền căn phù thần kinh mạch (phù Quinck) liên quan tới việc sủ
chuyền.
– Phi Quinck do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ.
-_ Phụnữ có thai hoặc đang cho con bú.
— Trẻ em.
Liên quan tới indapamid:
– Dj tmg đã biết với indapamid hay các sulphonamid khác.
Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu.
– Suy tim mat bù chưa điều trị.
-_ Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng.
Nồng độ kali máu thấp.
Thân trọng
Liên quan tới perindopril:
— Hạ huyết áp triệu chứng ởnhững bệnh nhân tăng huyết áp đơn giản hiếm khi gặp.
-_ Đáp ứng hạ huyết áp quá mức có thê xảy ra sau khi dùng liều đầu perindopril ởnhững bệnh
nhân
đang được điều trị với thuốc lợi tiểu. Có thể làm giảm khả năng hạ huyết áp bằng cách
ngưng dùng các thuốc lợi tiểu 3ngày trước khi
bắt đầu dùng perindopril.
-_ Ở một vài bệnh nhân suy tim sung huyết, là những người có huyết áp thấp hay bình
thường, tình trạng hạ huyết áp hệ thống có thể nặng thêm khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
-_ Chức năng thận ở những người thiểu năng thận hoặc suy thận nên được theo dõi chặt chẽ.
Nên theo dõi chức năng thận trước và sau các khoảng thời gian điều trị.

6 thuốc ức chế men

Liên quan tới indapamid: Thận trọng khi dùng indapamid cho người có bệnh thận hoặc có chứcnăng gan giảm, bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng.
Tương tác thuốc
Perindopril:
-_ Hạ huyết áp quá độ có thể xảy ra khi dùng chung thuốc ức chế men chuyển với các thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác, hay các chất khác làm hạ huyết áp như cồn. ~_ Tác dụng làm tăng kali huyết có thẻ tăng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, hay các thuốc khác làm tăng kali huyết (như ciclosporin hay indometacin), và nồng độ kali huyết thanh nên được kiểm soát. -_ Nên ngưng thuốc lợi tiểu giữ kali và các chế phẩm bổ sung kali trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyền ởbệnh
nhân suy tim.
– Tac dung ngoai ýcủa thuốc ức chế men chuyên trên thận có thể tăng lên bởi các thuốc khác như thuốc kháng viêm không steroid, vì có thể tác động đến chức năng thận.
Indapamid:
-_ Không nên dùng chung thuốc lợi tiểu với lithi vì làm giảm thanh thải lithi ở thận và tăng
độc tính của chất này.
– Indapamid giam đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như norepinephrin,
nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của norepinephrin.
Tác dụng không mong muốn
Dùng perindopril sẽ ức chế trục renin-angiotensin aldosteron và có khuynh hướng làm giảm
sự hao hụt kali gây nên do indapamid.
Óng tiêu hoá: ol
– Hay gap: Tao bon, kh6 miéng, budn nén, dau thượng vị, cháhãhz/đau bụng, rối loan vi
giác.
– Rất hiếm: Viêm tuy.
-_ Khi có suy gan, có khả năng bắt đầu có bệnh não do gan.
Hệ hô hấp: Hay gặp ho
khan khi dùng thuốc ức chế men chuyền, biểu hiện bằng ho dai dang
va hét ho khi ngừng thuốc.
Hệ tim mạch: Ít gặp hạ huyết áp hoặc ởtư thế đứng hoặc không.
Phân phụ thuộc da:
= lt gặp: Các phản ứng quá mẫn cảm, thường ởngoài da, ở người có khuynh hướng có phản
ứng dị ứng và hen. Phát ban dát sần, ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ rải rác
cấp tính sẵn có. Phát ban da.
-_ Rất hiếm: Phù thần kinh mạch (phù Quinek).
Hệ thần kinh: Ít gặp nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/ hoặc rồi
loạn giấc ngủ.
Hệ cơ: Co rút cơ và dị cảm ítkhi xảy ra.
Hệ huyết học: Rất hiếm:
-_ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
– Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ứcchế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh
nhân ghép thận, bệnh nhân lọc máu).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sứ dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Lién quan tới perindopril: Perindopril không được chỉ định cho phụ nữ có thai và không
nên dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, trừ khi dùng các biện pháp ngừa thai hiệu quả.
2
/3)
oHAN
Asu
4 —
Z
vo

Không có dữ liệu về việc sử dụng perindopril trên phụ nữ cho con bú. Do vậy, không nên dùng perindopril trong thời gian chocon bú.
-_ Liên quan tới indapamid: Theo nguyên tắc chung, không nên dùng thuốc lợi niệu cho người mang thai và không bao giờ được dùng để điều trị phù sinh lý (và vì vậy, không cần điều trị) khi mang thai. Indapamid bài tiết với lượng thấp qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không nên dùng indapamid trong thời kỳ cho con bú, đo: làm giảm và thậm chí làm mắt tiết sữa, có tác dụng không mong muốn của thuốc, đặc biệt là về tác dụng sinh học (như về mức kali), indapamid thuộc nhóm sulfonamid với nguy cơ dị ứng và vàng da nhân não.
– Vi dang phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyển, nên chống chỉ định dùng thuốc khi mang thai và suốt thời kỳ chocon bú.
Quá liều
Triệu chứng: Trường hợp có hại hay gặp khi dùng quá liều là hạ huyết áp và có thể gặp các hiện tượng như buồn nôn, nôn, co rút cơ, choáng váng, buồn ngủ, lú lẫn, đái ít có thể dẫn tới vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối và nước (nồng độ natri và kali thấp) có thể xảy Ta.
Xử trí: Những biện pháp đầu tiên là đào thải nhanh các thành phần thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, sau đó tao can bang dich va dién giai tai một cơ SỞAe én khoa cho dén khi tré lai binh thường. Nếu hạhuyết ááp rõ rệt, nên điều trị Ệ
thế nằm ngửa với đầu để thấp. Nếu cần thiết, có thể truyền tĩnh mại dure dung dich NaCl
đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác đẻ bù thể tích. Dạng có hdạt tính của perindopril là
perindoprilat có thể thẩm tách được.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vân hành máy móc
Perindopril và indapamid khi dùng riêng hay phối hợp đều không có ảnh hưởng đến sự tỉnh
táo nhưng ở một số bệnhnhân có gặp một số phản ứng có liên quan tới huyết áp, đặc biệt khi
bắt đầu điều trị hoặc dùng phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Hậu quả là khả năng lái
xe
và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng. xấu.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ởnhiệt độ dưới 30°€..
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 3

Joy DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM. S/
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.

CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM
Ds.Lê Minh Hoàn

Ẩn