Thuốc Combiwave FB 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCombiwave FB 200
Số Đăng KýVN-20171-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngFormoterol fumarate dihydrate (dạng vi hạt); Budesonide (dạng vi hạt)- 6 µg; 200 µg
Dạng Bào ChếThuốc hít định liều dạng phun mù
Quy cách đóng góiHộp 1 bình xịt x 120 liều
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtGlenmark Pharmaceuticals Ltd. (Unit III) Village Kishanpura, Baddi-Nalagarh Road, Tehsil Baddi, Dist. Solan, (H.P.)-173 205
Công ty Đăng kýGlenmark Pharmaceuticals Ltd. B/2, Mahalaxmi Chambers, 22 Bhulabhai Desai Road, Mumbai-400 026

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/03/2019Cty CP Dợc MP Toàn ThắngHộp 1 bình xịt 120 liều296000Bình
25/05/2017Công ty TNHH TM Dược phẩm Hàn GiaHộp 1 bình xịt 120 liều250000Chai
“Ác
a
BOY
TE+
ẤN

DƯỢC
LAIwo
CỤC
QI

^ EY
“a
A
PHE
DUY
~
1)
:GOONHVHd ï ; HO 3OVdS
NA 000003d
uonenpy /Ô9u! 00 +9
33H41 949
00Z81~9AD/AJQUIO2
Rx Prescription Medicine
Combiwave~
FB200
CFC FREE
6 + 200 mcg /Actuation
G
Glenmark

Le

/Í ĐẠIDIỆN
_TẠIT.P
SAME SIZE ARTWORK CARTON SIZE :48 mm x35 mm x85 mm

Camooalion:Each actuation delivers: Formoterol Fumarate Dihydrata BF ae Bếp Budesonide BP Exclpient andPropetiant tiaTan 3-Haptalluaropropane(HFA227 ea) q-E. e — ~= pee were oil Danattreaze. Co afbiwa ve ^—
RisensSIETE: eFB200 Rafar totheencicasd taafiet batore uae. °ee© = Ocnatexceed therecommended dose. yan WARNINGS: Themetal caniatar is BE Donatuaeorstara near aiaropen flama. Exposure to ub ftampsraturea abave SO°C maycausa t bursting. Never throw container {ntofire ese ee atincinerator even when apparantly e e empty. Avoid apraying Inayaa,
Rx Prescription Medicine
axThule bistheodou ms é ee COMEIWAYE Ea 704 : 2 o Dạng bàachỉ:Thude hitdmbHiddeng phun PIN : CFC FRR&E—————¬ lànhphần:Mỗiliễuhít chữa Forraotcrol Fumnarnte Dihydratc BP6mcg và ee ee 405 4I Budcsonud: BP200mcg. SĐK: VN- bAi0SE quốnn 6+200 rạcg / À ation SHAKE WELL BEFORE EACH USE a Raoquankhông quá301C Mig. Lic.No.MNB/10/832

ôngđéđảnglạnh. Bạc .hưởng die sửdụag trước khídùng. stact l Bểxathmtaytréem ee %9 60 Manviectured/by) SSR SốlñSX,NSX, HDxem “Baich No`,“Mi 74g a Date”, “Exp Date” irénbsobì a ° Chíđịnh, chẳng chlđịnh, cáchdùng, liêudùng e ee vàcácthông tinkhác: xemtrong tờhướng dẫn k . đànglênbo Glenmark GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD. PHARMACEUTICALS LID. (Unit IM)Village Kishanpura, Baikli-Nalsuarh (Unit II)Vilage Kishanpura, Roa Tehal Ba, Dit Solan (HP) 73 Glenm ark Baddl-Nalagarh Road, DNN “ahail Baddl, DIsfl. Solan, „n ” TT. = (H.P,) -173205, India

COMBIWAVE | “1+”! 743″ 3″:
FB200 2 pf đa

SAME SIZE ARTWORK LABEL SIZE :67 mm x25 mm

#Composition Eachactuation deliver RixPrescription Medicine whe Bulneoide oomeg Combiwavé~ = Mubater Exclpignt andPropellant FB200 Exp.Date: 1,1,1.2,3.3.3-Heptalluoropropanalốc amnggygạg SẼ DU teed Keepallmadicings outofreach alchildren, i Mig.Lic.No.MNB/10/832 Ẹ
beloe UseDono Đedo De’ecortmanfd (t9 oe sated ty &
Mìvetựinhợhại se lhne Egav CÔco mai. Glenmark „ toIemperafures ahœø maycausa bursting. ‘0metered ch UnitI)Vilage Kishanpura, = Never thvow containar Intofireorincinerator evan ee Road, when apparently ampty. Avoid spraying Ineyes. Tensil i,Distt.Solan, 3 SHAKE WELL BEFORE EACH USE Glenmark (H.P.)-173205,India a ` —`—_-
< >| . 67mm
150% ENLARGED ARTWORK
LABEL SIZE :67 mm x25 mm
⁄ ———— N
Composition: Each actuation delivers: RxPrescription Medicine Batch No. :: Formoterol Fumarate Dihydrate BP 6mcg 7 =- Ỷ o Budesonide BP 200 meg Combiwavé~ Mig. Date :: onele Excipient and Propellant FB200 Exp. Date :ị yen vì 1,1,1,2,3,3,3-Heptafluoropropane nent Carmars : (Hiá 22? sa) 5 q5. Donotstore above 30°C. Donottreeze. -: Keep allmedicines outofreach ofchildren. UTISEd InNatat Mig. Lic. No. MNB/10/832 Directlons foruse: Refer totheenclosed leaflet CFC FREE before use. Donotexceed therecommended dose. Manufactured by: WARNINGS :The metal canister ispressurized. Do 6+200 mcg /Actuation G notuse orstore near heat oropen flame. Exposure Glenmark | = totemperatures above 50°C may cause bursting. 120 metered doses Laan Wileee Kiehanoura = Never throw container into fireorincinerator even G tà llagath HH ° when apparently empty. Avoid spraying ineyes. Tehsil Baddi, Distt. Solan, SHAKE WELL BEFORE EACH USE gtenmark (H.P) -173205, India =
N _——
wm KỈ
r| 67 mm
VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
TẠI T.P
HỒ CHÍ MINH
25
mm
|[4

Rx Thuốc bán theo đơn
COMBIWAVE FB
Formoterol Fumarat Dihydrat va Budesonid VAN PHONG
ĐẠI DIỆN THÀNH PHAN TAITP
Combiwave FB 100
Môi lân hít cung câp:
Formoterol Fumarat Drhydrat BP………………….. 6,0 mcg
Budesonid BP………………………………………… 100 mcg
Tá dược: Povidon K25, chất đây 1,1.1,2.3,3,3-Heptafluoropropan (HFA 227ea) vừa đủ.
Combiwave FB 200
Mỗi lần hít cung cấp:
Formoterol Fumarat Dihydrat BP………………….. 6,0 mcg
Budesonid BP………………………………………… 200 mcg
Tá dược: Povidon K25, chất đây 1,1,1.2,3,3,3-Heptafluoropropane (HFA 227ea) vira đủ.
DANG BAO CHE
Thuộc hít định liêu dạng phun mù
CHỈ DINH DIEU TRI
Hen:
Combiwave EB được chi định trong điều trị thường xuyên bệnh hen khi mà phối hợp
corticosteroid hít và thuốc chủ vận beta-adrenergic tác dụng kéo đài được xem là phù hợp:
e Bénh nhân không được kiêm soát đây đủ khi dùng cortieosteroid hít và thuốc chủ vận
beta-adrenergic tác dụng ngăn ‘khi can’
Hoặc
e Bénh nhân được kiểm soát đầy đủ khi dùng corticosteroid hít và thuốc chủ vận beta-
adrenergic tác dụng kéo dài
Chú ý: Thuốc phối hợp liều cố định của corticosteroid hít và thuốc chủ vận beta- adreltgÌc tác
dụng kéo dài không được chỉ định đê làm giảm co thắt phế quản cấp.
Phối hợp liều cô định Formoterol và Budesonid (6 mcg/100 meg/liều hít) không phù hợp ở bệnh
nhân hen nặng.
LIÊU LƯỢNG VA CACH DUNG
Duong dung: Hit qua duong miéng

Liều thuốc phối hợp Formoterol và Budesonid nên được cá thể hóa theo mức độ nặng của bệnh.
Khi đạt đượckiểm soát hen, nên giảm liều đến liều thấp
nhất mà vẫn duy trì hiệu quả kiểm soát
hen,
Hen
Combiwave FB 100:
Người lớn (18 tuổi trở lên): 1-2 lần |hít bai
lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể cần tăng liều
tới
mức tối đa là4lần hít, hai lần mỗi ngày.
Thanh thiểu niên (12 —17 tuổi): 1—2 lầnhít hai lần mỗi ngày.
Trẻ em (6
tuổi trở lên): 2lần hít hai lần mỗi ngày.

Combiwave FB 200:
Người lớn (18 tôi trở lên): 1-2 lần hít hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thẻ cần tăng liều
tới
mức tối đa là 4lần hít, hai lân mỗi ngày.
Thanh thiểu niên (12 —17 tuôi): ]—2lần hít hai lần mỗi ngày.

Điều chỉnh liều
Bệnh nhân suy gan: Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng phối hợp liều cố định Formoterol và
Budesonid dạng bình xịt định liều điều áp (pMDI) ở bệnh nhân suy gan. Vì budesonid và
formoterol được thải trừ chủ yêu qua chuyển hóa ởgan, sự tăng phơi nhiễm có thể xảy ra ở bệnh
nhân bị bệnh gan nặng.
Bệnh nhân suy thân: Không có sẵn đữ liệu về việc sử dụng phối hợp liều cố định Formoterol va
Budesonid dạng bình xịt định liều điều ááp (pMDI) ởbệnh nhân suy thận
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuôi.
HƯỚNG DẪN BỆNH NHÂN SỬ DỤNG BÌNH XỊT KHÔNG DÙNG BUÔNG ĐỆM
(SPACER)
Quan trọng: Cân thận làm theo hướng dẫn.
Lắc kỹ bình xịt ngay trước khi sử dụng.
Tháo nắp ra khỏi đầu ngậm: trước khi sử dụng. kiếm tra đầu ngậm xem có các vật thể lạ không.
Khởi động bình xịt:
Trước khi sử dụng Combiwave FB lần đầu tiên, bạn cần phải khởi động bình xịt. Để khởi động
bình xịt, giữ bình ở vị trí hướng lên (xem hình 1). Lắc kỹ bình xịt trong Šgiây. Giữ bình xịt
hướng ra xa bạn (hình 2) và sau đó xịt thử. Lắc lại trong 5giây và xịt thử. Bình xịt bây giờ đã
được khởi động và sẵn sang để sử dụng.
Yếu bạn không dùng bình xịt lâu hơn 7ngày hoặc nếu làm rơi bình xịt, bạn An khới
động lại bình xịt.

Giữ bình xịt thăng đứng với ngón cái ởđáy bình. Đặt 1hoặc 2ngón tay lên đỉnh bình xịt. Thơ ra
hết cỡ. Sau đó, đặt đầu ngậm của bình xịt vào miệng giữa hai hàm răng (xem hình 3)

Khép môi xung quanh bình (không cắn bình xịt) hơi nghiêng đầu về phía sau. Bắt đầu thở chậm
qua miệng. Khi bạn hít vào đều và sâu. ấn bình xuống đê giải phóng 1liều xịt (hình 4).

Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và tiếp tục nín thở trong 10 giây
nao con chiu duoc. Tho ra cham (xem hinh 5)

Nie ts chin g
k-
ah
`

Chú ý:
Nếu cần xịt lần 2theo chỉ định của bác sĩ. phải đợi ítnhất Iphút và lặp lại bước 2đến bước 5
cho mỗi lần xịt. Súc miệng bằng nước sau khi hít liều khuyến cáo. Việc này sẽ làm giảm kích
ứng có thể do thuốc gây ra. Sau khi sử dụng. đậy nắp đầu ngậm (xem hình 6).

Thực hành trước gương cho vài lần đầu tiên. Nếu bạn thấy sương bốc ra từ đỉnh bình xịt hoặc
khóe miệng. điều này cho thấy kĩ thuật bị sai. Hãy bắt đầu lại từ bước 2(xem hình 7).

Với trẻ em:
Trẻ em nên sử dụng bình xịt dưới sự giám sát của người lớn, theo hướng dẫn của bác sĩ (xem
hình 8).

Vệ sinh:
A Vé sinh dau ngam cua binh xit Combiwave FB mỗi 7ngày. Đề vệ sinh đ am:
1. Tháo nắp đầu ngậm
2. Lau bên trong và bên ngoài đầu ngậm mở bằng vải sạch, khô
3. Đóng nắp đầu ngậm

4.. Không để bình xịt vào nước.
Vứt bỏ bình xịt sau khi sử dụng hết số liều ghi trên nhãn.
CHÔNG CHỈ ĐỊNH
© Phối hợp |liều cố định Formoterol và Budesonid pMDI chống chỉ định ở bệnh nhân có
tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bắt kì thành phần nao của thuế,
°
Điều trị chủ yếu hen nặng cấp tính hoặc các con hen cấp khác mà đòi hỏi các biện pháp
câp tộc.

CANH BAO DAC BIET VA THAN TRO

ïKHI SỬ DỤNG
Khuyến cáo giảm dần liều khi ngưng điều trị và không nên dừng lại đột ngột.
Tình trạng bệnh xấu đi và các đợt cấp
Nếu bệnh nhân thay việc diêu trị không hiệu quả, hoặc vượt quá liều khuyến cdo cao nhất của
phối hợp liều có định Formoterol và Budesonid. cần phải đi khám bác sỹ. Sự xấu đi đột ngột và
tiễn triển trong việc kiếm soát hen có thé de doa tinh mang va bệnh nhân cần được thăm khám Y
té khan cấp. Trong trường hợp này. nên cân nhắc tăng điều trị với corticosteroid, vi dy mot dot
corticosteroid uống, hoặc điều trị kháng sinh nếu có nhiễm trùng.
Bệnh nhân cân được tư vấn để luôn sẵn có thuốc hít cấp cứu ơ mọi lúc, Cần nhắc bệnh nhân
dùng liều duy trì của thuốc phối hợp liều cố định theo chỉ định ngay ca khi không có triệu chứng.
sử dụng dụ phòng phối hợp liêu cố định của Formoterol và Budesonid, ví dụ: trước khi tập
thể đục. chưa được nghiên cứu. Nên dùng thuốc phối hợp liễu cổ định Formoterol và Budesonid
để đáp lại các triệu chứng hen nhưng không dùng dự phỏng thường xuyên, ví dụ trước khi tập
luyện. Đối với các trường hợp này, nên xem xét dùng thuốc giãn phế quân tác dụng nhanh riêng
biệt.
Khi các triệu chứng hen được kiêm soát, có thể xem xét để giam dân liều thuốc phối hợp liều có
định Formoterol và Budesonid. Thường xuyên xem xét các bệnh nhân khi hạ bậc điều trị là rất
quan trọng. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu qua của phối hợp liều có định Formoterol và
Budesonid.
Không nên bắt đầu dùng phổi hợp liều cô định Formoterol và Budesonid cho bệnh nhân trong
đợt kịch phát hoặc nêu bệnh hen đang xấu di đáng kế hoặc cấp tính.
Các biến có bất lợi nghiềm trọng liên quan đến hen và đợt kịch phát có thê xảy ra trong khi điều
trị với phối hop liều cố định Formotero]l và Budesonid. Nên yêu câu bệnh nhân tiếp tua điều trị
nhưng cần phải khám ytế nêu các triệu chứng hen vẫn không kiêm soát được hoặc xâu i} aukhi
bắt đầu dùng phối hợp liều có định Formoterol và Budesonid. wy

Co thất phế quản đảo ngược
Như với liệu pháp hít khác, co thắt phế quản đảo ngược có thê xay ra, voi su gia ting ngay lập
tức thỏ khò khè và ngắn hơi sau khi dùng thuốc. Nếu bệnh nhân bị co that phế quản dao ngược.
nên ngừng dùng thuốc phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid ngay lập tức, đánh giá
5

bệnh nhân và dùng liệu pháp thay thế nếu cần thiết. Co that phế quản đảo ngược đáp ứng với
thuốc giãn phế quản dạng hít tác dụng nhanh và cần được điều trị ngay lập tức.
Tác động toàn thân của glucocorticosteroid
Tác động toàn thân có thể xay ra với bất kỳcorticosteroid hít nào, đặc biệt khí dùng liễu cao
trong thời gian dài. Những tác động này ítcó khá năng xảy ra với điều trị dạng hít hơn so với
corticosteroid uống. Tác động toàn thân có thể bao gồm hội chứng Cushing, biểu hiện dạng
Cushing, we chế tuyên thượng thận. chậm tăng trương ởtrẻ em và thanh thiếu niên, giam mật
khoáng của xương. đục thủy tỉnh thể và tăng nhãn áp. và hiếm hơn. một loạt các hiệu ứng tâm lý
hay hành vi bao gồm hiểu động thái quá. rồi loạn giấc ngủ, lo âu, trằm cảm hoặc gây hắn (đặc
biệt là ởtre em).

Ảnh hướng đến tăng trưởng
Khuyê én cdo theo dõi thường xuyên chiều cao của trẻ được điều trị kéo đài với cortieosteroid
dạng hít. Nếu tăng trưởng chậm lại. việc điều trị nên được đánh giá lại với mục đích giảm liều
corticosteroid hít đến liều thấp nhất mà đuy trì được hiệu quà kiêm soát hen. nếu có thê. Những
lợi ích của điều trị bằng corticosteroid và nguy cơ có thê ức chế sự tăng trưởng phải được cân
nhắc cân thận. Ngoài ra cẩn xem xét để giới thiệu bệnh nhân đến chuyên khoa hô hấp nhỉ.

Dữ liệu hạn chế từ các nghiên cứu dài hạn cho thấy rằng hầu hết trẻ em và thanh thiêu niên được
điều trị băng budesonid hít cuối cùng sẽ đạt được chiều cao mục tiêu ởtuôi trưởng thành. Tuy
nhiên. đã quan sát thấy việc giảm nhỏ nhưng thoáng qua ban đầu trong tầng trưởng (khoảng 1
cm). Điều này thường xảy ra trong năm đâu tiên điều trị.
Nghiên cứu dài hạn với budesonid hít ởtrẻ em ởliều trung bình hàng ngày 400 mierogram hoặc
ởngười lớn với liều hàng ngày 800 microgram da không cho thay bất kỳ ánh hướng đáng kế nào
đến
mật độ khoáng của xương. Không có sẵn thông tin về anh hưởng của phối hợp liều cố định
Formoterol và Budesonid ởliêu cao hơn.

Nếu có bất kyly do gi dé cho rằng chức năng thượng thận bị suy yêu từđiều trị steroid toàn thân
trước đó, cân thận trọng khi chuyên bệnh nhân sang liệu pháp phôi hợp liêu cô định Formoterol
và Budesonid.

Những bệnh nhân chuyể én sang từ liệu pháp điều trị corticosteroid toàn thân
ững lợi ích của điều trị bằng budesonid hít thường làm giảm thiêu nhu cầu dùng steroid đường
uống, nhưng ởbệnh nhân chuyên từ steroid đường uống có thể vẫn tén đọng nguy cơ suy giảm
chức năng tuyến thượng thận trong một thời gian đáng kể. Việc phục hổi có thể mất một thời
gian đáng kể sau khí ngưng điều trị steroid đường uống và do đó bệnh nhân phụ thuộc steroid
đường uống chuyển sang budesonid dang hit c6 thé vẫn còn nguy cơ do chức năng thượng thận
bị suy giám trong một thời gian đáng kẻ. Trong tình huồng này, chức năng true HPA (ving dưới
đôi- tuyến yên- thuyền thượng thận) cần được theo dõi thường xuyên. Điều trị kéo dài với liều
cao corticosteroid dạng hít, đặc biệt là cao hơn so với liều khuyến cáo, cũng có thổ đầy ức chế
tuyến thượng thận đáng kê trên lâm sàng. Vì vậy nên xem xét bỏ sungcorticosterokdtban thân
trong giai đoạn căng thăng như nhiễm khuân nặng hoặc phẫu thuật chọn lọc. Giảm nhanh liều

6

steroid có thê gây ra cơn thượng thận cấp. Triệu chứng và dấu hiệu có thể thấy trong cơn thượng
thận câp có thê hơi mơ hô nhưng có thê bao gôm chán ăn, đau bụng. giám cân. mệt mỏi, nhức
đầu. buồn nôn, nôn, giảm mức độ ý thức, co giật, hạ huyết áp và hạ đường huyết.

Điều trị bằng bô sung steroid đường toàn thân hoặc budesonid hít không nên dừng lại đột ngột.
Trong qua trình chuyên từ điều trị đường uống sang phối hợp liều cế định Formoterol và
Budesonid. sẽ có tác dụng steroid toàn thân thấp hon nói chung. tác dụng này có thé gây xuất
hiện các triệu chung di ing hoặc viêm khớp như viêm mũi, eczema và đau cơ khớp. Điều trị đặc
hiệu nên bắt đầu cho những điều kiện này. Một tác dụng glueocorticosteroid không đủ nói chung
tiên được nghỉ ngờ nều, trong trường hợp hiểm hoi, các triệu chứng như mệt mói. nhức đầu, buồn
nên và nôn xảy ra. Trong những trường họp nảy, đôi khi cần tăng tạm thời liều
glucocorticosteroid uống.

Tác dụng tại chỗ
Đề giảm thiểu nguy cơ nhiém Candida hau hong. bệnh nhân cần được hướng dẫn dé súc miệng
với nước sau khi hít liều duy trì. Nếu nấm hầu họng xảy ra. bệnh nhân cũng nên súc miệng với
nước sau khi hít.
Nên đánh giá lạinhu cầu và liễu cortieosteroid hít ởbệnh nhân lao phôi thê hoạt động hoặc yên
lang, nhiễm nắm và virus ởđường hô hấp.

Tương tác với các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4
Nên tránh dùng đồng thời với traconazol, ritonavir hoặc các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 khác.
Nếu điều này là không thê. khoảng thời gian giữa dùng các thuốc tương tác nên cảng cách xa
càng tốt. Ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế mạnh CYP3A4, không khuyến cáo dùng liệu
pháp cat cơn và liệu pháp duy trị phối hợp liều cỗ định Formoterol và Budesonid.
Tìm mạch và các hệ thẳng khác
Phối hợp liều có định Formoterol và Budesonid nên được dùng thận trọng ởnhững bệnh nhân
nhiễm độc giáp. utủy thượng thận, đái tháo đường. hạ kali máu không được điều trị. bệnh cơ tìm
phì đại tắc nghẽn. hẹp động mạch chủ dưới van tự phát. tăng huyết áp nặng. phinh mạch hoặc rối
loạn tìm mạch nghiêm trọng khác. chăng hạn như bệnh tim thiểu máu cục bộ, nhịp tim nhanh
hoặc suy tim nặng.
Tác dựng tìm mạch của thuốc chủ vận beta-adrenergic
Can thận trọng khi điêu trị bệnh nhân kéo dài QTc. Formoterol có thê gây kéo dài QTc.
Hạ kali máu và Tăng đường huyết
Có khả năng ha kali máu nặng do liều cao chất chủ vận 2 adrenoceptor. Điều trị đồng thời với
các thuốc chu vận 62 adrenoceptor với các thuốc có thé gây hạ kali máu hoặc làm tăng tác dụng
hạ kali máu, ví dụ: các dẫn xuất xanthin. steroid và thuốc lợi tiêu, có thê thêm vào tác dụng bạ
kali máu có thê có của các chủ vận 2 adrenoceptor. Đặc biệt thận trọng trong bệnh hen không
ổn định với việc sử dụng thay đổi các thuốc giãn phế quan cấp cứu. trong hen nặn Atinh do
các rủi ro liên quan có thê được tăng cường bởi tình trạng thiêu oxy và trong các did kien khae

khi khả năng hạ kali máu tăng lên. Khuyến cáo theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong những
trường hợp này,
Như với tất cả các chất chủ vận 82 adrenoceptor, nên xem xét kiểm soat glucose mau bd sung ở
những bệnh nhân tiêu đường.
Phần ứng quá mẫn ngay lập tức
Phan
ứng quá mẫn ngay lập tức có thê xảy ra sau khi dùng phối hợp liễu có định Formoterol va
Budesonid.
Sử dụng quá nhiều thuốc phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid và sử dụng với
các thuốc chủ vận beta tac dụng kéo đài khác
Như với các thuốc hít khác có chứa beta-adrenergic. không nên sử dụng phổi hợp liều cổ định
Formoterol và Budesonid thường xuyên hơn so với khuyến cáo, với liều cao hơn khuyến nghị,
hoặc phối hợp với các thuốc khác có chứa thuốc chủ vận beta; tác dụng kéo dài, vì có thê dẫn
đến quá liễu. Tác dụng tim mạch lâm sàng quan trong và từ vong đã được báo cáo liên quan đến
việc sử dụng quá nhiều thuốc cường giao cam dạng hít. Bệnh nhân sử dụng phối hợp liều cổ định
Formoterol và Budesonid không nên sử dụng thêm thuốc chủ yan beta: {vi dy, salmeterol.
formoterol fumarat, arformoterol tartrate) vi bat ki ly do nao, bao gồm cả phòng chống co thất
phế quản do tap luyện (EIB) hoặc điểu trị hen hoặc COPD.
Tử vong liên quan đến hen
Thuốc chủ vận beta tac dụng kéo dai, ching han như formoterol. một hoạt chất của phối hợp
liều cố định Formoterol và Budesonid, làm tăng nguy cơ tử vong liên quan đến hen. Hiện nay dữ
liệu sẵn có không đủ dé xác định xem sử dụng đồng thời eorticosteroid dạng hít hay thuốc kiểm
soát hen tác dụng kéo dài khác có làm giảm nhẹ nguy cơ tử vong liên quan đến hen từ LABA
không. Dữ liệu có sẵn từ các thứ nghiệm lâm sàng đổi chứng cho thấy rằng LABA làm tăng nguy
cơ nhập viện liên quan hen ởbệnh nhân trẻ em và thanh thiếu niên.
Vị vậy. khi điều trị bệnh nhân hen, chì nên sử đụng phối hợp liễu cố định Formoteroi và
Budesonid cho những bệnh nhân không được kiểm soát day đu khi dùng thuốc kiểm soát triệu
chứng lâu dài, chăng hạn như một corticosteroid hít hoặc mức độ bệnh của bệnh nhân đâm bao
rõ rằng cho việc bai điều trị voi ca corticosteroid hit va LABA. Ngay khi đạt được và duy tri
kiêm soát hen, đánh giá bệnh nhan déu đặn và hạ bậc (ví dụ như ngừng Combiwave) nếu có thê
mà không mắt kiểm soát hen. và duy trì bệnh nhãn dùng thuốc kiêm soát hen lâu đài, chăng hạn
như một eorticosteroid hít. Không sử đụng phối hợp liểu cố định Formoterol va Budesonid cho
bệnh nhân có bệnh hen được kiếm soát đầy du với corticosteroid hít liễu thấp hoặc trung bình.

Ức chế miễn dịch
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế hệ miễn dịch rất dễ bị nhiễm trùng hơn so với người khỏe
mạnh. Ví đụ, thủy đậu và sới có thê có một đợt nghiêm trọng hơn hoặc thâm chí gây tử vong ở
trẻ em nhạy cảm hoặc người lớn đang sử dụng corticosteroid. Ở trẻ em nhạy cảm hoặc người lớn
chưa mặc các bệnh này hoặc chưa được tiêm chủng thích hợp. cần chăm sóc đặc biệt đê tránh
tiếp xúc. Chưa biết làm thé nào mà liều dùng, đường dùng và thời gian dùng corticosterpi inh
huong dén nguy co phat triển nhiễm trùng lan tỏa. Chưa biết sự đóng góp của các bệnh tuần
8
đả4

vài hoặc diều trị corticosteroid trước đó đối với nguy cơ nảy, Nếu tiếp xúc, điều trị với globulin
miễn dịch thủy đậu (varicella zoster immune globulin (VZIG)) hode globulin miễn dịch đường
tĩnh mạch (IVIG), nêu thích hợp. có thê được chỉ định. Nếu tiếp xúc với bệnh sởi, dự phòng với
globulin mién dịch (1G) tiêm bắp có thê được chỉ định. (Xem hướng sử dụng tương ủng cho
thông tỉn kẻ toa đầy đu của VZIG và IG). Néu thủy đậu phát triển. điều trị bằng thuốc kháng
virus có thê được xem xét.

Cường thượng thận (Hypereorticism) và ức chế thượng thận
Budesonid, một thành phan của phối hợp liễu cế định Formoterol va Budesonid, thường sẽ giúp
kiêm soát triệu chứng hẹn ítức chê chức năng trục HPA hơn so với liêu điều trị tương đương
đường uống của prednison. Vì budesonid được hap thu vào máu và có thể có tác dung toan than
ở liễu cao hơn. tác dụng có lợi của phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid trong việc
giảm thiêu rỗi loạn chức năng HPA có thể được dự kiến chì khi liều lượng khuyến cáo không
được vượt quá và bệnh nhân được chỉnh liễu đến liều thấp nhất có hiệu quả. Do kha năng hắp thu
toàn thân của corticosteroid dạng hít, nên theo dõi cân thận bệnh nhân điều trị với phối hợp liều
có định Formoterol và Budesonid về bất kỷ bằng chứng nào của tác dụng corticosteroid toan
thân. Cần thực hiện chăm sóc đặc biệt trong thời gian theo đði bệnh nhân hậu phâu hoặc trong
khí căng thăng về bằng chứng của đáp ứng thượng thận không day đủ.
Các tác dụng corticosteroid toàn thân như cường thượng thận (hy percorticism) và ức chế tuyến
thượng thận (bao gồm cá cơn thượng thận cấp) có tỉ xuất hiện ởmột số ítbệnh nhân. đặc biệt là
khi budesonid được dùng ởliều cao hơn so với liễu khuyến cáo trong thời gian dài. Nếu điều này
xây ra, nên giảm từ từ liễu cua thuốc phối hợp liều cỗ định Formoterol và Budesonid, phù hợp
với các quy trình đã được chấp nhận cho giảm corticosteroid đường toàn thân và quan lý các
triệu chứng hen.

Tình trạng tăng bạch cầu wa eosin và Hội chứng Churg-Strauss
Trong trường hợp hiểm hoi, bénh nhan ding corticosteroid dang hít có thê có tinh trang tang
bach cầu ưa eosin. Một số bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng của viêm mạch phù hợp với hội
chứng Churg-Strauss, một tình trạng mà thường được điều trị với cortieosteroid toàn thân.
Những biến cố này thường nhưng không phải lúc nào cũng có liên quan với việc giảm và hoặc
ngưng diéu trj corticosteroid đường uống sau khi bắt đầu dùng corticosteroid dạng hit. Bác sĩ nên
canh giác với tăng bạch câu wa eosin, phát ban viêm mạch. triệu chứng phôi xâu đi, biển chứng
tim. và/hoặc bệnh thần kinh có ởnhững bệnh nhân của họ. Chưa thiệt lập được mỗi quan hệ nhân
quả giữa budesonid và những tình trạng tiềm ân này.
Các tình trạng cùng tồn tại
Giống như tất cả các thuốc có chứa các amin cường giao cảm. nên sử dụng Combiwave thận
trọng ở những bệnh nhân có rối loạn co giật hoặc nhiễm độc giáp và ở những nữ ời thường
không đáp ứng với các amin cường giao cảm. Liều chất chủ vận betaz-adrenoceRtt yAlbuterol.
khi tiêm tĩnh mạch, đã được báo cáo là làm nặng thêm bệnh tiểu đường và nhiễm on xeton đã

từ trước.
Viêm phổi và các nhiễm trùng hô hấp khác

Các bác sĩ nên cảnh giác với nguy cơ phát triên của bệnh viêm phôi ởbệnhnhân COPD do các
đặc điểm lâm sàng của viêm phôi và của đợt kịch phát thường chồng chéo lên nhau. Nhiễm trùng
đường hô hập dưới. kê cả viêm phôi. đã được báo cáo sau khi dùng corticosteroid dạng hít.
Giảm mật độ xương
Giảm mật độ xương (BMD) đã được quan sát thấy khi dùng lâu dài €ortieosteroid đạng hít. Hiện
vẫn chưa xác định được ýnghĩa lâm sảng của những thay đôi nho về BMD liên quan đến hậu
quả
lâu đài như gầy xương. Bệnh nhân có yếu tố nguy co lớn giảm mật độ xương như bất động
kéo dài, lịch sử gia đình mắc bệnh loầng xương, sau mãn kinh, sứ dụng thuốc lá, tuôi cao, đỉnh
đưỡng kém. hoặc sử dụng kéo dài các loại thuốc có thê làm giảm khối lượng xương (ví dụ. thuốc
chống co giat. cae corticosteroid ding dudng tống) cần được theo dõi vàđiều tri theo tiểu chuan
chăm sóc. Do bệnh nhân COPD thường có nhiều yếu tổ nguy cơ giảm mật độ xương. khuyến cáo
đánh giá BMD trước khi bắt đầu dùng Combiwave FB va dinh kỳ sau đó. Nếu quan sát thấy có
Sự
giảm đáng kê BMD và Combiwave FB vẫn được coi là liệu pháp điều trị quan trọng đổi với
COPD, cần đặc biệt cân nhắc sử dụng thuốc để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh loãng xương.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Tương tác dược động học
Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ. ketoconazol, iraconazol. voriconazol. posaconazol.
clarithromycin, telithromycin, nefazodon và chất ức chế HIV protease) có thể làm tăng đáng kế
nông độ trong huyết tương của budesonid và nên tránh sử dụng đồng thời. Nếu không tránh
được. khoảng thời gian giữa dùng thuốc ức chễ này và budesonid nên càng lâu cảng tốt. Ở những
bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế mạnh CYP3A4. không khuyến cáo dùng liệu pháp cắt cơn và
liệu pháp duy trì phối hợp liều có định Fermoterol và Budesonid.
Chất ức chế mạnh CYP3A4 ketoconazol. 200 mg một lần mỗi ngày, làm tăng nông độ trong
huyết tương của budesonid uống đồng thời (liêu đơn 3 mg) trung bình sáu lần. Khi dùng
ketoconazol 12 gid sau budesonid. néng độ chỉ tăng trung bình ba lần. điểu này cho thấy khi
dùng riêng rễ có thể làm giảm sự tăng nồng độ trong huyết tương. Dũ liệu hạn chế về sự tương
tác này doi với budesonid hít liều cao cho thấy sự tăng đáng kê nông độ huyết tương (rung bình
bốn lần) có thể xây ra nếu itraconazol. 200 mg một lần mỗi ngày, được dùng đông thời với
budesonid hít (liều don 1000 pg).

Tương tác dược lực học
Thuốc chẹn beta-adrenergic có thê làm suy yếu hoặc ức chế tác đụng của formoterol. Do đó.
không nên dùng Combiwave cùng với các thuốc chẹn beta-adrenergic (bao gôm ca thuộc nhỏ
mãt) trừ khi có những lý do thuyết phục.
Dũng đồng thời với quinidin. disopyramid, procainamid, phenothiazin. thuốc shang histamin
(terfenadin), thudc uc ché monoamin oxidase và thuốc chống tram cam ba vong ee kếo dài
thời gian QTe và làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất. AY
Ngoài ra L-Dopa. L-thyroxin. oxytocin và rượu có thê làm giảm khả nãng dung nap của tim đối
với thuốc cường giao cảm 82
10

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxidase bao gồm các chất với tính chất tương tự
như furazolidon và procarbazin có thê thúc đây các phản ứng tăng huyết áp. ẹ
Có một nguy cơ cao cúa loạn nhịp tim ở bệnh nhân được gây tê đồng thời với hydrocarbon
halogen hóa.
Sử dụng đồng thời với các thuốc beta-adrenergie khác hoặc các thuốc kháng cholinergic có thê
có thêm tác dụng giãn phê quản.
Ha kali mau cé thé lam tăng khuvnh hướng loạn nhịp tim ởnhững bệnh nhân được điều trị bằng
glycosid trợ tim.
Không quan sát thây Budesonid và formoterol tương tác với các thuốc khác được sứ dụng trong
điều trị hen.
Thuốc lợi tiểu
Những thay đôi ECG và hoặc hạ kali mau có thê là kết quả của việc dùng thuốc lợi tiêu không
giữ kali (như thuốc lợi tiểu quai hoặc thiazid) có thê bị xấu đi cấp tính bởi chất chủ vận beta, đặc
biệt là khi vượt quá liều khuyến cáo của chất chủ vận beta. Mặc dù không biết ý nghĩa lâm sang
của những tác dung này, cần thận trọng trong việc dùng đồng thời thuốc phối hợp liều cố định
Formoterol và Budesonid với thuốc lợi tiểu không giữ kali.

PHY NU CO THAI VA CHO CON BU
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc Combiwave FB hay các dạng phối họp
formoterol và budesonid trên phụ nữ có thai. Dữ liệu từ một nghiên cứu về sự phát triển phôi thai
ởchuột đã cho thấy không có bằng chứng về tác dụng phụ gây ra từ dạng phối hợp này.
Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc dùng formoterol trên phụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu
trên động vật. formoterol đã gâyra các tác dụng không mong muốn khi dùng ởmức liễu rất cao
đường toàn thân trong các nghiên cứu vẻ tác động lên khả năng sinh san,
Dữ liệu từ nghiên cửu trên xấp xi 2000 phụ nữ có thai dùng thuốc đã chỉ ra không có sự tăng
nguy cơ gây quái thai khi dùng budesonid dạng hít. Trong các nghiên cứu trên động vật, các
glueocorticosteroid đã cho thay khả năng gây dị tật. tuy nhiên ítcó khả năng xảy ra trên người
khi ding ởliều khuyến cáo.
Các nghiên cứu trên động vật cũng đã xác định mối liên quan của việc dùng quá mức
glucocorticoid trước sinh với sự gia tăng nguy cơ chậm phát triển của thai nhỉ trong tử cung.
bệnh tim mạch khi trưởng thành. những thay đôi vĩnh viễn vẻ títrọng thy thé glucocorticoid. sé
lượng chất trung gian dẫn truyền thần kinh và hành vi khi dùng ở mức đưới giới hạn liều gây
quái thai.
Trong thai kỳ, Combiwaye FB chỉ nên dùng khi cân nhặc thây hiệu quả vượt trội nguy cơ. Nên
dùng liều budesonid thấp nhất có hiệu quả để duy trì sự kiếm soát hen tối.
Budesonid được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên. ởliều điều trị không có tác động nào dự kiến có
thể xảy ra trên trẻ bú mẹ. Hiện chưa rõ liệu formoterol có được bài tiết qua sữa khả ï¡ T2
Trên chuột, một lượng nho formoterol đã được phát hiện trong sữa mẹ. Việc dùng lỗ iwave
FB cho phụ nữ đang cho con bú chỉ nên được cân nhãc nêu lợi ích cho người mẹ cao lến các
nguy cơ có thê xây ra đối với trẻ.

ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Thuấc phối hợp liễu cố định formoterol và budesonid có thê gây chóng mặt (tác dụng không

11

mong muôn không phổ biến). Bệnh nhân bị hoa mặt chóng mặt hoặc các tác dụng không mong
muôn tương tự nên tránh lái xe hay vận hành máy móc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Do thuốc phôi hợp liều có. định Formoterol và Budesonid chứa cả budesonid và formeoferol. các
tác dụng không mong muốn cùng kiếu đã được báo cáo với các hoạt chất này có thể xảy ra.
Không thấy tăng ty lệ mắc phản ứng bất lợi sau khi dùng đồng thời cua hai hợp chất. Các phản
úng bắt lợi phô biến nhất có liên quan đến thuốc là các tác dụng phụ có thê dự đoán được của
điều trị chất chủ vận 2 adrenoceptor, như run và đánh trồng ngực. Các tác dụng nảy có xu
hướng nhẹ và thường biến mất trong vòng một vài ngày điều trị.
Phản ứng bất lợi, có liên quan với budesonid hoặc formoterol, được đưa ra dưới đây, được liệt kê
theo phân loại hệ thống cơ quan và tân suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến
(21/10). phô biến (21/100 dén <1/10), itgp (21/1000 dén <1/100), hiểm gap (21/10 000 dén <1/1000) va rat hiểm (<1/10 000). Bảng I Phân loại hệ thông cơ| Tần suất Tác dụng không mong muốn quan Nhiễm trùng và nhiễm| Phổ biến Nhiém Candida vung hau hong ky sinh tring Rồi loạn hệ miễn dịch Hiểm gặp Phản ứng quá man tức thì và muộn, ví dụ: chứng phát ban. nôi mê đay, ngứa, viêm da, phù mạch và phân ứng phản vệ Rối loạn nội tiết Rất hiếm Hội chứng Cushing. ức chế tuyến thượng thận, chậm tăng trưởng, giảm mật độ khoáng xương, Rối loạn chuyển hóa và| Hiém gap Hạ kali máu đinh dưỡng Rất hiếm Tăng đường huyết Rồi loạn tâm thần Ít gặp Gây han, tâm thần hiếu động thái quá, lo âu. rỗi loạn giấc ngủ Rất hiếm Tram cam, thay đồi hành vị (chủ yếu ởtrẻ em) Phỏ biến Đau dau, run Rồi loạn hệ thần kinh it gap Chóng mặt Rất hiểm Rối loạn vị giác Rỗi loạn mắt Rat hiểm Đục thủy tỉnh thể và tăng nhãn áp LA Phô biên Đánh trống ngực a it gap Nhip tim nhanh Rối loạn tim Hiểm gặp Loạn nhịp tìm, ví dụ rung nhỉ. nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm thu Rất hiếm Dau that nguc, kéo dai khoang QTc Rối loan mach Rat hiém Thay đổi huyết áp 12 Phân loại hệ thống cơ| Tần suất Tác dụng không mong muốn quan Rối loạn hô hấp. lồng Phổ biến Kích thích nhẹ ởcổ họng. ho, khan giọng ngực va trung thất Hiểm gặp Co thắt phế quản Rồi loạn tiêu hóa Ítgặp Buổn nôn Rối loạn da và mô đưới| Ítgặp Vét thâm tím da Réi loan ‘co xuong va Ít gấp Chuột rút mô liên kết Nhiễm candida hau hong la do lắng đọng thuốc. Tư vấn bệnh nhân súc miệng với nước sau mỗi lân dùng thuốc sẽ giam thiêu nguy co này. Nhiễm Candida hầu họng thường đáp ứng với điều trị băng thuôc chồng nấm tại chỗ mà không cân phải ngừng corticosteroid hit. Như với liệu pháp hít khác. co thất phế quản đảo ngược có thể xảy ra nhưng rất hiểm khi. ảnh hướng đến dưới 1/10.000 ,với sự gia tầng ngay lập tức thở khò khè và hơi thở ngắn sau khi dùng thuốc. Co thắt phé quản ‘dao ngược đáp ứng với thuốc giân phế quán dạng hít tác dụng nhanh và cần được điều trị ngay lập tức. Nên ngừng phối hợp liều cố định Formoterol và Budesonid ngay lập tức. bệnh nhân cần được đánh giá và dùng liệu pháp thay thế nếu cần thiết. Tác dụng toàn thân của cortieosteroid hít có thê xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao trong thời gian dài, Những tác dụng này ítcó khả năng xáy ra hơn nhiều so với cortieosteroid uống. Tác dụng toàn thân có thê có bao sồm hội chứng Cushing, uhiện đạng Cushing, ức chế tay én thượng thận. chậm tăng trưởng ởtrẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, đục thủy tỉnh thê và tăng nhãn áp. Tăng tính nhạy cam với nhiễm trùng và suy giảm khả năng thích ứng với căng thăng cũng có thể xay ra. Các tác dụng có lẽ phụ thuộc vào liều lượng, thời gian tiếp xúc, tiếp xúc steroid đồng thời và trước đó và sự nhạy cảm cá nhân. Điều trị bằng thuốc chủ vận z adrenoceptor có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ trong máu của insulin. axit béo tự do. glycerol và các xeton. QUÁ LIEU Quá liều formoterel có khả năng sẽ dẫn đến tác dụng điển hình của chất chủ vận By adrenoceptor: run, nhức đầu, đánh trống ngực. Các triệu chứng được báo cáo từ các ea riêng lẻ là nhịp tim nhanh, tăng đường huyết, ha kali mau. kéo dài khoảng QTc, rồi loạn nhịp tim. buồn nôn và nôn. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng có thể được chỉ định. Dùng một liều 90 microgram trong ba giờ ở bệnh nhân tắc nghẽn phê quản cấp tính không gây quan ngại vê an toàn. Quá liều cấp tính với budesonid. ngay cả ở liều quả mức, có thể sẽ không là một Ss đề lâm sàng. Khi được sư dụng mạn tính với liều lượng quá nhiều, các tác dụng dạy han của glucocorticosteroid. ching hạn như cường thượng thận (hypercorticism) va te ché ty Ấthượng thận, có thể xuất hiện. Nếu phái ngừng dùng thuốc phối hợp liều cô định Formoterol và Budesonid do quá liều thành phần formoterol của thuộc, phải xem xét việc cung cấp điều trị bằng corticosteroid dạng hít thích hợp. 13 DAC TINH DUOC LY Đặc tỉnh dược lực hoc Nhóm được trị liệu: Adrenergic và các thuốc khác cho bệnh tac nghẽn đường hô hấp. Mã ATC: R03AK07 Cơ chế tác dụng và tác dụng được lực: Thuộc phôi hợp liêu cổ định của Formoterol và Budesonid chứa formoterol và budesonid. có cơ chế tác dụng khác nhau vả cho thay tac dụng hiệp đồng làm giảm các đợt kịch phát hen. Các thuộc tính cụ thê của budesonid lormoterol cho phép sử dụng thuốc phối hợp như là liệu pháp giảm nhẹ và duy trì, hoặc như là điều trị duy tri bệnh hen. Budesonid Budesonid là một glucocorticosteroid mà khi hít vào có tác dụng kháng viêm phụ thuộc vào liều trong đường hô hấp, dẫn đến giảm các triệu chứng và đợt kịch phát hẹp íthơn. Budesonid hít có tác dụng phụ ítnghiêm trọng hơn so với cortieosteroid đường toàn thân. Chưa biết cơ chế chính xác của tác dụng chỗng viêm của glucocorticosteroid. Formoterol Formoterol là một chất chủ vận chọn lọc B2 adrenoceptor ma khi hít vào gây quản nhanh chóng và kéo đài ởbệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục. Tác dụng giãn phế quản là phụ thuộc vào liều, với sự khơi đầu tác dụng trong vòng 1-3 phút, Thời gian kéo dài tác dụng ítnhất 12 giờ sau khi dùng một liều đon. Đặc tính dươc đông hoc Hap thu Thuốc phối hợp liều có định Budesonid va formoterol. và các thuốc đơn thành phần tương ứng đã được chứng minh là tương đương sinh học liên quan đến tiếp xúc toàn thân của budesonid và formoterol. tương ứng. Mặc dù vậy. đã thấy một sự gia tầng nhỏ trong ức chế cortisol sau khi dùng thuốc phối hợp liều cố định so với các thuốc đơn thành phần. Sự khác biệt được coi là không có ảnh hưởng đến an toàn lâm sảng. Không có bằng chứng về tương tác dược động học giữa budesonid và formoterol. Các thông số được động học cho các chất tương ứng là có thế so sánh sau khi đùng budesonid và formoterol dưới dạng thuốc đơn thành phần hoặc thuốc phối hợp liều cổ định. Đối với budesonid, AUC cao hơn một chút. tốc độ hấp thu nhanh hơn và nồng độ tối đa trong huyết tương cao hơn sau khi dùng thuốc phối hợp liễu cô định. Đối vớiformoterol. nồng độ tối đa trong huyết tương a tuong tự như sau khi dùng thuốc phối hợp liêu cố định. Budesonid bít được hấp thu nhanh và nồng, độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút sau khi hít. Trong các nghiên cứu. lắng đọng trung bình ởphổi của budesonid sau khi hít qua bình hít bột khô dao động từ Ạ đến 44 liêu phân phối. Sinh khả dụng toàn thân là khoảng 49% liều phân phối. Ở trẻ em tôi. sự lắng đọng ở phôi rơi vào khoang tương tụ như ở người lớn cho cùng liễu. Các nồng độ trong huyết tương không được xác định. Formoterol hít đưọc hấp thu nhanh và nễng độ huyết tương tối da đạt được trong vòng 10 phút 14 sau khi hít. Trong các nghiên cứu sự lắng đọng phôi trung bình của formoterol sau khi hít qua bình hít bột khô dao động từ 28% đến 49% liều phân phối. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 61% liều phân phối. Phân bố và chuyến hóa Liên kết với protein huyết tương là khoảng 50% đối với formoterol và 90% đốivới budesonid. Thê tích phân bố là khoảng 4 I/kg đối với formoterol và 3 kg đối với budesonid. Formoterol được bất hoạt thông qua các phán ứng liên hợp (các chất chuyên hóa khử nhóm O-CH; và khử nhém formyl có hoạt tính được hình thành. nhưng các chất này chủ yếu được xem là các chất hiên hợp không có hoạt tính). Budesonid sinh chuyê ên hóa mức độ mạnh mẽ hơn (khoảng 90%) ở vòng đầu qua gan thành các chất chuyên hóa glucocorticosteroid hoạt tính thấp. Hoạt tính glucocorticosteroid của các chất chuyên hóa chính, 6-beta-hy droxy-budesomd và 16-alfa- hydroxy-prednisolon, là dưới 1% hoạt tính này của budesonid. Không có dấu hiệu của bất kỳ sự tương tác chuyên hóa hoặc bát kỳ phân ứng chuyên giữa formoterol và budesonid. Thải trừ Phản lớn liều formoterol được biển đồi bởi chuyên hóa qua gan theo sau bởi thải trừ qua thận. Sau khi hit, 8% dén 13% liều phân phối cúa formoterol được bài tiết dưới dạng không chuyên hóa vào nước tiêu. Formoterol có thanh thải toàn thân cao (khoảng 1,4 phút) và thời gian bán thải cuối cùng trung bình 17 giờ. Budesonid được thải trừ thông qua chuyên hóa chủ yếu được xúc tác bởi enzvm CYP3A4. Các chất chuyển hóa của budesonid được thải trừ qua nước tiêu dưới dạng không biến đối hoặc ở dạng liên hợp. Chi một lượng không đáng kê budesonid không biến đôi đã được phát hiện trong nước tiểu. Budesonid có thanh thải toàn thân cao (khoảng 1.2 phút) và thời gian bán thải trong huyết tương sau khi dùng đường tĩnh mạch trung bình là 4giờ. Dược động học của formoterol ởtrẻ em chưa được nghiên cứu. Dược động học của budesonid và formoterol ở bệnh nhân suy thận chưa được biết. Tiệp xúc của budesonid vả formoterol có thê tăng lên ởnhững bệnh nhân có bệnh gan. Dữ liêu an toàn tiên lâm sang Độc tính quan sát thây trong các nghiên cứu ởđộng vật với budesonid và formoterol. dùng dưới dạng kêt hợp hoặc riêng rẽ, là những tác dụng liên quan đến hoạt tính dược lý phóng đại. Trong các nghiên cứu sinh sản trên động vật, corticosteroid như budesonid đã được chứng minh là gây ra dị tật (hở hàm ếch. đị tật xương). Tuy nhiên, những kết quả thực nghiệm trên động vật dường như không có liên quan ởngười với liều khuyến cáo. Các nghiên cứu sinh sản trêntên độ vat voi formoterol da cho thay một phần nào giảm khả năng sinh sản ởchuột cống đứa tnd tiếp xúc toản thân cao và mất cấy ghép cũng như giám sống còn sau sinh sớm và tra trợng sinh ởmức tiép xúc toàn thân cao hơn đáng kê so với mức đạt được trong sử dụng lâm sang nhiên, các kết quả thử nghiệm trên động vật dường như không có liên quan ởngười. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI 15 ot Hộp 1bình xịt 120 liều. HAN DUNG 24 tháng kê từ ngày sản xuât. THAN TRONG DAC BIET KHI BAO QUAN Bao quan dưới 30°C. Không đê đông lạnh. THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI LOẠI BỎ VÀ XỬ LÝ KHÁC Không được làm vỡ, đâm thủng hoặc đốt cháy bình, ngay cả khi bình rỗng. SAN XUAT BOI Glenmark Pharmaceuticals Ltd., (Unit HI) Village Kishanpura. Baddi-Nalagarh Road, Tehsil Baddi, Distt. Solan, (H.P.) — 173 205, Ấn Độ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dugg thuốc Để xa tầm tay trẻ em wy Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Ww Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ .CỤC TRƯỜNG TRƯỜNG PHÒNG Nguyen Hay Sung 16

Ẩn