Thuốc Combilipid MCT Peri injection: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCombilipid MCT Peri injection
Số Đăng KýVN-21297-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng150 ml Dung dịch A (Glucose 16,0% và điện giải); Dung dịch B (Acid amin 8% và điện giải); Nhũ tương C (Nhũ tương lipid 20%)- 16,0%/150ml; 8%/150ml; 20%/75ml
Dạng Bào ChếNhũ tương tiêm truyền
Quy cách đóng góiThùng carton chứa 8 túi x 375ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtJW Life Science Corporation 28, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do
Công ty Đăng kýJW Pharmaceutical Corporation 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/01/2019Công ty cổ phần Tập doàn DP và Thương mới SohacoThùng carton chứa 8 túi x 375ml510000Túi
20/03/2019Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-DapharcoThùng carton chứa 8 túi x 375ml560000Túi
– Mh,
0# ¡ %- ¡ 2z.
CARTON BOXES
Pack size: Acarton bex of 8bags x375ml

uoI2ø[u od
diIdi1I8IN02
11101
se:0x2goaaxcU2gaeas2su0/02
32/2
ã0A

Prescription Drug Carton box of8bags x375mi Thùng carton chứa 8túi x375ml T0 naca bcs died cece eenie BẢO QUẢN: Giữthuốc trong túibaobènngoài, ởnhiệt độ VÀCÁCTHÔNG TINKHÁC: Đểnghịxemtrong tờhướng
– Rx | không quá30°C. Tránhánhsáng. TT
ee |om peeron COMBILIPID MCT Peri injection ae ‘or Nhũ tương tiêm truyền ị ae taenter DEXA TAMTAYTRE EM Chungcheongnam-do, HànQuốc. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪNSỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG ®
JW Life Science

OVERPOUCH (INTERMEDIATE PACKAGING MATERIAL)
(One side istransparent. Another side as below)
Pack size: Acarton box of8bags x375ml
COMBILIPID
MCT Peri injection
Lipid emulsion 20%
Amino acids 8% with Electroytes
Glucose 16% with Electroytes
eee ARTES eaembcge =“6A
|3Chamber ÌPeripheral §

PRIMARY BAGS
Pack size: A carton box of 8 bags x375ml

375mL PARENTERAL
NUTRITION
MCT Peri injection
CG 75mL B 150mL A 150mL
LIPID 20% EMULSION |AMINO ACID 8% WITH ELECTROLYTES || GLUCOSE 16% WITH ELECTROLYTES |

Composition150ml contains Glucose monohydrate………………………….–scscssccccce-cece-ceoc-..2 4G, Composition ( ponding to gl 24.0g) 160ml contains Sodium dihydrogen phosphate dihydrate……………………0.35 1g ingtosodium 0.0518g) p gto 0.0698g) acetate dihydrate………………………–….«-…..0.0098750)tozinc. 0.00069) Citric acid monohydrate… G8 pH3.5 Water forinjection…….. .q.s150ml
I dosage, L-Lysine hydrochloride………………………….e-.ee.eeo..0.8520 andother information. tolysine. Seetheinsert paper.
StorageStore inover pouch, donotstore above 30°C. Protect from light.
y’ . KEEP OUT OFTHE REACH OFCHILDREN tocalcium. 0.0369) READ CAREFULLY THE INSERT PAPER BEFORE USE Magnesium acetate tetrahydrate……………………………0.19320 ing g 0.0219g) acetate. 0.88299 ingto i 0.3519g)
lingtosodium. e Sodium chloride………… 5 ` (corresponding tosodium, JW Life science Sodium hydroxide… (corresponding tosodium. JWLIFE SCIENCE CORPORATION Citnc acid monohydrate. 28,Hanjin 1-gil, Songak-eup. Dangjin-si, ‘Water forinjection…… Chungcheongnam-do, Korea
Infusion port Additive port

R. Thuốc bán theo đơn Hướng dẫn sử dụng thuốc

NHŨ TƯƠNG TIÊM TRUYÈN
COMBILIPID” MCT PERI INJECTION
e Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến
bác sĩ hoặc được sĩ.
e Dé thudc xa tam tay trẻ em.
e Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bi.
1. THÀNH PHẢN
Nhũ tương tiêm truyền tinh mach COMBILIPID® MCT PERI duoc dong géi duéi dang
túi 3ngăn, mỗi ngăn chứa một thể tích khác nhau.

Nhũ tương tiêm truyền Hàm lượng
COMBILIPID? MCT PERI INJECTION chứa: (Túi 375mL)
Glucose monohydrat TƯ 26,4 g
(tương ứng glucose) (24,0 g) %
o Natri dihydro phosphat dihydrat 0,351 g S|
(tuong tmg natri) (0,0518 g) c
(tương ứng phosphat) (0.0698 g) aN
© Kém acetat dihydrat 0,0019875 g
(tương ứng kẽm) (0.0006 g)
ecg ae vừa đủ Acid citric monohydrat (pH 3,5)
Nước pha tiêm Vừa đủ
150 mL

L-Alanin 1,455 g

L-Arginin 0,81 g
Acid L-Aspartic 0,45 g
Acid L-Glutamic 1,05 g
Glycin 0,495 g
L-Histidin HCI monohydrat 0,507 g
(tương ứng Histidin) (0,375 g)
L-Isoleucin 0,702 g

L-Leucin | 0,939 g
L-Lysin hydroclorid 0,852 g
(tương ứng lysin) (0,678 g)
L-Methionin 0,588 g
L-Phenylalanin 1,053 g
L-Prolin 1,02 g
L-Serin 0,90 g
L-Threonin 0,546 g
Tryptophan 0,171 g
L-Valin 0,78 g
Calci clorid dihydrat 0,1323 g
(tuong tg calci) (0,036 g)
Magnesi acetat tetrahydrat 0,1932 g
(tương ứng Magnesi) (0,0219 g)
Kali acetat 0,8829 g
(tương ứng Kall) (0,3519 g)
Natri acetat trihydrat 0,1632 g
(tương ứng NatrI) (0,0276 g)
Natri clorid 0,3243 g
(tuong tmg Natri) (0,1277 g)
Natri hydroxyd 0,24 g
(tuong tmg Natri) (0,1379 g)
Acid citric monohydrat Vừa đủ (pH 5,7)
Nước pha tiêm

Dâu đậu nành tính khiêt
Vừa đủ 150 mL

7,5 g
Triglycerid mach trung binh 7,5 2
Phospholipid trimg 0,9 g
Glycerol 1,875 g
Natri oleat 0,0225 g
Natri hydroxyd vira du (pH 8,5)
Nước pha tiêm vừa đủ 75 mL
Combilipid® MCT peri sau khi trộn chứa:

Tổng thê tích 375mL
Glucose 24g
Acid amin/Nito 12g/1.7g
Lipid 15g
Nang luong

Tổng năng lượng 294kcal
Năng lượng phi protein 246 kcal
Năng lượng phi protein /Nito 139 kcal
Áp suất thâm thấu §40mOsm/L
Điện giải
Na” 15 mmol
K 9mmol
Mg” 0,9 mmol
Ca?” 0,9 mmol
HPO,” 2,25 mmol
CH:COO” 12 mmol
Cr 14,4 mmol
Zn” 0,009 mmol
2. MÔ TẢ
Combilipid® MCT Peri Injection được đóng gói trong Itúi 3ngăn và có Ilớp túi bao
bên ngoài. Giữa 2lớp túi được đặt một vật liệu hấp thụ oxy.
Từng ngăn riêng biệt chứa nhũ tương lipid 20% (C), dung dich acid amin 8% chira chat
điện giải (B), dung dịch glucose 16% chứa chất điện giải (A).
Dung dịch A và B trong suốt. Nhũ tương C màu trắng và đồng nhất. Các vách ngăn
sẽ được làm bong và các thành phần sẽ được trộn đều đồng nhất ngay trước khi
tiêm truyền cho bệnh nhân.
3. DANG BAO CHE :
Nhũ tương tiêm truyền. co
4. CAC DAC TINH LAM SANG
4.1. CHÍ ĐỊNH
Cung cấp năng lượng, các acid béo cần thiết, các acid amin, các chất điện giải và dich
trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá cho bệnh nhân bị dị hoá từ nhẹ đến nặng vừa phải.
khi nuôi dưỡng theo đường miệng hoặc đường ruột là không thể, không đầy đủ hoặc
bị chống chỉ định.
4.2. LIEU DUNG VA CACH DUNG
4.2.1. LIEU DUNG
Liều dùng phải thích hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.
Được khuyến cáo rằng Combilipid” MCT peri phải được dùng liên tục. Tốc độ truyền
tăng từ từ trong 30 phút đầu đến tốc độ truyền yêu cầu đê tránh xảy ra biến chứng.
Trẻ em từ 14 tuôi trở lên và người lớn:
Liều tối đa hàng ngày 40 ml/kg thé trọng. tương đương với:
— 1,28 gacid amin/kg thé trong |ngay
—2,56 g glucose/kg thé trong |ngay
Ứ»/Z

om
Pi
AN

— 1,6 glipid/kg thé trong 1ngay
Tốc độ truyền tối đa là 2,5 ml/kg thê trọng Igiờ, tương đương với:
—0,08 gacid amin/kg thé trong |gid
—0,16 gglucose/kg thé trong 1gid
—0,1 glipid/kg thé trong 1gid
Với bệnh nhân nặng 70 kg tương đương với tốc độ truyền tối đa là 175 ml/giờ. Khi đó
lượng acid amin được truyền 1a 5,6 g/gid va glucose Ia 11,2 g/gid và lipid la 7g/gio.
Tré em trén 2tudi:
Khuyến cáo liều được đưa ra là dữ liệu hướng dẫn dựa trên các yêu cầu trung bình. Liều
nên được điều chinh phù hợp theo lứa tuổi. giai đoạn phát triển và bệnh tình. Đề tính toán
liều phải tính đến tình trạng hydrate hoá của bệnh nhì.
Đối với trẻ em, có thể cần thiết dé bắt đầu bỏ sung chất dinh dưỡng với liều bằng nửa liều
người lớn. Liều nên tăng từ từ theo khả năng chuyên hoá của từng bệnh nhân đến liều tối
đa.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3—5 tudi:
45 ml/ kg thé trọng tương ứng với:
— 1,44 øacid amin/kg thê trọng/ ngày
—2,88 gglucose /kg thể trọng/ ngày
— 1,8 glipid /kg thé trong/ ngay
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6tuối đến 14 tuổi:
30 ml/kg thê trọng. tương đương với:
—0.96 gacid amin/kg thể trọng/ ngày
-1,92 gglucose _/kg thê trọng/ ngày i.
— 1,2 glipid /kg thé trong/ ngay
Tốc độ truyền tối đa 1a 2,5 ml/ kg thể trọng/giờ. tương ứng với:
—0.08 gacid amin/kg thé trong/ gid
—0,16g glucose /kg thể trọng/ giờ
—0,1 glipid /kg thể trọng/ giờ
Bồ sung năng lượng cho bệnh nhỉ nếu cần nên dùng dung dich glucose hoac nhii tuong
lipid thich hop.
Thoi gian sw dung
Thời gian truyền nhũ tương này không quá 7ngày.
4.2.2. CÁCH DÙNG
Truyền theo đường tĩnh mạch. Đặc biệt phù hợp với truyền tĩnh mạch ngoại vi.
4.3. CHÓNG CHÍ ĐỊNH
Chống chỉ định
Thuốc không được dùng trong những trường hợp sau:
~Rối loạn chuyền hoá acid amin.
—Rồi loạn chuyền hoá lipid.
—Tăng kali máu; tăng natri máu.
~ Chuyển hoá không ổn định (ví dụ như. hội chứng sau chan thương nang, tinh trạng
4

chuyên hóa không ôn định do đái đường, hôn mê không rõ nguyên nhân).
~Tăng đường huyết không đáp ứng với insulin với liều lên tới 6đơn vị insulin/ giờ.
—Nhiễm acid
—Ứ mật trong gan
~Suy gan nặng
—Suy thận nặng
—Suy tim rõ ràng
~ Tạng xuất huyết nặng
~Giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và đột qụy
~Trường hợp tắc mạch cấp tính do huyết khói va lipid.
~Được biết quá mẫn với trứng hoặc protein đậu nành. dầu phộng hoặc bất cứ thành phần
nào của thuốc.
Do thành phần của Combilipid” MCT Peri Injection khong nén ding cho tré so sinh, trẻ
nho va tré em dudi 2tudi.
Các chống chỉ định chung cho nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá là:
—Tình trạng tuần hoàn không ồn định đe dọa đến tính mạng (tình trạng suy kiệt và sốc)
~Cung cấp oxy mô tế bào không đủ
—Tình trạng ứnước
~Rối loạn điện giải và cân bằng dịch È
—Phù phôi câp. suy tim mât bù
4.4. KHUYEN CÁO VA THAN TRONG KHI SU DUNG
Do chỉ định riêng của bệnh nhân nhỉ, Combilipid” MCT Peri Injection co thé khéng bao
øồm đủ các yêu cầu năng lượng toàn phần. Trong trường hợp này carbohydrat và/ hoặc
lipid phải được cung cấp thêm một cách thích hợp.
Nên thận trọng trong trường hợp bị tăng áp lực thâm thấu huyết thanh.
Cũng như với các dung dịch truyền thé tich lon, Combilipid” MCT Peri Injection nén
được dùng một cách thận trọng cho bệnh nhân bị suy chức năng tim hoặc thận. Các rối
loạn về
chuyền hóa dịch, điện giải và rối loạn cân bằng acid base (ví dụ như tình trạng ứ nước.
tăng kali huyết, nhiễm acid) nên được điều chỉnh trước khi truyền Combilipid” MCT Peri
Injection. Truyền quá nhanh có thể dẫn đến quá tải về dịch với nồng độ điện giải trong
huyết thanh ởmức bệnh lý, tình trạng ứnước và phù phổi.
Nồng độ triglycerid trong huyết thanh nên được kiêm tra khi truyền Combilipid” MCT
Peri Injeetion. Nên kiểm tra cả lipid huyết khi đói ởnhững bệnh nhân bị nghỉ ngờ có rối
loạn chuyên hoá lipid trước khi bắt đầu truyền. Việc dùng lipid bị chống chỉ định nếu như
có lipid huyết khi đói. Việc tăng triglyeerid huyết 12 giờ sau khi dùng lipid cũng chỉ ra
sự rối loạn trong chuyền hoá lipid.
Combilipid” MCT Peri Injection nên cần trọng khi truyền cho những bệnh nhân bị rối
loạn chuyền hóa lipid ví dụ suy thận, bệnh đái tháo đường, viêm tụy, suy chức năng gan,
suy giáp (với tăng glycerid máu) và nhiễm trùng. Nếu truyền Combilipid” MCT Peri
Injection trong những trường hợp trên thì bắt buộc phải kiểm soát chặt ché triglycerid
huyết thanh.

Bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn (như sốt. run ray, phat ban
hoặc khó thở) thì phải dừng truyền ngay lập tức.
Phụ thuộc vào điều kiện chuyển hóa của bệnh nhân, trường hợp tang triglycerid mau
hoae tang néng dé glucose mau co thé xay ra. Néu ndng dé triglycerid huyét tuong tang
trén 3 mmol/l trong qua trinh truyén lipid thi duoc khuyén cdo rằng nên giảm tốc độ
truyền. Nếu nồng độ triglyeerid huyết tương duy trì trên 3mmol/I nên dừng truyền đến khi
nồng độ triglycerid về mức bình thường.
Giảm liều hoặc dừng truyền cũng được chỉ định trong trường hợp nồng độ glucose máu
tăng cao hơn 14 mmol/I (250mg/dl) khi truyền sản phẩm.
Như tất cả các dung dịch chứa carbohydrat. truyền Combilipid” MCT Peri Injection co
thê dẫn đến tăng đường huyết. Mức đường trong máu nên được kiêm soát. Đường huyết
tăng thì tốc độ truyền nên giảm xuống hoặc nên dùng cùng insulin.
Việc truyền tĩnh mạch các acid amin xảy ra cùng với tăng thải trừ các yếu tố vi lượng qua
nước tiểu, đặc biệt các yếu tố đồng và kẽm. Do đó nên xem xét liều của các yếu tố vỉ lượng
đặc biệt trong trường hợp dùng dinh dưỡng đường truyền trong thời gian dài.
Combilipid” MCT Peri Injection không được truyền cùng với máu trong cùng bộ dây
truyền dịch do có nguy cơ ngưng kết hồng cầu giả.
Hơn nữa kiểm soát các chất điện giải, cân bằng nước, cân bằng acid-base và trong quá
trình dùng lâu dài cần đếm hồng cầu. tình trạng đông máu và chức năng gan là cần thiết.
Nồng độ chất béo có thể gây ảnh hưởng đến một số thông số xét nghiệm (ví du, bilirubin,
lactate dehydrogenase, sy bao hoa oxy) nếu máu được lấy mẫu trước khi chất béo được
thải trừ ra khỏi dòng máu.
Bồ sung chất điện giải, vitamin và các yếu tô vi lượng nếu cần.
Vì Combilipid” MCT Peri Injeetion chứa kẽm, và magnesi, nên thận trọng khi dùng
cùng với các dung dịch có chứa các yếu tố này.
Như tất cả các dung dịch truyền tĩnh mạch sự vô trùng tuyệt đối là cần thiết khi truyền
Combilipid® MCT peri.
Combilipid® MCT Peri Injection la hén hợp gồm nhiều thành phần. Do đó nó được
khuyến cáo một cách mạnh mẽ rằng không được thêm các dung dịch khác vào.
4.5. TƯƠNG TÁC THUÓC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Một số thuốc, như insulin, có thể ảnh hưởng đến hệ thống lipase của cơ thẻ. Tuy nhiên
loại tương tác này có vẻ như chỉ bị hạn chế về ýnghĩa lâm sàng.
Dùng heparin ởliều điều trị gây giải phóng nhẹ lipoprotein lipase vào tuần hoàn. Điều này
ban
đầu có thể làm tăng sự phân giai lipid trong huyết tương sau đó là giảm nhẹ thanh thải
triglycerid.
Dầu đậu nành có chứa vitamin KỊ tự nhiên. Điều này có thê ảnh hưởng đến hiệu quả điều
trị của các dẫn xuất cumarin là các chất nên được kiểm tra chặt chẽ ởnhững bệnh nhân
được điều trị bằng các thuốc này.
4.6. THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ :
Không có các dữ liệu tiền lâm sàng về việc sử dụng Combilipid” MCT Peri Injection cho
phụ nữ có thai. Người kê đơn nên lưu ýđến mối liên hệ giữa lợi ích/ nguy cơ trước khi kê

Combilipid” MCT Peri Injection cho phu nir mang thai.
Được khuyến cáo là không cho con bú nếu mẹ cần nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa trong
thời gian đó.
4.7. TÁC DỤNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
4.8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Phản ứng có thê xảy ra sớm khi dùng nhũ tương là: tăng nhẹ nhiệt độ. đỏ mặt, cảm giác
lạnh, run rấy, chán ăn, buồn nôn, nôn, ảnh hưởng đến hô hấp. đau đầu. đau lưng, đau
xương. đau ngực và đau vùng thắt lưng, tăng hoặc giảm huyết áp (hạ huyết áp hoặc tăng
huyết áp), phản ứng mẫn cảm (ví dụ phản ứng quá mẫn. phát ban trên da).
Đỏ bừng da hoặc da xanh tái do giảm oxy trong máu (chứng xanh tím) có thể xảy ra như
phản ứng phụ.
Nếu xảy ra phản ứng phụ thì nên ngừng truyền hoặc nếu có thể việc truyền nên được tiếp
tục ởmức thấp nhất.
Nên chú ýkhả năng triệu chứng quá tải. Điều này có thể xảy ra trên từng người khác nhau,
điều kiện chuyên hoá được xác định là di truyền và có thê xảy ra với tỷ lệ khác nhau và
sau liều khác nhau phụ thuộc vào rối loạn trước đó.
Triệu
chứng quá tải kết hợp với các triệu chứng sau: to gan (chứng to gan) kèm và
không kèm vàng da (chứng vàng da). to lách (chứng to lách). thâm nhập chất béo vào
các tô chức, thông số chức năng gan bệnh lý, thiếu máu. giảm bạch cầu (bệnh bạch cầu),
giảm huyết cầu (thromboeytopenia), xu hướng xuất huyết và xuất huyết. thay đổi hoặc
giảm các yếu tố đông máu (thời gian máu chảy, thời gian máu đông, thời gian
prothrombin….). sốt. tăng lipid huyết, đau đầu, đau bụng. mệt mỏi.
Nếu có dấu hiệu kích ứng thành mạch. viêm tĩnh mạch. hoặc viêm nghẽn tĩnh mạch cửa
xảy ra, nên xem xét đề thay đổi vị trí truyền.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
as
_—
đà.
⁄9
=
1=or
4.9. QUA LIEU
4.9.1. Triệu chứng
Sẽ không bị quá liều Combilipid® MCT Peri Injection nếu dùng thuốc đúng cách.
Các triệu chứng của quá liều nước và điện giải:
Ứ nước ưu trương. mắt cân bằng điện giải và phù phối.

Các triệu chứng của quá liều acid amin:
Mắt acid amin qua thận cùng với sự mất cân bằng acid amin liên tục, mệt mỏi, nôn và
run rây.
Các triệu chứng của quá liều gÌucose:
Tăng đường huyết, có glucose trong nước tiêu, mất nước, tăng áp lực thâm thấu. hôn mê
do tăng đường huyết và tăng áp lực thâm thấu.
Triệu chứng quá liều lipid:
Quá liều lipid có thể dẫn đến các triệu chứng quá tải, biểu hiện (ví dụ) sốt, đau đầu.
đau bụng, mệt mỏi, tăng lipid máu, gan to kèm vàng da hoặc không vàng da, lách to,
rối loạn chức năng gan bệnh lý, bệnh thiếu máu, giảm tiểu huyết cầu. giảm bạch cầu,
7

tạng xuất huyết và xuất huyết, giảm các yếu tố đông máu (thời gian máu chảy, thời gian
máu đông, thời gian prothrombin….). Nồng độ triglycerid huyết tương không vượt quá
3mmol/l trong quá trình truyền.
4.9.2. Điều trị, giải độc quá liều:
Ngừng truyền ngay lập tức được chỉ định cho quá liều. Các biện pháp điều trị thêm
tùy thuộc vào các triệu chứng riêng biệt và mức độ nặng của chúng. Khi việc truyền
được chỉ định sau khi các triệu chứng đã giảm, khuyến cáo rằng tốc độ truyền nên được
tăng từ từ có kiểm soát theo thời gian.
5. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
5.1. ĐƯỢC LỰC HỌC
Phân loại dược -trị liệu:
Mã ATC là B 05BA10 (dung dịch kết hợp dùng cho dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá).
Cơ chế tác động:
Mục đích của dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá là cung cấp tất cả các chất đình dưỡng
cần thiết cho sự phát triển và tái tạo của mô.
Đây là những acid amin quan trọng đặc biệt do một số trong đó là những thành phần
thiết yếu cho tông hợp protein. Việc dùng đồng thời với các nguồn cung cấp năng lượng
(carbohydrat /lipid) la can thiết dé tránh việc sử dụng năng lượng sai của các acid amin
trong khi vẫn cung cấp cho các quá trình tiêu thụ năng lượng sau đó.
Glucose được chuyên hoá ởmọi nơi trong cơ thể. Một số mô và cơ quan như hệ thần kinh
trung ương, tủy xương, biéu mé lot dng chi ding nang lugng tir glucose. Hon nita glucose
hoạt động như là một chất khung về cấu trúc cho nhiều loại vật chất tế bào.
Do có tỉtrọng năng lượng cao nên lipid là một dạng cung cấp năng lượng có hiệu quả và
cung cấp cho cơ thê các acid béo cần thiết cho tổng hợp các thành phần của tế bào và
prostaglandin. Vì mục đích này mà nhũ tương lipid có chứa triglycerid chuỗi trung bình và
chuỗi dài (dầu đậu nành).
Triglycerid chuỗi trung bình được thủy phân, bài tiết khỏi tuần hoàn và được oxy hóa
hoàn toàn nhanh hơn triglycerid chuỗi dài. Chúng là chất nền cung cấp năng lượng,
đặc biệt khi có rối loạn của sự suy giảm và/hoặc sử dụng triglycerid chuỗi dài, ví dụ như
khi có sự thiếu hụt lipoprotein lipase và /hoặc thiếu hụt các đồng yếu tố lipoprotein lipase.
Các acid béo không bão hoà chỉ được cung cấp bởi các triglycerid chudi dai, là các chất
cung cấp trước hết cho phòng và điều trị sự thiếu hụt acid béo cần thiết và sau đó là
cung cấp năng lượng.
5.2. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Combilipid® MCT Peri Injeetion được truyền theo đường tĩnh mạch, do đó tất cả các
chất nền đều sẵn sàng cho việc chuyền hóa ngay lập tức.
Các acid amin mà không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hóa
như sau. Gốc amin được tách khỏi khung carbon nhờ sự chuyển hóa amin. Chuỗi carbon
cũng được oxy hoá trực tiếp thành CO, hoặc được sử dụng như là chất nền cho sự tân tạo
glucose trong gan. Gôc amin cũng được chuyên hoá trong gan thành ure.

Glucose được chuyển hoá thành CO, và H,O theo các đường chuyển hoá đã được biết
đến. Một phần glueose được sử dụng cho tông hợp lipid.
Khi các hướng dẫn về liều được tuân thủ, các acid béo chuỗi trung bình và acid béo
chuỗi dài không đi qua hàng rào máu não và do đó không vào trong dịch não tuỷ.
Không có các dữ liệu liên quan đến việc thuốc đi qua hàng rào nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Liều, tốc độ truyền, tình trạng chuyển hóa và các đặc điểm riêng biệt của từng bệnh nhân
(mức độ đói) là những yếu tố quan trọng có tính quyết định dé đạt được nồng độ
triglycerid tối đa. Khi được sử dụng theo đúng hướng dẫn về liều thì nhìn chung nồng độ
triglycerid không vượt quá 3mmol/I.
6. TƯƠNG HỢP -TƯƠNG KY
Không được sử dụng Combilipid® MCT peri như là một chất mang thuốc khác hoặc
trộn với dung dịch tiêm truyền khác mà không kiểm tra trước, vì điều đó không đảm bảo
được tính ổn định của nhũ tương.
7. HUONG DAN BAO QUAN VA SU DUNG
BAO QUAN
Giữ thuốc trong túi bao bên ngoài, ởnhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
HUONG DAN SU DUNG
1. Tháo bỏ túi bọc ngoài.
2. Dùng tay cuộn túi theo chiều từ tay cầm đến phía cuối của túi -vách ngăn sẽ biến mắt.
3. Dốc ngược và lắc vài lần để các thành phần trong túi được trộn đều đồng nhất trước khi
sử dụng. Chỉ sử dụng 1lần duy nhất. Bất cứ hỗn hợp nào còn lại sau khi truyền đều phải bị
loại bỏ.
8. HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất với điều kiện bảo quản trong bao bì ngoài,
vách ngăn chưa bị mất (bong ra).
Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.
9. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Thùng carton chứa 8túi x375ml.
9
‘ yo 6 chả 9 Đọc kỹ hướng dán sử dụng trước khi dùng. 2
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ hoặc được sĩ. Đề thuốc xa tam tay tré em. z
NHÀ SAN XUAT
JW LIFE SCIENCE CORPORATION
28, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do, Han Quéc.

TUQ.CUC TRUONG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Pham Chi Vin Hanh

Ẩn