Thuốc Combigan: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCombigan
Số Đăng KýVN-20373-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngBrimonidin tartrat; Timolol – 2mg/ml; 5mg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 5ml
Hạn sử dụng21 tháng
Công ty Sản XuấtAllergan Pharmaceuticals Ireland Castlebar Road, Westport, County Mayo
Công ty Đăng kýAllergan Singapore Pte. Ltd 8 Marina Boulevard #05-02, Marina Bay Financial Centre

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/09/2017Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 lọ 5ml183515Lọ
1167
ÉS4 –

CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
an dau: 08 Jalan QOAK |
Z

BO Y TE
ws

313L
sdoip aka qw/6w jojown pue qw/6w Z 91#1HE] 9UIpIU0U111Q
„UEBMNRUO2

Contains:Active: brimonidine tartrate 2mg/ml and timolol 5 mg/mLPreservative:benzalkonium chloride 50 pg/mL.
Note:For fullinformation see package insert. For extemal use only. Store below 30°C. eep thebottle intheouter : carton.Bottle filled toapproximately 1⁄2capacity forproper drop | control.Discard unused contents 4! weeks after opening. Contents aresterile ifseal Jsintact.(Onprescription only. Keep outofreach of

XXXXXXX

|
‘fxiwebimdheedm —” ‘OMBIGAN™rimonidin tartrat 2mg/mL
i‡| | |
Timalol maleat 6,8mg/mL (tương đương¡ Timalal 5mg) Dung dịchnhỏ mắt HopTho5mL.SĐK:XX-XXXK-XX Khiđịnh,cáchdùng, chẳng chỉđịnh:xin Họctrong tờhướng dẫnsửdụng $016SX,NSX,HD:xem“LotNo.”Mfg.”, “Expˆtrênđac là Baoquandfn AC.Giữlothuc trong

Sanxuấtbởi:Állerqan Pharmaceuticals Ireland, Castlebar Road, Westport, | brimonidine tartrate Keun avo ean ae | brimonidine ta hi | änhập khảu:Cảngty lôi 2mg/mL and timala ÌThanh ViénVimedimex BinhDương, | 2mg/mL and ti 5mg/mL eye drag 5mg/mL eye tinhBinhDuong | | =ALLERGAN | Alltrademarks are the property of |their repsective owners | 7©20xx Allergan Allnights reserved )Manufactured by: Allergan Pharmaceuticals Ireland!

|
| STERILE ISTERILE

children. @ALLERGAN 7Westport Ireland. :sSÀ XXXXXXXXX
ị |Gì of ĐẠIĐIỆN ÌpÀ / VB putt Ệ Ị EAT: HO CHI MINH AS)
bs P

CARTON, RTE 10 mL,
é 30mm x 29mm x 63mm
0047401

*ARTWORK IS ACTUAL SIZE
*DROP TEMPLATE AND NOTES BEFORE PROCESSING Part Number: 92298VD_CTN_01 Drawing Number: 0047401
Date of Revision: 31 MAY 2016
Afra
SIG]

= ALLERGAN
Ũ a of ae dees SA nds

*ARTWORK IS ACTUAL SIZE
*DROP TEMPLATE AND NOTES BEFORE PROCESSING Part Number: 92298) LBL-01 Drawing Number: | 0265966 —
Date of Revision: 31 MAY 2016

TAI – |
wear ha £3fi CHÍ MINH/X /» TO HUONG DAN SU DUNG®
¬—=

1. TÊN THUÓC: COMBIGANTM
2. THANH PHAN CAU TAO CUA THUOC
Mỗi mL chứa:
Hoạt chất: Brimonidin tartrat 2,0 mg và timolol maleat 6,8 mg (tương đương với 5mg timolol).
Ta duoc: Benzalkonium clorid, natri phosphat monobasic monohydrat, natri phosphat dibasic
heptahydrat, acid hydrocloric hoac natri hydroxid dé diéu chinh pH, nuéc tinh khiết.
3. DANG BAO CHE
Dung dịch nhỏ mắt.
4. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC VÀ DƯỢC LỰC HỌC
4.1. Cac dac tinh duoc luc hoc:
Nhóm được học-điều trị: Dạng phối hợp dùng trong nhãn khoa giữa chế phẩm điều trị glaucoma
và co đồng tử —thuốc chẹn beta-timolol
Ma ATC: SOIED 51.
Cơ chế tác dụng
COMBIGANTM gồm có 2 hoạt chất: brimonidin tartrat và timolol maleat. Hai thành phan nay
làm giảm sự tăng áp suất nội nhãn (IOP) bằng cơ chế tác dụng bổ sung và tác dụng kết hợp dẫn
đến giảm áp suất nội nhãn hơn nữa so với khi dùng đơn thuần một trong hai thành phần nảy.
COMBIGANTM có khởi phát tác dụng nhanh. Brimonidin thffrat 1amột chất chủ vận thụ thể
adrenergic alpha-2 chon loc gấp 1000 lần đối với thụ thể édt€nalin alpha-2 so voi thu thé
adrenalin alpha-1. Tính chọn lọc này dẫn đến không làm giãn đồng tử và không làm co mạch ở
các vi mạch liên quan với ghép võng mạc ởngười.
Brimonidin tartrat được cho là làm giảm áp suất nội nhãn (IOP) băng cách ức chế dòng thủy dịch
chảy vào và làm tăng dòng thủy dịch thoát ra qua màng mạch nho-củng mạc.
Timolol là một thuốc chẹn thụ thể adrenergic beta¡ và beta; không chọn lọc, không có tác dụng
giống thần kinh giao cảm nội tại đáng kể, làm suy yếu cơ tim trực tiếp, hoặc tác dụng gây tê tại
chỗ (ốn định màng). Timolol làm giảm áp suất nội nhãn bằng cách làm giảm sự tạo thành thủy
dịch. Cơ chế chính xác của tác dụng này chưa được xác định rõ nhưng có thể là do ức chế sự
tăng tổng hợp AMP vòng do sự kích thích beta-adrenergic nội sinh
4.2. Các đặc tính dược đông học:
COMBIGANTM
Nông độ brimonidin và timolol trong huyết tương đã được xác định trong một nghiên cứu chéo
so sánh đơn trị liệu với điều trị COMBIGANTM ở những người khỏe mạnh. Không có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê về diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) đối với
brimonidin hoặc timolol giữa COMBIGANTM và các đơn trị liệu tương ứng.
1/11

Trị số nồng độ cao nhất trong huyết tương (C„ax) trung bình đối với brimonidin và timolol sau
khi dùng COMBIGANTM là 0.0327 ng/mL đối với brimonidin và 0,406 ng/mL đổi với timolol.
Brimonidin
Sau khi dùng dung dịch nhỏ mắt 0,2% ở người, nồng độbrimonidin trong huyết tương thấp.
Brimonidin không được chuyển hóa mạnh ởmắt người và sự gắn với protein huyết tương người
khoảng 29%. Thời gian bán hủy biểu kiến trung bình trong tuần hoàn toàn thân khoảng 3giờ sau
khi dùng tại chỗ ở người. Sau khi dùng đường uống ở người, brimonidin được hấp thu tốt và
được dao thải nhanh. Phần lớn liều dùng (khoảng 74% liễu dùng) được bài tiết dưới dang các
chất chuyển hóa trong nước tiểu trong vòng 5ngày, một lượng nhỏ liều dùng được bài tiết dưới
dạng thuốc ban đầu trong nước tiểu. Trong các nghiên ctu in vitro dùng gan động vật và gan
người, cho thấy là sự chuyển hóa phần lớn được thực hiện bởi aldehyd oxidase va cytochcrom
P450. Vì vậy, sự đào thải toàn thân đường như chủ yếu la qua sự chuyển hóa ở gan. Bimonidin
gắn mạnh với melanin và có thê phục hỗi trong mô mắt mà không có bất kỳ tác dụng nào không
thuận lợi. Sự tích lũy brimonidin không xảy ra khi không có melanin.
Bimonidin không được chuyển hóa ởmức độ cao trong mắt người.
Timolol
Sau khi đùng đung dịch nhỏ mắt 0,5% ởngười đã phẫu thuật đục thủy tỉnh thể, nằng độ đỉnh của
timolol 14 898 ng/mL trong thuy dich sau khi nhỏ lgiờ. Một phar! dia liều này được hấp thu toàn
thân và được chuyên hóa mạnh ởgan. Thời gian bán thải biểu kiến #ùa-tiffaolol trong huyết tương
là 4giờ. Timolol được chuyển hóa một phần ởgan, timolol và các chất chuyển hóa của nó được
bài tiết qua thận. Timolol không gắn mạnh với protein huyết tương
5. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Lo polyethylene mau trắng tỷ trọng thấp với nắp vặn bang polystyrene. Méi lo chtta thé tich 5
mL.
Hộp |lo 5mL.
6. CHÍ ĐỊNH, LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ CHÓNG CHÍ ĐỊNH
6.1 Chi dinh
Làm giảm áp suất nội nhãn (IOP) ở những bệnh nhân bị glaucoma góc mở mạn tính hoặc tăng
nhãn áp đáp ứng không đầy đủ với các thuốc chẹn beta dùng tại chỗ.
6.2 Liều dùng và cách dùng
Thuốc nhỏ mắt
Liễu khuyến cáo ởngười lớn (KẾ cả người cao tuôi)
Liều khuyến cáo là một giọt COMBIGANTM nhỏ vào mắt bệnh 2lần/ngày cách nhau khoảng 12
giờ. Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc khác nhau phải nhỏ cách nhau ítnhất
5phút.
Cũng như bat kỳ thuốc nhỏ mắt nào, để làm giảm khả năng hấp thu toàn thân, nên ấn vào túi lệ ở
góc mắt giữa (bít điểm lệ) trong 1phút. Nên thực hiện điều này ngay sau khi nhỏ mỗi giọt.
2/11

Sư dụng trong suy thân và suy gan |
COMBIGANTM chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Vì vậy cần
thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
Sử dụng ởtrẻ em và thiếu niên
Không được dùng COMBIGANTM cho trẻ sơ sinh (xem phan CHONG CHỈ ĐỊNH và phần QUÁ
LIEU).
Độ an toàn và hiệu quả của COMBIGANTM ở trẻ em và thiếu niên chưa được xác định, vì vậy
không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em và thiếu niên.
Để tránh nhiễm bản mất hoặc thuốc nhỏ mắt, không dé đầu nhỏ giọt chạm vào bắt kỳ bề mặt nào,
6.3 Chống chí đinh
©_ Bệnh đường hô hấp tái hoạt động bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phê quản,
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
e_ Nhịp tim chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, bloc nút xoang nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2
hoặc độ 3 không được kiểm soát bằng một máy tạo nhịp tim (pace-maker), suy tim rõ,
sốc do tìm
« Sử dụng ởtrẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (trẻ em dưới 2tuổi, xem phần SỬ DỤNG Ở TRẺ EM).
e Bệnh nhân đang điều trị thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
© Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống win cảm ảnh hướng đến sự dẫn truyền
noradrenergic (vi dy thuéc chéng tram cam 3von và TffTanserin).
e- Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá được nào của thuốc.
1. CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
7.1 Cảnh báo và thân trọng
Giống như các thuốc về mắt khác đùng tại chỗ, các hoạt chất (brimonidin tartrat và timolol)
trong COMBIGANTM có thể được hắp thu toàn thân. Chưa ghi nhận sự tăng hấp thu toàn thân
của các hoạt chất riêng lẻ.
Một vài bệnh nhân có phản ứng dạng dị ứng mắt (viêm kết mạc đị ứng và viêm bờ mí dị ứng) với
COMBIGANT trong các thử nghiệm lâm sàng. Viêm kết mạc dị ứng được phi nhận ở 5,2%
bệnh nhân. Khởi phát là điển hình từ 3-9 tháng dẫn đến tỷ lệ ngừng điều trị toàn bộ là 3,1%.
Viêm bờ mỉ dị ứng ít được báo cáo (<1%). Nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng điều trị bằng COMBIGANTM, Do thành phẩn có hoạt tính beta-adrenergic là của timolol, có thể xảy ra các dang phản ứng phụ tương tự về tim mạch và hô hấp như đã gặp khi dùng các thuốc chẹn beta đường toản thân. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị bệnh tìm mạch nặng hoặc không ổn định và không được kiểm soát (ví dụ bệnh mạch vành, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và suy tim) và hạ huyết áp. Cần kiểm tra đầy đủ tình trạng suy tim trước khi bắt đầu diều trị. Những bệnh nhân có tiền sử bệnh tím nặng phải được kiểm tra các dấu hiệu của suy tim và nhịp mạch. Do tác dụng bất lợi đối với thời gian dẫn truyền, các thuốc chẹn beta chí nên được sử dụng với sự thận trọng cho bệnh nhân bị bloe tìm độ 1, Các phản ứng về tìm và hỗ hấp, kế cả tử vong đo co thất phế quản ở 3/11 những bệnh nhân bị hen và trường hợp hiếm là tử vong liên quan với suy tìm đã được ghi nhận sau khi dùng timolol maleat. Các thuốc chẹn beta dùng cho mắt có thê làm giảm nhịp tìm nhanh bù trừ và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp khi ding két hợp với thuốc gây mê. Phải thông báo cho bác sĩ gây mê biết nêu bệnh nhân đang dùng COMBIGANTM, Nói chung, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nhẹ hoặc trung bình không nên sử dụng sản phẩm chứa thuốc chẹn beta, bao gồm COMBIGANTM; tuy nhiên, nếu COMBIGANTM được cho là cần thiết ởnhững bệnh nhân này, cần thận trọng khi sử đụng Các thuốc chẹn beta cũng có thé che lấp các đấu hiệu cường giáp và làm xấu đi cơn đau thắt ngực Prinzmetal, các rồi loạn tuần hoàn ngoại vi và trung ương nặng và hạ huyết áp. Các thuốc chẹn beta dùng cho mắt có thế gây khô mắt. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị bệnh giác mạc. Nên thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chen beta-adrenergic dùng toan than do kha năng có tác dụng cộng thêm đối với sự chẹn beta toàn thân. Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của những bệnh nhân này. Không khuyến cáo sử dụng hai thuốc chẹn beta-adrenergic dùng tại chỗ. Phải thận trọng khi dùng COMBIGANTM ởnhững bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hóa và bệnh utế bào ưa crôm chưa được điều trị. Các thuốc chẹn beta-adregergic nên được dùng thận trọng ởnhững bệnh nhân bị hạ đường huyết tự phát hoặc bệnh nhân bị đái tháo đường (đặc biệt là những người /Đị đái tháo đường không én dinh), vi cac thuốc chẹn beta cé thé che lấp các dấu hiệu và triệu ning ew ha đường huyết cấp. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết cấp có thể bị che giấu, đặc biệt là nhịp tìm nhanh, đánh trồng ngực và ra mồ hôi. Nên thận trọng khi dùng COMBIGANTM ở bệnh nhân bị viêm mạch tạo huyết khối nghẽn. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị rỗi loạn tuần hoàn ngoại biên nặng (tức là hiện tượng Raynaud). Trong khi đang dùng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử có phản ứng phản vệ nặng với nhiều chất gây dị ứng có thể phản ứng mạnh hơn khi tiếp xúc lặp lại với chất gây đị ứng như vậy. Những bệnh nhân này có thé không đáp ứng với liều adrenalin thường dùng để điều trị phản ứng phản vệ Cũng như các thuốc chẹn beta dùng toàn thân, nếu việc ngừng điều trị là cần thiết ở những bệnh nhân bị bệnh tim do mạch vành, nên rút lui điều trị từ từ để tránh rối loạn nhịp, nhồi máu cơ tìm hoặc đột tử. Đã có báo cáo về bong hắc mạc sau thủ thuật lọc khi dùng liệu pháp chất ức chế dạng nước (ví du nhu timolol, acetazolamid). Chất bảo quản benzalkonium clorid trong COMBIGANTM có thế gây kích ứng mắt. Cần hướng dẫn những bệnh nhân mang kính sát tròng mềm (ưa nước) tháo kính sát tròng ra trước khi dùng và chờ ít nhất 15 phút sau khi nhỏ COMBIGANTM trước khi mang kính trở lại. Benzalkonium clorid đã được biết là được hấp thu và làm đổi màu kính sát tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính sát tròng mềm. Cần hướng dẫn bệnh nhân tránh để đầu lọ thuốc chạm vào mắt hoặc cầu trúc xung quanh để tránh tốn thương mắt và nhiễm bản thuốc nhỏ mắt. COMBIGANT* chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị glaucoma góc đóng 4/11 COMBIGANTX chưa được nghiên cứu ởtrẻ em dưới I8 tuổi. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu 3 tháng, pha 3ở trẻ em (từ 2-7 tuổi) bị glaucoma không được kiểm soát đầy đủ bằng thuốc chẹn beta, việc sử dụng dung dịch nhỏ mắt brimonidin tartrat 0,2% đã dẫn đến một tỷ lệ buồn ngủ cao và đữ dội ởtrẻ em từ 2tuổi trở lên, đặc biệt là những trẻ cân nặng <20 kg (xem phần SỬ DỤNG Ở TRẺ EM). Phản ứng quá mẫn chậm ở mắt đã được báo cáo với dung dịch nhỏ mắt brimonidin tartrat 0,2%, một số trường hợp được báo cáo có liên quan với sự tăng áp lực nội nhãn. COMBIGANTM chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận; cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này. 7.2 Phu nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai Chưa có các nghiên cứu đầy du và được kiểm soát tốt với COMBIGAN™ 6 phy nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, chỉ nên sử đụng COMBIGANTM trong khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Brimonidin tartrat Chua cé du dữ liệu lâm sảng khi dùng cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thầy độc tính về sinh sản khi dùng liều cao gây độc cho vật mẹ. Timolol Các nghiên cứu về dịch tế học chưa phát hiện tác dụng gây dị dạng nhưng đã cho thấy nguy cơ chậm phát triển trong tử cung khi các thuốc chẹn beta được ding đường uống. Ngoài ra, các đấu hiệu và triệu chứng về chen beta (vi dunhih/ậm chậm, hạ huyết áp, suy hô hấp cấp và hạ đường huyết) đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh khi thade-chien beta được dùng cho đến khi sinh. Nếu COMBIGANTM được dùng cho đến khi sinh, phải theo đõi kỹ trẻ sơ sinh trong suốt những ngày đầu đời. Các nghiên cứu ởđộng vật với timolol đã cho thấy độc tính về sinh sản ởcác liều cao hơn đáng kế so với khi dùng trong thực tiễn lâm sàng. Không nên dùng COMBIGANT" trong khi có thai trừ khi thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú Timolol được bài tiết vào sữa người. Chưa rõ có phải brimonidin được bài tiết vào sữa người hay không nhưng nó được bài tiết vào sữa của chuột đang cho con bú. Vì khả năng có các phản ứng bất lợi nghiêm trọng do timolol hoặc brimonidin tartrat ở trẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tằm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Không nên đùng COMBIGANT* ởphụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. 7.3 Sứ dung ở trẻem Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiếm soát tốt với COMBIGANTM ở trẻ em (đưới 18 tuổi). Trong một nghiên cứu 3tháng, pha 3ởtrẻ em (từ 2-7 tuổi) bị glaucoma không được kiêm soát đầy đủ bằng thuéc chen beta, đã có báo cáo một 1ý lệ cao về buồn ngủ (55%) khi dùng dung dịch nhỏ mắt brimonidin tartrat 0,2% như là điều trị bô trợ cho thuốc chen beta dùng tại chỗ. Buỗn ngủ dữ đội ở §% trẻ em và dẫn đến ngừng điều trị ở 13% trẻ em. Tỷ lệ buồn ngủ giảm theo tuổi 5/11 ——— tăng lên, ít nhất là trong nhóm 7 tuổi (25%), nhưng bị ảnh hướng nhiều hơn bởi cân nặng, xảy ra thường xuyên hơn ởtrẻ em cân nặng < 20 kg (63%) so với những người có trọng lượng > 20 kg
(25%).
Trong giám sát hậu mãi, đã có báo cáo ngừng thở, nhịp tim chậm, hôn mê, hạ huyết ấp, giảm
thân nhiệt, giảm trương lực, ngủ lịm, xanh xao, suy hô hắp và buồn ngủ ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và
trẻ em được điều trị bằng brimonidin do glaucoma bâm sinh hoặc do vô ýuống phải (xem phan
CHÓNG CHỈ ĐỊNH).
7.4 Sử dung ởngười cao tuổi
Không quan sát thấy sự khác biệt tổng thê về độ an toàn và hiệu quả giữa bệnh nhân cao tuổi và
bệnh nhân người lớn khác.
7.5. Ảnh hướng lên khả năng lái xe và vân hành máy móc
Cũng như với các thuốc tương tự khác, COMBIGANTM có thé gây ra mệt mỏi và/hoặc buồn ngủ
ở một số bệnh nhân. COMBIGANTX có thể gây nhìn mờ thoáng qua, rỗi loạn thị giác, mệt mỏi
và/hoặc buổn ngủ là những tình trạng có thể gây suy giám khả năng lái xe hoặc vận hành máy
móc. Những bệnh nhân tham gia vào các hoạt động như lái xe và vận hành máy móc nên được
cảnh báo về khả năng giảm sự tính táo tỉnh thần. Bệnh nhân nên chờ cho đến khi hết các triệu
chứng này trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
8. TUONG TAC VOI CAC THUOC KHAC VA CAC LOAI TUONG TAC KHAC
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc được thực hiện với COMBIGANTM,
Mặc dù các nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu chưa được thực hiện với COMBIGAN™,
cần xem xét khả năng trên lý thuyết về tác dụng phụ trợ hoặc làm mạnh thêm các thuốc ức chế
hệ
thần kinh trung ương (rượu, barbiturat, thuốc phiện, thuốc an thần hoặc thuắc gây mê).
Có khả năng có tác dụng phụ trợ dẫn đến hạ huyết áp, và “hoặc nhịp tim chậm rõ rệt khi thuốc
nhỏ mắt chẹn beta được dùng đồng thời với các thuốc chéw2kênh calci dùng đường uống,
guanethidin, hoặc thuốc chẹn beta, thuốc chống loạn nhịp (b ø-gồin amiodaron), các glycosid
digitalis, cdc thuốc giống thần kinh phó giao cảm và thuốc hạ huyết áp khác. Sau khi dùng
brimonidin, rất hiểm trường hợp hạ huyết áp (<1/10.000) được ghi nhận. Vì vậy nên thận trọng khi dùng COMBIGANTM với các thuốc trị tăng huyết áp dùng đường toàn thân. Mặc dù timolol ít tác dụng hoặc không ảnh hướng đến trên kích thước của đồng tử, thỉnh thoảng đã ghi nhận có giãn đồng tử khi timolol được dùng với các thuốc làm giãn đồng tử như adrenalin. Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng làm bạ đường huyết của các thuốc chéng đái tháo đường. Các thuốc chẹn beta có thể che lắp các dâu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết (xem phan CANH BAO VÀ THẬN TRONG). Phản ứng gây tăng huyết áp khi ngừng đùng clonidin đột ngột có thể được làm mạnh lên khi đang dùng các thuốc chẹn beta. Đã ghi nhận tác dụng chẹn beta toàn thân được làm mạnh lên (ví dụ nhịp tìm chậm, trầm cảm) trong khi điều trị kết hợp thuốc ức chế CYP2D6 [ví dụ quinidin. thuốc ức chế tái hap thu serotonin chọn lọc (SSRD] với tímolol, có thể là do quinidin ức chế sự chuyển hóa của timolo] qua enzym P450 là CYP2D6. Dùng đồng thời một thuốc chẹn beta với thuốc gây mê có thể làm 6/11 giảm nhịp tìm nhanh bù trừ và làm tăng nguy co ha huyét ap (xem phan CANH BAO VA THẬN TRỌNG), vì vậy phải thông báo cho bác sĩ gây mê biết nếu bệnh nhân đang dùng COMBIGANTM, Phải thận trọng nêu COMBIGANTM được dùng đồng thời với thuốc cân quang có iod hoặc lidocain dùng đường tĩnh mạch. Cimetidin, hydralazin và rượu có thé làm tăng nồng độ timolol trong huyết tương. Thuốc chống trầm cảm 3vòng đã được báo cáo làm giám tác dụng hạ huyết áp của clonidin dùng toàn thân. Chưa rõ liệu việc sử dụng đồng thời các thuốc này với COMBIGANTM ở người có thê dẫn đến can thiệp vào tác dụng làm giảm áp suất nội nhãn hay không. Chưa có đữ liệu về mức catecholamin trong tuần hoàn sau khi ding COMBIGAN™. Tuy nhiên, cần thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3vòng có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và thu nhận các amin trong tuần hoàn, ví dụ như clorpromazin, methylphenidat, reserpin. Nên thận trọng khi bắt đầu dùng đẳng thời (hoặc thay đổi liều dùng) một thuốc dùng đường toàn thân (bất kế dạng bào chế) có thể tương tác với các chất chủ vận œ-adrenergic hoặc ngăn cản hoạt động của chúng tức là các chất chủ vận hoặc chất đối kháng thụ thể adrenergic (ví dụ như isoprenalin, prazosin). Mặc dù các nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu chưa được thực hiện với COMBIGANTM, cần xem xét khả năng trên lý thuyết về tác dụng hạ áp suất nội nhãn thêm khi dùng với prostamid, prostaglandin, thuốc ức chế carbonic anhydrase Tẩpilocarpin. Chống chỉ định dùng đồng thời với các chất ức chế MAO Axe phần CHÓNG CHÍ ĐỊNH), Những bệnh nhân đang điều trị chất ức chế MAO phải chờ 14 ngày sau khi ngừng thuốc trước khi bắt đầu điều trị bang COMBIGAN™, Cần theo dõi những bệnh nhân đang dùng một thuốc chẹn beta-adrenergic dùng toàn thân (vi du đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) và COMBIGANTM về khả năng có tác dụng cộng thêm về sự chẹn beta, trên cả huyết áp toàn thân và áp suất nội nhãn Kha nang gay ung thư, gây đột biến, suy giảm khả năng sinh sản Các dữ liệu về độ an toàn ởmắt và toàn thân đối với các thành phần riêng lẻ đã được xác định rõ. Các dữ liệu tiễn lâm sàng không phát hiện nguy cơ nào đặc biệt đổi với người dựa trên các nghiên cứu thường quy đối với các thành phần riêng lẻ về được lý an toàn, độc tính liều nhắc lại, độc tính gen, và các nghiên cứu về tính gây ung thư. Các nghiên cứu thêm về độc tính liều nhắc lại đối với mắt khi dùng COMBIGANTM không cho thấy nguy cơ nào đặc biệt đối với người. Brimonidin Brimonidin tartrat khéng gay ra bất kỳ tác dung gây quái thai nào ởđộng vật, nhưng đã làm say thai ở thỏ khi dùng liều gấp khoảng 37 lần so với khi điều trị ở người và giảm phát triển sau khi sinh ởchuột công khi dùng liều gấp khoảng 134 lần so với khi điều trị ởngười. Timolol Trong các nghiên cứu ở động vật, đã ghi nhận các thuốc chẹn beta làm giảm lưu lượng máu qua rốn, giảm tăng trưởng thai, chậm cốt hóa và tăng tử vong thai và sau sinh, nhưng không gây quái thai. Với timolol, đã ghi nhận độc tính phôi (tiêu phôi) ở thỏ và độc tính thai (cốt hóa chậm) ở chuột cống khi ding liễu cao cho vật mẹ. Các nghiên cứu về gây quái thai ở chuột nhất, chuột cống và 7/11 thỏ với liều uống timolol lên đến 4200 lần liều COMBIGANTM hàng ngày ở người, không cho thấy biểu hiện về dị đạng thai. 9, TAC DUNG KHONG MONG MUON Dựa trên các dữ liệu lâm sàng trong 12 tháng, các phản ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất là xung huyết kết mạc (khoảng 15% bệnh nhân) và cảm giác nóng rất ở mắt (khoảng 11% bệnh nhân). Đa số những trường hợp này là nhẹ và tỷ lệ ngừng dùng thuốc chỉ là 3,4% đối với xung huyết kết mạc và 0,5% đối với cảm giác nóng rát ởmắt. Các phản ứng, phụ sau đây đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng với COMBIGANTM: Rối loạn ởmắt Rất thường gặp (> 1/10): xung huyết kết mạc, cảm giác nóng rat ởmắt
Thường gặp œ 1/100, < 1/10): cam giác xót mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc đị ứng, tăng sinh nang bạch huyết kết mạc, rỗi loạn thị giác, viêm bờ mi, tràn nước ni§x ức Điác Tnạc, viêm giác mạc dém nông, ban đỏ mí mắt, khô mắt, xuất tiết mắt, đau mắt, kích Ếñgmắt, cảm giác có đị vật, phù mí mắt, ngứa mí mắt Ít gặp (1/1000, <1/100): thi lực giảm, phù kết mạc, viêm kết mạc nang, viêm bờ mỉ dj ung, viêm kết mạc, hiện tượng ruồi bay, mỏi mắt, sợ ánh sáng, phì dại gai thị, đau mí mắt, tái nhợt kết mạc, phù giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, bong dịch kính Nối loạn tâm thân "Thường gặp (>1/100, <1/10): trầm cảm Rồi loạn hệ thần kinh Thuong gap (> 1/100, <1/10): buồn ngủ, nhức đầu it gap (71/1000, < 1/100): chóng mặt, ngất Rối loạn tim ft gap (1/1000, <1/100): suy tim xung huyết, đánh trong ngực, nhip tim chậm Rồi loạn mạch Thường gặp (>1/100, < 1/10): tăng huyết áp Nối loạn hô hap, ngực và trung thất Ít gặp (1/1000, <1/100): viêm mũi, khô mỗi Rối loạn tiêu hóa Thường gặp (>1/100, <1/10): khô miệng Ítgặp 1/1000, <1/100): sai vị giác, tiêu chảy, budn nôn Rối loạn da và mô dưới da Thường gặp (>1/100, < 1/10): phù mí mắt, ngứa mí mắt, ban đỏ mí mắt Ít gặp 1/1000, <1/100): viêm đa tiếp xúc đị ứng Rồi loạn toàn thân về tình trạng tại chỗ dùng Thường gặp (1/100, <1/10): tình trạng suy nhược Xét nghiệm: Thường gặp (>1/100, <1/10): bắt thường LFT. Rối loạn hệ miễn địch it gap ( 1/1000, < 1/100): viêm da tiếp xúc đị ứng 8/11 Các phản ứng phụ bỗ sung Các phản ứng phụ bổ sung đã được ghỉ nhận với một trong các thành phần và cũng có khả năng xảy ra với COMBIGANTM; Brimonidin Rất loạn ở mắt: viêm mỗng mắt-thể mi (viêm màng mạch nho trước), viêm mống mắt, co đẳng tử Rối loạn hệ miễn địch: quá mẫn, phản ứng da (bao gồm ban đó, phù mặt, ngứa, phát ban), giãn Rồi loạn tâm than: mat ngủ Rồi loạn tim: đánh trồng ngực/loạn nhịp (bao gồm nhịp tìm chậm và nhịp tim nhanh) 5i loạn mạch: hạ huyết áp, ngất Nối loạn hô hấp, ngực và trung thất: triệu chứng đường hỗ hắp trên, khó thở fi loan tiêu hóa: các triệu chứng tiêu hóa Rồi loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng: phan ứng dị ứng toàn thân Timolol Rối loạn ở mất: giảm sự nhạy cảm của giác mạc, song thị, sa mi mắt. bong hắc mạc (sau phẫu thuật lọc), thay đổi khúc xạ (do ngừng dùng liệu pháp co đồng tử trong một số trường hợp), phù hoàng điểm dạng nang, viêm giác mạc, bệnh giả pemphigus Rối loạn tâm thân: mat ngủ, ác mộng, giảm ham muội inh duc. thay déi hành vị và rối loạn tâm thần bao gồm lo âu, lú lẫn, mất định hướng, ảo giác, niấY trí nhớ, bền chồn Réi loạn hệ thân kinh: mắt trí nhớ, tăng các đấu hiệu và triệu chứng nhược cơ nặng, dị cảm, thiếu máu cục bộởnão, tai biến mạch máu não Rối loạn tai và mê đạo: ùtai #ồi loạn tim: chen tim, ngừng tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, bloc nhĩ thất, suy tim, đau ngực, phù, phù phối, đau thắt ngực xấu di Rồi loạn mạch: hạhuyết ap, tai bién mach máu não, đikhập khiễng, hiện tượng Raynaud, bàn tay và bàn chân lạnh. Rồi loạn hô hắp, ngực và trung thất- co thắt phê quản (chủ yếu là ởnhững bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản từ trước), khó thở, ho, suy hô hấp, sung huyết mũi, nhiễm trùng đường hô hắp trên Rồi loạn tiêu hóa: khó tiêu, dau bụng, chán ăn, nôn, loạn vị giác Rối loan da và mô đưới da: rang lông tóc, ban đạng vảy nến hoặc tăng nặng bệnh vảy nến, phát ban da Réi loan cơ xương, mô liên két va xwong: lupus ban đỏ hệ thông, dau cơ Rối loạn thận và tiết niệu: giảm ham muốn tình dục, bệnh Peyronie, xơ hóa sau màng bụng, rối loạn chức năng tỉnh đục. Réi loạn toàn thân và tình trang tai chỗ ding: phi nễ, dau nguc Roi loan hệ miễn dịch (hay còn gọi là quả mẫn hoặc rối loạn miễn dịch): phản ứng đị ứng toàn thân bao gồm phản vệ, phù mạch, phát ban toàn thân và khu trú, ngứa, nổi mề đay, lupus ban đó hệ thông Ki loạn chuyến hóa và dinh dưỡng (hay cản gới là rồi loạn nội tiếu: hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) 9/11 Kinh nghiêm hầu mãi Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được báo cáo kế từ khi COMBIGANTM được bán trên thị trường. Do các phản ứng này được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thê ước tính tần suất: Rối loạn ởmắt: Nhìn mờ Rối loạn mạch: Hạ huyết áp Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ ởmặt 10. QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ Dữ liệu hiện có còn hạn chế về quá liều ở người với việc sử dụng COMBIGANTM. Nhịp tim chậm đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, nên duy trì đường thở thông thoáng. Đã có báo cáo quá liều do vô ý với dung dịch nhỏ mắt timolol dẫn đến tác dụng toàn thân tương tự như đã thấy với các thuốc chẹn beta-adrenergic dùng toàn thân như chóng mặt, nhức đầu, thở ngắn, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và ngừng tim. Brimonidin Trong trường hợp brimonidin được dùng như mot phan trong diéu tri ykhoa vé glaucoma bam sinh, các triệu chứng quá liều brimonidin như hạ huyết áp, nhịp tim chậm, giảm thân nhiệt và ngừng thở đã được ghi nhận ởmột vài trẻ sơ sinh đang/điều trị bằng brimonidin. Đã có báo cáo về quá liều đường uống các chất chủ vậ#⁄alpbazZ khác gây ra các triệu chứng như hạ huyết áp, suy nhược, nôn, ngủ lịm, buồn ngủ, nhịp tim chậm, loạn nhịp, co đồng tử, ngừng thở, giảm trương lực, giảm thân nhiệt, suy hô hấp và cơn co giật. Timolol Các triệu chứng quá liều timolol toàn thân như: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, nhức đầu, chóng mặt và ngừng tim. Thâm tách máu i viro, sử dụng '*C timolol thêm vào huyết tương người hoặc máu toàn phần cho thấy timolol được thâm tách dễ dàng khỏi những chất dịch này, tuy nhiên, một nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận cho thấy timolol không dễ dàng thâm tách. Nếu xảy ra quả liều cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. 11. CÁC DẦU HIEU CAN LUU Y VA KHUYEN CÁO Thuốc kê đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Đề thuốc xa tầm tay của trẻ em. Không dùng thuộc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bi. 12. ĐIÊU KIỆN BẢO QUAN VA HAN DUNG 12.1 Điều kiên bảo quản Bảo quản dưới 30°C. Giữ lọ thuốc trong hộp carton, tránh ánh sáng. 10/11 12.2 Han dùng 21 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá 4tuần sau khi mở nắp. 13. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT Allergan Pharmaceuticals Ireland Castlebar Road, Westport, Co. Mayo, Ireland 14. NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỎI, CẬP NHẬT NỘI DUNG (điền ngày phê duyêt số đăng ký của Bộ Y tế) © 20xx Allergan. Tất cả bản quyền thuộc tông †y Allergan. “Tất cả các thương hiệu là tài sản riêng, chi sở hữu tương ứng. 11/11 TO THONG TIN CHO BENH NHAN 1. Tên thude: COMBIGAN™ 2. Khuyến cáo Thuốc kêđơn. a TP k Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ¥kiên bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuôc. Để thuốc xa tầm tay của trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì. 3, Thanh phan Mỗi mL chứa: Hoạt chất: Brimonidin tartrat 2,0 mg va timolol maleat 6,8 mg #ương đương với 5mẹ timolol). Ta duge: Benzalkonium clorid, natri phosphat monobasic moaghydrat; natri phosphat dibasic heptahydrat, acid hydrocloric hodc natri hydroxid để điều chỉnh 6H, nude tỉnh khiết. 4. Mô tả . 4.1. Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt. 4.2. Mô tảdang bao ché - | Dung dich dang truong, v6 khuan, trong sudt. 5. Quy cách đóng gói Lọ polyethylene màu trắng tỷ trọng thấp với nắp vặn bằng polystyrene. Mỗi lọ chứa thể tích 5 mL, H6p |lo 5mL. 6. Thuốc này được dùng cho bệnh gì Làm giảm áp suất nội nhãn (OP) ở những bệnh nhân bị glaucoma góc mở mạn tính hoặc tăng nhãn áp đáp ứng không đầy đủ với các thuốc chẹn beta dùng tại chỗ. 7. Nên dùng thuốc này như thé nào và liều lượng Thuốc nhỏ mắt Liéu khuyến cáo ởngười lớn (hệ cả người cao tuôi) Liều khuyến cáo là một giọt COMBIGANTM nhỏ vào mắt bệnh 2lần/ngày cách nhau khoảng 12 giờ. Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc khác nhau phải nhỏ cách nhau ítnhất 5phút. Cũng như bất kỳ thuốc nhỏ mắt nào, để làm giảm khả năng hắp thu toàn thân, nên ấn vào túi lệ ở góc mắt giữa (bít điểm lệ) trong 1phút. Nên thực hiện điều này ngay sau khi nhỏ mỗi giọt. 1⁄8 ~ Ste dung trong suy thdn va suy gan COMBIGANTM chưa được nghiên cứu ởnhững bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này. Sử dụng ởtrẻ em và thiếu niên Không được dùng COMBIGANTM cho trẻ sơ sinh (xem phần CHÓNG CHỈ ĐỊNH và phần QUÁ LIÊU). Độ an toàn và hiệu quả của COMBIGANTM ởtrẻ em và thiếu niên chưa được xác định, vì vậy không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em và thiếu niên. Để tránh nhiễm bản mắt hoặc thuốc nhỏ mắt, không để đầu nhỏ giọt chạm vào bất kỳ bề mặt nào. 8. Khi nào không nên dùng thuốc này e_ Bệnh đường hô hấp tái hoạt động bao gồm hen phế quán hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phối tắc nghẽn mạn tính nặng. © Nhịp tìm chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, bloc nút xoang nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3không được kiểm soát bằng một máy tạo nhịp tim (pace-maker), suy tỉm rõ, sốc do tim © Sir dung 6tré so sinh và trẻ nhỏ (trẻ em dưới 2tuổi, xem phan SU’ DUNG O TRE EM). e__ Bệnh nhân đang điều trị thuốc ức ché monoamin,oxidase (MAO). e Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống rà “băm ảnh hưởng đến sự dẫn truyền noradrenergic (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3vòi g xã mianserin). © Qua man cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ tá được nào của thuốc. 9. Tác dụng không mong muốn Dựa trên các dữ liệu lâm sang trong 12 tháng, các phân ứng phụ đã được báo cáo thường gặp nhất là xung huyết kết mạc (khoảng 15% bệnh nhân) và cảm giác nóng rát ở mắt (khoảng 11% bệnh nhân). Đa số những trường hợp này là nhẹ và tỷ lệ ngừng dùng thuốc chỉ là 3,4% đối với xung huyết kết mạc và 0,5% đối với cảm giác nóng rát ởmắt. Các phản ứng phụ sau đây đã được ghi nhận trong các thứ nghiệm lâm sàng với COMBIGANTM; Rối loạn ởmắt Rất thường gặp (> 1/10): xung huyết kết mạc, cảm giác nóng rát ởmắt
Thường gặp (> 1/100, < 1/10): cảm giác xót mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc dị ứng, tăng sinh nang bạch huyết kết mạc, rối loạn thị giác, viêm bờ mi, tràn nước mắt, xước giác mạc, viêm giác mạc đốm nông, ban đỏ mí mắt, khô mắt, xuất tiết mắt, đau mắt, kích ứng mắt, cảm giác có dị vật, phù mí mắt, ngửa mí mắt Ít gặp (>1/1000, <1/100): thị lực giảm, phù kết mạc, viêm kết mạc nang, viêm bờ mi dị ứng, viêm kết mạc, hiện tượng ruồi bay, mỏi mắt, sợ ánh sáng, phì đại gai thị, đau mí mắt, tái nhợt kết mạc, phù giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, bong dịch kính Ri loan tâm thần Thường gặp (>1/100, <1/10): trầm cảm Rồi loạn hệ thân kinh Thường gặp (> 1/100, <1/10): buồn ngủ, nhức đầu Ítgặp (>1/1000, < 1/100): chóng mặt, ngất 2/8 Rồi loan tim ͆ gặp (> 1/1000, <1/100): suy tim xung huyết, đánh trong ngực, nhip tim chậm Rồi loan mach Thuong gap (>1/100, < 1/10): tang huyết áp Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Ítgặp (>1/1000, <1/100): viêm mũi, khô mũi Nối loạn tiêu hóa Thường gặp (>1/100, <1/10): khô miệng Ítgặp (>1/1000, <1/100): sai vị giác, tiêu chảy, buồn nôn Rồi loạn da và mô dưới da Thường gặp (>1/100, < 1/10): phù mí mắt, ngứa mí mắt, ban đỏ mí mắt Ítgặp (>1/1000, <1/100): viêm da tiếp xúc dị ứng Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng Thường gặp (>1/100, <1/10): tình trạng suy nhược Xét nghiệm: Thường gặp (>1/100, <1/10): bất thường LET. Roi loạn hệ miễn dich Ítgặp (> 1/1000, < 1/100): viêm đa tiếp xúc dị ứng Các phản ứng phu bỗ sung Các phản ứng phụ bố sung đã được ghi nhận với một trong các thành phần và cũng có khả năng xảy ra với COMBIGANTM; Brinonidin Réi loạn ởmắt: viêm mống mắt-thễ mi (viêm màng mạch nho trước), viêm mống mắt, co đồng tử Rồi loạn hệ miễn dịch: quá mẫn, phan ứng da (bao gồm ban đỏ, phù mặt, ngửa, phát ban), giãn mạch Nồi loạn tâm thần: mắt ngủ Rối loạn tìm: đánh trỗng ngực/loạn nhịp (bao gồm nhịp tim chậm và nhịp tim nhanh) Réi loan mach: ha huyét ap, ngat Rồi loạn hô hấp, ngực và trung thất: triệu chứng đường hô hấp trên, khó thờ Rối loạn tiêu hóa: các triệu chứng tiêu hóa Rồi loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ ding: phan img dj ứng toàn thân Timolol Rồi loạn ở mắt: giảm sự nhạy cảm của giác mạc, song thị, sa mỉ mắt, bong hắc mạc (sau phẫu thuật lọc), thay đổi khúc xạ (do ngừng dùng liệu pháp ca đẳng tử trong một số trường hợp), phù hoàng điểm dạng nang, viêm giác mạc, bệnh giả pemphigy: ,, Rồi loạn tam than: mat ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình đặc, thay đối hành vi và rồi loạn tâm thần bao gồm lo âu, lú lẫn, mất định hướng, ảo giác, mắt trí nhớ, bồn chồn Rối loạn hệ thân kinh: mất trí nhớ, tăng các đẫu hiệu và triệu chứng nhược cơ nặng, dị cảm, thiếu máu cục bộ ởnão, tai biến mạch máu não Rồi loan tai và mê đạo: ù tai Réi loan tim: chen tim, ngừng tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, bloc nhĩ thất, suy tỉm, đau ngực, phù, phù phối, đau thắt ngực xấu đi 3/8 Réi loạn mạch: hạ huyết áp, tai biển mạch máu não, đi khập khiểng, hiện tượng Raynaud, ban tay và bàn chân lạnh. Rồi loạn hô hẳp, ngực và trung thất: co thắt phế quản (chủ yếu là ở những bệnh nhân có bệnh co thất phế quản từ trước), khó thớ, ho, suy hô hấp, sung huyết mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên Rồi loạn tiêu hóa: khó tiêu, đau bụng, chán ăn, nôn, loạn vị giác Rối loạn da và mô đưới da: rụng lông tóc, ban dạng vảy nến hoặc tăng nặng bệnh vảy nến, phát ban da Rồi loạn cơ xương, mô liên kết và xương: lupus ban đỏ hệ thông, đau cơ Rồi loạn thận và tiết niệu: giảm ham muốn tình dục, bệnh Peyronie, xơ hóa sau màng bụng, rối loạn chức năng tình dục. Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng: phù nề, đau ngực Roi loan hệ miễn dịch (hay còn gọi là quá mẫn hoặc rối loạn miễn dich): phan ng đị ứng toàn thân bao gồm phản vệ, phù mạch, phát ban toàn thân và khu trú, ngứa, nổi mé day, lupus ban đỏ hệ thống Rối loạn chuyên hóa và dinh dưỡng (hay cén gọi là rồi loạn nội tiếu: hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) Kinh nghiệm hậu mãi - Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được báo cáo kế từ khi COMBIGAN*M được bán trên thị trường. Do các phân ứng này được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thể ước tính tần suất: Rối loạn ởmắt: Nhìn mờ Rối loạn mạch: Hạ huyết áp Nối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ ởmặt. 10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này Xin hỏi ýkiên bác sĩ. 11. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc Xin hỏi ýkiên bác sĩ. 12. Cần bảo quản thuốc này như thế nào Bảo quản dưới 30°C. Giữ lọ thuộc trong hộp carton, tránh ánh sáng. 13. Những dẫu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều Dữ liệu hiện có còn hạn chế về quá liều ở người với việc sử dụng COMBIGANTM, Nhịp tim chậm đã được báo cáo liên quan did sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợOch duy tri đường thở thông thoáng. Đã có báo cáo quá liều do vô ývới dung dịch nhỏ mắt timolol dẫn đến tác dụng toàn thân tương tự như đã thấy với các thuốc chẹn beta-adrenergic đùng toàn thân như chóng mặt, nhức đầu, thở ngắn, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quan và ngừng tỉm. 4/8 Brimonidin Trong trường hợp brimonidin được dùng như một phan trong diéu tri ykhoa vé glaucoma bam sinh, các triệu chứng quá liều brimonidin như hạ huyết áp, nhịp tìm chậm, giảm thân nhiệt và ngừng thở đã được ghi nhận ởmột vài trẻ sơ sinh đang điều trị bằng brimonidin. Đã có báo cáo về quá liều đường uống các chất chủ vận alpha-2 khác gây ra các triệu chứng như hạ huyết áp, suy nhược, nôn, ngủ lịm, buồn ngủ, nhịp tim chậm, loạn nhịp, co đồng tử, ngừng thở, giảm trương lực, giảm thân nhiệt, suy hô hấp và cơn co giật. Timolol Các triệu chứng quá liều timolol toan than nhur: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thất phế quản, nhức đầu, chóng mặt và ngừng tim. Thẩm tách máu ¡ vio, sử dụng '*C timolol thêm vào huyết tương người hoặc máu toàn phần cho thấy timolol được thẩm tách dễ dàng khỏi những chất dịch này, tuy nhiên, một nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận cho thấy timolol khéng dé dàng thẩm tách. 14. Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo Xin hỏi ýkiên bác sĩ, 15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này 15.1. Cảnh báo và ng - ; Gidng nhu cdc thudc về mặt khác dùng tai ché, cac hoat chat (brimonidin tartrat va timolol) trong COMBIGAN™ cé thé được hấp thu toàn thân. Chưa ghi nhận sự tăng hấp thu toàn thân của các hoạt chất riêng lẻ. Một vài bệnh nhân có phản ứng dạng dị ứng mắt (viêm kết mạc dị ứng và viêm bờ mi dị ứng) với COMBIGANTM trong các thử nghiệm lâm sàng. Viêm kết mạc dị ứng được ghỉ nhận ở 5,2% bệnh nhân. Khởi phát là điển hình từ 3-9 tháng dẫn đến tỷ lệ ngừng điều trị toàn bộ là 3,1%. Viêm bờ mỉ dị ứng ítđược báo cáo (<1%). Nếu có phản ứng dị ứng, phải ngừng điều trị bằng COMBIGAN™. Do thành phan có hoạt tính beta-adrenergic 14 cia timolol, cé thể xảy ra các dạng phản ứng phụ tương tự về tìm mạch và hô hấp như đã gặp khi dùng các thuốc chef eta đường toàn thân. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị bệnh tìm mach pfing toc khéng 6n dinh va không được kiểm soát (ví dụ bệnh mạch vành, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal và suy tìm) và hạ huyết áp. Cần kiểm tra đầy đủ tình trạng suy tim trước khi bất đầu điều trị, Những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim nặng phải được kiểm tra các dấu hiệu của suy tim và nhịp mạch. Do tác dụng bắt lợi đối với thời gian dẫn truyền, các thuốc chẹn beta chỉ nên được sử dụng với sự thận trọng cho bệnh nhân bị bloc tim độ 1. Các phản ứng về tìm và hô hấp, kể cả tử vong do co that phế quản ở những bệnh nhân bị hen và trường hợp hiếm là tử vong liên quan với suy tim đã được ghi nhận sau khi dùng timolol maleat. Các thuốc chẹn beta dùng cho mắt có thể làm giảm nhịp tìm nhanh bù trừ và làm tăng nguy cơ hạ huyết áp khi dùng kết hợp với thuốc gây mê. Phải thông báo cho bác sĩ gây mê biết nếu bệnh nhân đang dùng COMBIGANTM, 5/8 Nói chung, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nhẹ hoặc trung bình không nên sử dụng sản phẩm chứa thuốc chẹn beta, bao gồm COMBIGANTM; tuy nhiên, nếu COMBIGANTM được cho là cần thiết ởnhững bệnh nhân này, cần thận trọng khi sử dụng Các thuốc chẹn beta cũng có thể che lắp các dấu hiệu cường giáp và làm xấu đi cơn đau thắt ngực Prinzmetal, các rối loạn tuần hoàn ngoại vì và trung ương nặng và hạ huyết ấp. Các thuốc chẹn beta dùng cho mắt có thể gây khô mắt. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị bệnh giác mạc. Nên thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chen beta-adrenergic ding toan than do khả năng có tác dụng cộng thêm đối với sự chẹn beta toàn thân. Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của những bệnh nhân này. Không khuyến cáo sử dụng hai thuốc chẹn befa-adrenergic dùng tại chỗ. Phải thận trọng khi dùng COMBIGANTM ởnhững bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hóa và bệnh utế bào ưa crôm chưa được điều trị. Các thuốc chẹn beta-adregergic nên được dùng thận trọng ởnhững bệnh nhân bị hạ đường huyết tự phát hoặc bệnh nhân bị đái tháo đường (đặc biệt là những người bị đái tháo đường không ôn định), vì các thuốc chen beta có thê che lắp các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết cấp. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết cấp có thể bị che giấu, đặc biệt là nhịp tìm nhanh, đánh trồng ngực và ra mồ hôi. Nên thận trọng khi dùng COMBIGANTM ở bệnh nhân bị viêm mạch tạo huyết khối nghẽn. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng (tức là hiện tượng Raynaud). Trong khi đang đùng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sứ dị ứng hoặc tiền sử có phản ứng phản vệ nặng với nhiều chất gây đị ứng có thể phản ứng mạnh hơn khi tiếp xúc lặp lại với chất gây dị ứng như vậy. Những bệnh nhân này có thể không đáp ứng với liều adrenalin thường dùng để điều trị phản ứng phản vệ Cũng như các thuốc chẹn beta dùng toàn thân, nếu việc ngừng điều trị là cần thiết ở những bệnh nhân bị bệnh tim do mạch vành, nên rút lui điều trị từ từ đề tránh rối loạn nhịp, nhồi máu cơ tim hoặc đột tử. Đã có báo cáo về bong hắc mạc sau thủ thuật lọc khi dùng liệu pháp chất ức chế dạng nước (ví dụ như timolol, acetazolamid). Chất bảo quản benzalkonium clorid trong COMBIGAN™ cé thể gây kích ứng mắt. Cần hướng dẫn những bệnh nhân mang kính sát tròng mềm (tra nước) tháo kính sát tròng ra trước khi dùng và chờ ít nhất 15 phút sau khi nhỏ COMBIGANTM trước khi mang‡kánh trở lại. Benzalkonium clorid đã được biết là được hấp thu và làm đổi màu kính sát tròng h; .Tránh tiếp xúc với kính sát tròng mềm. Cần hướng dẫn bệnh nhân tránh để đầu lọ thuốc clam vao mat hoặc cầu trúc xung quanh để tránh tốn thương mắt và nhiễm bản thuốc nhỏ mắt. COMBIGANTM chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân bị glaucoma góc đóng COMBIGANTM chưa được nghiên cứu ởtrẻ em dưới 18 tuổi. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu 3 tháng, pha 3ởtrẻ em (từ 2-7 tuổi) bị glaucoma không được kiểm soát đầy đủ bằng thuốc chen beta, việc sử dụng dung dịch nhỏ mắt brimonidin tartrat 0,2% đã dẫn đến một tỷ lệ buồn ngủ cao và dữ dội ởtrẻ em từ 2 tuổi trở lên, đặc biệt là những trẻ cân nặng <20 kg (xem phần SỬ DỰNG Ở TRẺ EM). Phản ứng quá mẫn chậm ởmắt đã được báo cáo với dung dịch nhỏ mắt brimonidin tartrat 0,2%, một số trường hợp được báo cáo có liên quan với sự tăng áp lực nội nhãn. 6/8 COMBIGANTM chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận; cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này. 15.2. Phụ nữ có thai và cho con bú Phụ nữ có thai 5: | Chưa có các nghiên cứu đây đủ và được kiểm soát tốt với COMBIGANTM ở phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, chỉ nên sử dụng COMBIGANTM trong khi mang thai nếu lợi ích có thể có đối với người mẹ cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Brimonidin tartrat Chưa có đủ đữ liệu lâm sảng khi dùng cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy độc tính về sình sản khi dùng liều cao gây độc cho vật mẹ. Timolol Các nghiên cứu về dịch tể học chưa phát hiện tác dụng gây dị dạng nhưng đã cho thấy nguy cơ chậm phát triển trong tử cung khi các thuốc chẹn beta được dùng đường uống. Ngoài ra, các dấu hiệu và triệu chứng về chẹn beta (ví dụ nhịp tim chậm, hạhuyết áp, suy hôhấp cấp và hạ đường huyết) đã được ghi nhận ởtrẻ sơ sinh khi thuốc chẹn beta được dùng cho đến khi sinh. Nếu COMBIGANTM được dùng cho đến khi sinh, phải theo dõi kỹ trẻ sơ sinh trong suốt những ngày đầu đời. Các nghiên cứu ởđộng vật với timolol đã cho thấy độc tính về sinh sản ởcác liều cao hơn đáng kể so với khi dùng trong thực tiễn lâm sang. Không nên dùng COMBIGAN™ trong khi có thai trừ khi thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú Timolol được bài tiết vào sữa người. Chưa rõ có phai brimonidin được bài tiết vào sữa người hay không nhưng nó được bài tiết vào sữa của chuột đang cho con bú. Vì khả năng có các phản ứng bất lợi nghiêm trọng do timolol hoặc brimonidin tartrat ởtrẻ bú mẹ, cần quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Không nên dùng COMBIGANTM ở phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ. 15.3. Sử dung ởtrẻ em . ; | Chưa có nghiên cứu đây đủ và được kiêm soát tốt với COMBIGAN™ @ tré em (dưới 18 tuôi). Trong một nghiên cứu 3tháng, pha 3ởtrẻ em (từ 2-7 tuổi) bị glaucoma không được kiểm soát đầy đủ bằng thuốc chen beta, di có báo cáo một tỷ lệ cao về buồn ngủ (55%) khi đùng dung dịch nhỏ mắt brimonidin tartrat 0,2% như là điều trị bể trợ cho thuốc chạổ beta dùng tại chỗ. Buồn ngủ đữ dội ở8% trẻ em và dẫn đến ngừng điều trị ở 13% trẻ em. TỶ 34 buồï ngủ giảm theo tuổi tăng lên, ítnhất là trong nhóm 7tuổi (25%), nhưng bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi cân nặng, xảy ra thường xuyên hơn ởtrẻ em cân nặng <20 kg (63%) so với những người có trọng lượng >20 kg
(25%).
Trong giám sát hậu mãi, đã có báo cáo ngừng thở, nhịp tỉm chậm, hôn mê, hạ huyết áp, giảm
thân nhiệt, giảm trương lực, ngủ lịm, xanh xao, suy hô hắp và buồn ngủ ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và
trẻ em được điều trị bằng brimonidin do glaucoma bam sinh hoặc do vô ý uống phải (xem phần
CHÓNG CHỈ ĐỊNH).
7/8

15.4. Sử dung ởngười cao tuổi
Không quan sát thây sự khác biệt tông thê về độ an toàn và hiệu quả giữa bệnh nhân cao tuôi và
bệnh nhân người lớn khác.
15.5. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vân hành máy móc
Cũng như với các thuốc tương tự khác, COMBIGANTM có thể gây ra mệt mỏi và/hoặc buồn ngủ
ởmột số bệnh nhân. COMBIGANTM có thể gây nhìn mờ thoáng qua, rỗi loạn thị giác, mệt mỏi
và/hoặc buồn ngủ là những tình trạng có thể gây suy giảm khÃ/#&ăng lái xe hoặc vận hành máy
móc. Những bệnh nhân tham gia vào các hoạt déng nhu lai xe afa-vain |hành máy móc nên được
cảnh báo về khả năng giảm sự tỉnh táo tỉnh thần. Bệnh nhân nên chờ cho đến khi hết các triệu
chứng này trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
16. Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Nêu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiên bác sĩ.
17. Hạn dùng ,
21 thang kê từ ngày sản xuât.
Không dùng thuốc quá 4tuần sau khi mở nắp.
18. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất
Allergan Pharmaceuticals Ireland
Castlebar Road, Westport, Co. Mayo, Ireland

19. Ngày xem xét sửa đối, cập nhật nội dung ,
(điện ngày phê duyét khi cap so đăng ký lưu hành của Bộ Y tế)
© 20xx Allergan. Tất cả bản quyền thuộc công ty Allergan.
Tât cả các thương hiệu là tài sản riêng của chủ sở hữu tương ứng.

TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Aguyén Huy At ing
8/8

Ẩn