Thuốc Colomycin Injection: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcColomycin Injection
Số Đăng KýVN-20608-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngNatri colistimethat- 1000000 I.U
Dạng Bào ChếThuốc bột pha tiêm/truyền tĩnh mạch hoặc dùng xông hít
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtXellia Pharmaceuticals ApS Dalslandsgade 11, Copenhagen S, DK-2300
Công ty Đăng kýProductiv Sarl 165 Boulevard de Valmy 92700 Colombes
⁄ |
4 1 0 10341///18)21/1/0) 221700110 v10) D0ng 10Z00/E00VW EIIEW 9/1/001 Wd9008/90100 Id “98V Wey‘PuOREC ‘sKBMSSOX) ‘puBABINOG ,D(ĐUy ’09T0H 9ÖD|V)BA| DỊ] X9fOeOdF]1E9I0..NGHTTO 40LHOIS CNVHOVE 3HL40NOda “U0IE9 Je}NO OYYUtSfeIA@4dee}741] pueeuN}sjoU! Woypeye}oid bal bự *2,DỆ ðAOQE 10}0U0Œ ‘8||B)9D fun ogee Peso aueos,up tì
Tei eoecerentc/0ÿIJdsa! 10uoJsnJut ‘Uo029|U|

4

“3 ter Yate Seb ur 2; 3 arses Ra e ee eos Sœ© se svete OLS LẠ | eo, | NIDAWOTOD 62 &
||
| K—==x=x _—=#š COLOMYCIN NNN S-»a ` COLOMY
HSS Nise hub Ned NI HN aaa colistimethate sodiu

| COLOMYCIN®
INJECTION
colistimethate sodium
COLOMYCIN”
INJECTION
colistimethate sodium
MiHon Million

10 vials 10 vials Powder forsolution forinjection, infusion orinhalation †million Intornatlonal Units perviaf Powder forsolution forinjection, infusion orinhalation {milllon Inleraational Llntts parvịal { 7 —¥ P E oF – |
⁄ ⁄⁄Z⁄ 37
Bá of iw ⁄ i se
ae7

⁄ ⁄
⁄ee fo ⁄z” ee g # ,ÿ
⁄ #⁄ jee : ⁄
80% size

tbh)
cz

COLOMYCIN®INJECTION 32700 COLOMBES

Forest Labora , Dartford, Kent DA2 €SL, UK PL00108/5006 PA100/1/8 Matta MA003/00201 II
100% Real Size

NHAN PHY COLOMYCIN INJECTION 1 M.I.U.

RxThude ban theo don COLOMYCIN Injection. Thuốc bột pha dụng dịch tiêm/truyền tĩnh mạch hoặc dùng xông hít, Hộp 10lọ.Mỗi lọchứa: Natri colisimetat 100000000 I.U. Chỉ định, cách dùng, chống chỉđịnh vảcác thông tinkhác: xinxem Tờ hướng dẫn sửdụng. Không bảo quản ởnhiệt độqué 30°C. S616 SX, NSX, HD xem “BN”, “M/F”, “EXP* én bao bl 2 Tiêu chuẪn: Nhà sản xuất ĐÃ xa tẦmtay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sửdụng trước hhl dùng. Cơ sởsản xuất vàđóng gói cáp 1:XELLIA PHARMACEUTICAL APS Dalslandsgade 11, Copenhagen S,DK-2300, Ban Mach Co sởđáng gói cáp 2:PENN PHARMACEITICALS LTD. Lngs 23-24, Tatamaubach Indostal Estate, Tafamaubach, Tecager, Gwent, NP22 34m Meo Let iy quốc Anh. Số đăng ký: 165 Bd deTALMY DNNK:92700 COLỆMBES Bia chi.

IRx Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
COLOMYCIN Injection
Thuốc bột pha dung dịch tiêm /truyền
tính mạch hoặc dùng xông hít
[THANH PHAN]
COLOMYCIN Injection, 1.000.000 I.U.: Mi lọ chứa:
– Hoat chat:
Natri colistimethat 1.000.000 LU.
– Tá dược: không có.
COLOMYCIN Injection, 2.000.000 I.U.: Mỗi lọ chứa:
— Hoạt chất:
Natri colistimethat 2.000.000 I.U.
– Tá dược: không có.

[MÔ TẢ] Bột màu trắng đựng trong lọ thủy tỉnh không màu có dung tích 10 mL„ có nắp màu đỏ.
[CHỈ ĐỊNH]
Colomycin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:
Dùng xông hít ở bệnh nhân xơ nang (CF) bị nhiễm khuẩn phổi do Psewdomonas aeruginosa.
Dung tiém tinh mach để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn trầm trọng đo vi khuẩn Gram âm, bao gồm
nhiễm khuẩn đường hô hấp .dưới và đường tiết niệu, khi thuốc kháng khuẩn tác dụng toàn thân được sử
dụng phô biến hơn có thể dẫn đến chống chỉ định hoặc có thể không có hiệu quả vì vi khuẩn đề kháng.
[LIEU DUNG & CACH DUNG]
Điều trị toàn thân:
Colomycin cóthể được dùng dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 50 mL trong vòng 30 phút.
Bệnh nhân có cay ghép thiết bị xâm nhập tĩnh mạch hoàn toàn (TIVAD) cóthê dung nạp một liều tiêm
tĩnh mạch lên đến 2triệu đơn vị pha trong 10 mL dung dịch thuốc trong khoảng ítnhất 5phút.
Liều dùng được xác định bởi mức độ nghiêm trọng, loại nhiễm khuẩn, độ tuôi, cân nặng và chức năng
thận của bệnh nhân. Nếu chậm đáp ứng vẻ lâm sàng hoặc vi khuẩn, có thể tăng liều tùy theo tình trạng
của bệnh nhân.
Khuyến cáo ước tính nồng độ thuốc trong huyết thanh đặc biệt là trong trường hợp suy thận, trẻ sơ sinh
và bệnh nhân xơ nang. _Nong d6 natri colistimethat 10-15 mg/l (khoang 125-200 don vi/ml) là phù hợp
ởhầu hết các bệnh nhiễm khuẩn.
Thông thường, liệu trình điều trịkhuyến cáo ítnhất là 5ngày. Để điều trị đợt hô hấp cấp ởbệnh nhân
xơ nang, liệu trình điều trị nên được tiếp tục cho đến 12 ngày.
Trẻ em và người trưởng thành (bao gồm cả người cao tuổi):
Pr165927¢
oO,
ae
Nou.

Cân nặng lên đến 60kg: dùng 50.000 đơn vi/kg/ngày, tối đa là 75.000 đơn vi/kg/ngay. Tông liều hàng
ngày nên được chia thành 3lần, mỗi lần dùng cách khoang 8 gi
Cân nặng trên 60kg: 1-2 triệu đơn vịlần, 3lần một ngày. Liễu tối đa là 6triệu đơn vị trong 24 giờ.
Việc phân bồ thuốc bất thường ởnhững bệnh nhân bị xơ nang có thể yêu cầu liều cao hơn để duy trì
nông độ điểu trị trong huyết thanh.
Suy thận: Trong trường hợp suy thận mức độ trung bình đến nặng, sự bài tiết natri colistimethat bị trì
hoãn. Do đó, liêu dùng và khoảng cách thời gian sử dụng nên được điều chỉnh để ngăn ngừa tích lũy.
Bảng dưới đây là một hướng dẫn để điều chỉnh chế độ liều ở những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể là
6Ô kg hoặc cao hơn. Lưu ýrằng sự điều chỉnh hơn nữa có thể phải được thực hiện dựa trên nông độ
trong máu và có bằng chứng về ngộ độc thuắc.
GOI Y DIEU CHINH LIEU DUNG Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN
Mức độ Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) Trọng lượng cơ thể trên 60kg
Nhẹ 20-50 ì ¡1-2 triệu đơn vị mỗi 8giờ ›du ấ ae ấ 3dde Trung bình 10-20 1triệu đơn vị mỗi 12-18 giờ 0cou
Nang <10 3 1triệu đơn vị mỗi 18-24 giờ Xông hít Đối với điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bột Colomycin được hòa tan trong 2- 4ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9% để sử dụng trong một máy xông găn liên với nguôn cung cập không khí /oxy. Trong các thử nghiệm lâm sảng không kiểm soát, với quí mô nhỏ, liều dùng từ 500.000 đơn vị, hai lần mỗi ngày lên đến 2triệu đơn vị, ba lần mỗi ngày, đã được ghi nhận là an toàn và hiệu quả ởnhững bệnh nhân bị xơ nang. Các liểu khuyến cáo sau đây chỉ là hướng dẫn tham khảo, và nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sang. ‡ Trẻ em <2 tuổi: 500.000-1 triệu đơn vị, hai lần mỗi ngảy. "Trẻ em >2 tuổi và người trưởng thành 1-2 triệu đơn vị, hailần mỗi ngày,
|CHÓNG CHÍ ĐỊNH]
Mẫn cảm với natri colistimethat (colistin) hoặc polymyxin B.
Bệnh nhân bị nhược cơ nặng.
[THẬN TRỌNG]
Sử dụng hết sức thận trọng ởnhững bệnh nhân rối loạn chuyển héa porphyrin.
Có thể xảy ra độc thận hoặc độc thần kinh nếu liều tiêm tĩnh mạch vượt quá liều khuyến cáo.

Sử dụng một cách thận trọng trong trường hợp suy thận. Khuyến khích đánh giá chức năng thận cơ bản
và theo dõi trong suốt quá trình điều trị. Nên theo dõi nông độ natri colistimethat trong huyết thanh.
Co thắt phế quản có thê xảy ra khi xông hít kháng sinh. Điều này có thể được ngăn chặn hoặc xử lý
bằng cách sử dụng phù hợp thuốc betaz-agonist. Ngưng điều trị nếu có vấn đẻ.
[SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BU]
Thoi ky mang thai :
Không có số liệu đây đủ về việc sử dụng natri colistimethat ởphụ nữ mang thai. Nghiên cửu liều duy
nhất trong thai kỳ ởngười cho thấy natri colistimethat đi qua hàng rào nhau thai và có thể gây ra nguy
cơ ngộ độc thai nêu liêu lặp lại được dùng cho bệnh nhân mang thai. Nghiên cứu trên động vật chưa
đầy đủ về việc ảnh hưởng của natri colistimethat trên sự sinh sản và phát triên. Natri colistimethat chỉ
dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt quá nguy cơ tiêm ân cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Natri colistimethat được bài tiết qua sữa mẹ. Chi dùng Natri colistimethat ởphụ nữ đang cho c Khi
thật sự rât cân thiết.
[ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE HAY VAN HANH MAY MOC]
Trong qua trinh tiém natri colistimethat, có thể xảy ra độc thần kinh với khả năng gây chóng mặt, lú
lẫn, hoặc rối loạn thị giác. Bệnh nhân nên được cảnh báo là không nên lái xe hay vận hành máy móc
nếu các triệu chứng này xảy ra.
[TƯƠNG TÁC THUÓC]
Tránh phối hợp dùng đồng thời natri colistimethat với các thuốc khác gây độc thần kinh và/hoặc có
tiềm năng gây độc thận. Các thuốc nảy bao gồm kháng sinh nhóm aminoglycosid như gentamicin,
amikacin, netilmicin và tobramycin. Có thể tăng nguy cơ độc thận nếu sử dụng đồng thời với kháng
sinh nhém cephalosporin.
Hết sức thận trọng khi sử dụng các thuốc ức chế thần kinh cơ và ête ở bệnh nhân dang dung natri
colistimethat.
[QUA LIEU]
Dùng thuốc quá liều có thế bị phong tỏa thần kinh cơ mà có thể dẫn đến yếu cơ, ngưng thở và có khả
năng ngừng hô hấp. Quá liều cũng có thể Say suy thận cấp tính đặc trưng bởi giảm lượng nước tiểu và
tăng nồng độ BUN và creatinin trong huyết thanh.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử lý băng các liệu pháp điều trị hỗ trợ. Các biện pháp đẻ tăng tỷ lệ
thải trừ colistin ví dụ thuốc lợi tiểu manmitol, lọc thận nhân tạo kéo dài hoặc thâm phân phúc mạc có thé
thử nghiệm nhưng hiệu quả thì chưa được biết.
[TAC DUNG KHONG MONG MUON]
Diéu tri toan than
Khả năng xảy ra các phản ứng ngoại ýcó thê liên quan đến tudi tác, chức năng thận và thé trang cua
bệnh nhân.
Ở bệnh nhân xơ nang, các phản ứng ngoại ýtrên thần kinh được bảo cáo lên đến 27% bệnh nhân. Các
trường hợp này thông thường là nhẹ và có thê giải quyết được trong quá trình điều trị hay khoảng thời
gian ngắn sau điều trị.

. ctiv‘ALMY!MBES
>
‘Ý

Độc thần kinh có thể có liên quan đến quá liều thuốc, thất bại khi giảm liều ởbệnh nhân suy giảm chức
năng
thận vả sử dụng đồng thời hoặc thuốc phong tỏa thần kinh cơ hoặc các thuốc khác có tác động
tương tự trên thần kinh. Giảm liễu có thể làm giảm triệu chứng. Triệu chứng có thể bao gồm ngưng thở,
rôi loạn cảm giác thoáng qua (ví dụ như dị cảm ở mặt và chóng mặt) và hiểm khi gặp trường hợp vận
mạch không ôn định, nói líu lưỡi, rối loạn thị giác, li lẫn hoặc rỗi loạn tâm than.
Phản ứng ngoại ýtrên chức năng thận đã được ghi nhận, thông thường sau khi dùng liều cao hơn liều
khuyến cáo ởbệnh nhân có chức năng thận bình thường, hoặc thất bại trong việc giảm liều ởbệnh nhân
suy thận hoặc trong đang sử dụng đông thời các thuốc gây độc thận khác. Triệu chứng thông thường
được hồi phục khi ngưng điều trị.
Ở bệnh nhân bị xơ nang được điều trị với giới hạn liều khuyến cáo, hiếm khi xây ra độc thận (dưới
1%). 6 bệnh nhân không có xơ hỏa nang bị bệnh nặng phải nhập viện, ghi nhận khoảng 20% bệnh nhân
có dâu hiệu độc thận.
Phân ứng quá mẫn bao gồm phát ban da và sốt do thuốc đã được ghi nhận. Nếu xảy ra, nên ngưng điều
tri,
Có thể xảy ra kích ứng tại chỗ ởvị trí tiêm.
Xông hít
Xông hít có thể gây ra ho hoặc co thắt phế quản,
Đau họng hoặc đau miệng đã được ghi nhận và có thể là do nhiễm nắm Candida albicans hoặc quá
mẫn. Việc phát ban da cũng có thể chỉ ra là quá mẫn cảm, nếu điều này xảy ra, nên ngưng điều trị.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
[DƯỢC LỰC HỌC]
Phân loại được lý: thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân.
Mã ATC: JOIX B01
Cơ chế tác dung
Natri colistimethat là một kháng sinh polypeptid vòng có nguồn gốc từ vị khuân Bacilius polymyxa var.
colistinus và thuộc nhỏm polymyxin. Các kháng sinh polymyxin là tác nhân ion dương mà hoạt động
bằng cách gây tôn thương màng tế bào. Hậu quả của ảnh hưởng sinh lý học là gây chết vi khuân.
Polymyxin đặc hiệu đối với vi khuẩn Gram âm có một mảng ngoài ky nước.
Sư đề kháng
Vi khuẩn để kháng được đặc trưng bằng sự thay đổi các nhóm phosphat của lipopolysaccharid, thay thế
băng cthanolamin hoặc aminoarabinose. Vị khuẩn Gram âm để kháng tự nhiên, chẳng han nhu Proteus
mirabilis va Burkholderia cepacia, cho thay sự thay thé hoàn toàn phosphat lipid của vi khuẩn bằng
ethanolamin hoặc aminoarabinose.
Su dé khang chéo
Dự kiến sẽ có để kháng chéo giữa Natri colistimethat và polymyxin B. Vì cơ chế tác động của các
polymyxin khác so với các kháng sinh khác, kháng colistin và polymixin bởi cơ chế đơn độc kể trên dự
kiến sẽ không dẫn đến sự để kháng với các loại thuốc khác.
Điểm gãy nhay cảm

Điểm gãy nồng độ ức chế tối thiểu chung dự kiến để xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với Natri
colistimethat là <4mg/I. 4 1€.92 Vi khuẩn mà có nồng độ Natri colistimethat ức chế tối thiểu là>8mg/1 thì xem xét là đề kháng.
Đồ nhay cảm
Tỷ lệ để kháng có thể biến đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với các chủng vi khuân lựa chọn
và thông tin địa phương, về việc đề kháng là rất cần thiết, đặc biệt là khi điều trị các trường hợp nhiễm
khuân nặng. Khi cần thiết, nên tham khảo ý kiến của chuyên gia nếu tỷ lệ đề kháng tại địa phương cùng
với tác nhân hữu dụng trong ítnhất một số loại nhiễm khuẩn là có vấn đề.
Các chúng vỉ khuẩn nhạy cảm thường gặp
Ching Acinetobacter*
Ching Citrobacter
Escherichia coli
Haemophilus influenzae
Pseudomonas aeruginosa
Các
chúng vi khuẩn mà việc đề kháng có thế là van dé
Ching Enterobacter
Ching Klebsiella
Các vi khuẩn đề kháng tự nhiên
Ching Brucella ;
Burkholderia cepacia va cac chung vi khuan lién quan. ae
Chung Neisseria
Chung Proteus
Ching Providencia
Ching Serratia
Vi khuẩn yếm khí
Tat ca cac ví khuân Gram âm.
*Kết qua in vitro có thể không tương quan với đáp ứng lâm sàng trong trudng hop Acinetobacter Spp.
[DUGC DONG HQC]
Hap thu
Hap thu qua đường tiêu hóa không xảy ra với bất kỳ mức độ đáng kế ởcác cá thé bình thường.
Khi dùng thuốc qua máy xông, đã ghi nhận sự hấp thu biến đổi phụ thuộc kích thước hạt khí dung, hệ
thống máy xông và tình trạng phôi. Nghiên cứu ởngười tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân có các
nhiễm khuẩn khác nhau đã ghi nhận nông độ thuốc trong huyết thanh từ 0đến nồng độ có khả năng
điều trị 4mg/1 trở lên. Vì vậy, khả năng hấp thu toàn thân luôn luôn cần được lưu ýkhi điều trị bệnh
nhân bằng cách xông hít.
Phân bobố
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch 30 phút cho bệnh nhân xơ nang với liều 7,5 mg/kg/ngày, chia liều tiêm
truyền cho đến trạng thái ồn định, nồng độ tối đa Cmax được xác định là 23+6 mg/1 và nồng độ tối
thiểu Cmin lúc 8giờ là 4,5 +4mg/I. Trong một nghiên cứu khác trên bệnh nhân tương tự dùng liều 2
triệu đơn vị mỗi §giờ trong 12 ngày, nông độ tối đa Cmax là 12,9 mg/1 (5,7-29,6 mg/l) va nông độ tối
thiéu Cmin 14 2,76 mg/l (1,0-6,2 mg/l). Ở người tình nguyện khỏe mạnh được tiêm tĩnh mạch một liều

5dLuBd de 30COLC
Pro165 Be 92700

150mg (xấp xi 2triệu đơn vị.) Ghi nhận nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 18 mg/I sau khi tiêm 10
phút.
Thuốc gắn kết thấp với protein. Polymyxin tồn tại trong gan, thận, não, tim và cơ. Một nghiên cứu ở
những bệnh nhân xơ nang cho thây thê tích phân bồ ởtrạng thái ôn định là 0,09 1/kg.
Chuyên hóa
Natri colistimethat được chuyên hóa thành dạng bazơ trên ¡n-vivo. Vì 80% liều dung có thê được tìm
thây dưới dạng không đôi trong nước tiêu, và không bài tiệt qua mật, có thé gia định răng thuôc còn lại
bị bât hoạt trong các mô. Cơ chê chưa được biết.
Thải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc đào thải chủ yếu qua thận, khoảng 40% liều tiêm được tìm thay trong
nước tiểu trong vòng 8giờ và khoảng 80% trong vòng 24 giờ. Vì Natri colistimethat bài tiết với số
lượng lớn qua nước tiểu, cần thiết giảm liều trong trường hợp suy thận để ngăn ngừa sự tích lũy.
Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người trưởng thành khỏe mạnh, thời gian bán thải là khoảng 1,5 giờ. Trong
một nghiên cứu ởnhững bệnh nhân xơ nang được tiêm truyền tĩnh mạch 30 phút liêu duy nhất, thời
gian ban thai la 3,4+1,4 gid.
Sự thải trừ natri colistimethat sau khi xông hít chưa được nghiên cứu. Một nghiên cứu ởnhững bệnh
nhân xơ nang không phát hiện bât kỳ natri colistimethat trong nước tiêu sau khi dùng |triệu đơn vị
được hít hai lần mỗi ngày trong 3tháng.
Dược động học của Natri colistimethat là trơng tự ởtrẻ em và người trưởng thành, bao gồm cả người
lớn tuôi, mà chức năng thận bình thường. Dữ liệu hạn ché ởtrẻ so sinh ma dé xuat la dugc déng hoc
tương tự với trẻ em và người lớn nhưng khả năng nông độ đỉnh trong huyết thanh cao hơn và thời gian
bán thải kéo dài ởnhững bệnh nhân này cần được xem xét và theo dõi nồng độ trong huyết thanh..
[BAO QUAN]
Bao quản ởnhiệt độ không quá 30°C. (⁄
Độ ồn định về mặt hóa học và vật lý của dung dịch sau khi pha ở4°C trong 28 ngày đã được chứng minh.
Từ góc độ vi khuẩn học, dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay lập tức. Nếu chưa dùng ngay lập
tức, điều kiện và thời gian bảo quản trước khi sử dụng là thuộc vẻ trách nhiệm của người dùng. Thông
thường là không quá 24 giờ ở2-8°C, trừ khi việc pha dung dịch thuốc và pha loãng dung dịch thuốc được
thực hiện trong điêu kiện vô khuẩn đã được thẩm định và có kiểm soát.
Dung dịch dùng xông hít:
Dung dịch dùng cho máy xông có độ én định sau khi pha tương tự và nên được bảo quản ởđiều kiện như
đề cập ởtrên. Bệnh nhân tự điều trị với máy xông kháng sinh nên được tư vấn đề sử dụng dụng dịch
ngay lập tức sau khi pha. Nếu không thê được, dung dịch sau khi pha không nên lưu trữ hơn 24 gid trong
ta lanh.
[TUONG KY]
Tránh trộn lẫn với dung dịch tiêm truyền, thuốc tiêm và dung dịch xông hít có liên quan đến natri
colistimethat.
[ĐÓNG GÓI| Hộp 10 lọ
[HAN DUNG] 36 tháng kề từ ngày sản xuất
[TIỂU CHUẢN| Nhà sản xuất
ctivALMYMBES
2 jucti-deVALMY ZOLOMBES
rod165 Bdd. 32700 CC

Lưu ýđặc biệt khi loại bỏ và các xứ lý khác
Dung dich tiém
Liéu dùng 2triệu đơn vị ởngười trưởng thành bình thường nên được hòa tan trong 10-50 mL dung dich
tiêm truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,92 hoặc nước cat pha tiém dé tao thanh một dung dịch trong suốt.
Dung dịch này chỉ dùng một lần duy nhất và bất kỳ dung dịch dư thừa cân được loại bỏ.
Xông hít
Lượng bột theo qui định được hòa tan trong 2-4 mL 0,9% dung dich natri clorid va cho vào máy xông.
Ngoài ra, có thể sử dụng nước cất pha tiêm. Dung dịch sẽ hơi mờ và có thể tạo bọt nếu lắc. Thông
thường, máy xông phân tử hóa (jet) hay siêu âm (ultrasonic) hay được ưu tiên dùng dé xông kháng
sinh. Các máy xông này sinh ra các phần tử khí hô hấp có phạm vi đường kính khoảng 0,5-5,0 micron
khi dùng với thiết bị nén phù hợp. Tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi thao tác và vệ sinh
máy xông và thiết bị nén.
Đầu ra của máy xông có thé cho tiép xúc trực tiếp với không khí hoặc cóthê trang bị một bộ lọc. Việc
xông hít nên thực hiện trong một phòng thông khí tốt.
Dung dịch thuốc chỉ dùng một lần duy nhất và bất kỳ dung dịch dư thừa cần được loại bỏ.

Dé xa tam tay cua tré em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ

Cơ sở sản xuất và đóng gói cấp 1:
XELLIA PHARMACEUTICAL APS.
Dalslandsgade 11, Copenhagen S, DK-2300, Dan Mach.
Cơ sở đóng gói cấp 2:
PENN PHARMACEITICALS LTD.
Units 23-24, Tafarnaubach Industrial Estate, Tafarnaubach, Tredegar, Gwent, NP22 3AA,
Vương quốc Anh.

TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG

ictivVALMY-OMBES

Ẩn