Thuốc Coje: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoje
Số Đăng KýVD-20847-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngParacetamol ; Phenylephrin HCl ; Clorpheniramin maleat – 1500 mg; 37,5 mg; 4,95 mg
Dạng Bào ChếSiro
Quy cách đóng góiHộp 1 chai x 75 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 16 Lê Đại Hành, Hồng Bàng, Hải Phòng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
15/07/2014Công ty cổ phần DƯợc phẩm TW 3Hộp 1 chai 75ml23000Chai
26/07/2016Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3Hộp 1 chai x 75 ml28000Chai
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
pA PHE DUYET

| Lan dau: den! Be

FORIPHARM GŨNG TYGỐPHẨN DƯỢC PHẨM TW3 16 LêĐạiHành-HảiPhòng NhamaySX:NamSơ-An Dương-Hã Phòng
Phân phối độcquyền
. Số11đường công nghiệp 4,KCNSàiĐông B, Long Biên, HàNội

. BỂ XÃ TẮMTAYTRẺEM : ĐỌC KỸHƯỚNG DẪNSỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG
SDK:SốlôSX: 4 K
Ho faye
MAU NHAN

NSX: A HD:

THÀNH PHẨN: Mỗi75mlsirochứa: LIỀU LƯỢNG VÀCÁCH DÙNG:

i 1500 mg „Ngày uống 3-4lấn, saubữaẩn Phenykephrin hydrociorid 1 is _= Clorpheniramin maieat 4,95mg Nhóm tuổi |Liểulượng mỗilần Táđược vừađŨ……………………………. | Từ2-6luổi 5-10ml(1-2thiacapha)
CHỈĐỊNH: ©Tử?-12tuối 15mí{3thìacàphê) Điều trịcáctrềuchứng cảmthông thường, [szmn-Txnnmama] lI (6thiacA viêm mũidịứng,viêm mũivận mạch, viêm 1 3⁄mi(6thiacàphê) mang nhầy xuấttiếtdocủm, viêm xoang Si h ĐỌCKỶHƯỚNG DẦNSỬDỰNGTRƯỜC KHI DỪNG. vàcácrồiloancủađường hôhấptrên BỂXATẤNTAYTRẺEM ——. Phảnmuiđặcquyền aR Aa SOK: ae COORG SốlôSX: cncírwwendnw cử Trmo wc NSX i BeHạnhràưng, 361ryangagp KESeDe Noway$4feSonANDi 1htg lonBnHM

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dé xa tam tay tré em
COJE
Thanh phan: 75 ml siro chia:
Paracetamol 1500 mg
Phenylephrin HCI 37,5 mg
Clorpheniramin maleat 4,95 mg
TA duge: Sorbitol, Acid citric, Natri citrat, Glycerin, Propylen glycol, Ethanol, Natri saccharin,
Natri benzoat, Amaranth, Huong liệu dâu, Huong liệu dao, Duong trắng, Nước tỉnh khiết
Tác dụng dược lý
Paracetamol: Paracetamol (acetaminophen hay N- acetyl -p -aminophenol) là chất chuyên hóa có
hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau- hạ sốt. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ởngười bệnh
sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ởngười bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây
hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Phenylephrin HCI: Là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm ơi (œ¡-adrenergic) có tác dụng
trực tiếp lên các thụ thể œ-adrenergic làm co mạch. Cơ chế tác dụng ø-adrenergic của phenylephrin là
do ức chế sản xuất AMP vòng (CAMP; cyclic adenosin 3’, 5′-monophosphat) do
ức chế enzym adeny]
cyclase. Phenylephrin làm co các mạch máu nên làm giảm sung huyết ởkết mạc
Clorpheniramin maleaf: Là một kháng histamin có rất íttác dụng an thân. Tác dụng kháng histamin
của clorpheniramin thông qua phong bề cạnh tranh các thụ thể H; của tế bào tác động
Dược động học ba
Paracefamol: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng
độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol
phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong mau
két hop VỚI protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của paracetamol 1a 1,25 – 3giờ, Sau liều điều trị,
có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong
gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfurie (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 33%); cũng phát
hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyên hóa hydroxyl -hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ítkhả năng
glucuro liên hợp với thuốc hơn So với người lớn.
Phenylephrin HCI: Sau khi uống tác dụng chống sung huyết mũi xuất hiện trong vòng 15- 20 phút và
kéo dài 2-4 giờ. Phenylephrin bị chuyển hóa ởgan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).
Clorpheniramin maleat: Hap thu tốt qua đường uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-
60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6
giờ sau khi uống. Khả dụng sinh
học thấp, đạt 25 đến 50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thẻ tích phân bố
khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7- 10 líVkg (trẻ em)
Clorpheniramin maleat chuyén héa nhanh và nhiều. Các chất chuyên hóa gồm có desmethyl-
didesmethyl- -clorpheniramin và một số chất trong số đó có hoạt tính. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua
nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 -15 giờ.
Chỉ định: Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi đị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm
mang nhay xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rôi loạn của đường hô hấp trên
Liều dùng -Cách dùng: Dùng đường uống: 3- 4lần/ngày
Trẻ em: 2-6 tuổi: 5-10 ml (1-2 thia ca phê)/lần
7-12 tuổi: 15 ml (3 thìa ca phê)/lần
Người lớn và trẻ em trên 12 tudi: 30 ml (6 thìa cà phê)/lần
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy gan hoặc suy thận nặng, tăng huyết áp, bệnh mạch vành
Có cơn hen cấp

Tác dụng không mong muốn
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xây Ta. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng
đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tốn thương niêm mạc. Có thể xảy ra ngủ gà từ nhẹ
đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng
Thường gap, ADR >1/100
Than kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chỗn, lo âu, người yếu mệt, choáng váng, đau
trước ngực, run rây, dị cảm đầu chi, ngủ gà, an thần
Tim mạch: Tăng huyết áp
Da: Nhọt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc
Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ
Tiêu hóa: Khô miệng
Itgap, 1/1000 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng
chống tiết acetylcholin.
Paracetamol: Paracetamol tuong đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm
ban dát sần ngứa và mày day; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phủ thanh quản, phù mạch, và
những phản ung kiéu phản vệ có thê ít khi Xây ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể
huyết câu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các
liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
Hiếm gap. mắt bạch cầu hạt ởngười bệnh dùng paracetamol.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng
Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại
ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ có thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩtrước khi dùng
az as

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng cho người lái xe và
vận hành máy móc vì thuốc có thể gây SN mặt, ngủ bà
Tương tác thuốc.
Trong Coje có chứa thành phần Paracetamol, vì vậy uống dài ngày liều cao của Coje làm tăng
nhẹ tác dụng của các thuốc chống đông (như coumarin, dẫn chất indandion) và uống rượu quá nhiều,
dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính trên gan của Coje.
Trong CoJe có chứa thành phần Clorpheniramin vì vậy các thuốc ức chế monoamin oxydase
làm kéo đài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của Coje; ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ
có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Coje; Coje ức chế chuyển hóa phenytoin và
có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Quá liều và cách xử trí:
Paracetamol
Triệu chứng: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc đo uống lặp lại liều
lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 – 10g môi ngày, trong ]-2ngày), hoặc do uống thuốc đài ngày. Hoại tử gan
phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3giờ sau khi uông liều độc của thuốc.
Methemoglobin -máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng
nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản
sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Xử trí: Chẵn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác
định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết
quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ýlà quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều
trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4giờ sau khi uống
Phenylephrin HCl
Triệu chứng: Làm tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm `
thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.
Xử trí: Tăng huyết áp có, thể, khắc phục bang cach ding thuéc chen a-adrenergic nhu phentolamin 5-
10 mg, tiém tinh mach; nếu cần, có thể dùng liều lặp lại
Clorpheniramin maleat
Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thỏ, „
co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tìm mạch, loạn nhịp
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ýđặc biệt đến chức năng gan, thận, hô
hap, tỉm và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó dùng
than hoạt và thuốc tây để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích
cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu
trong những ca nặng.
Bảo quần: Trong bao bì kín, ởnhiệt độ không quá 30°C.
Dang bao ché: Hộp 1 as me lạ ml , bà HT
Hạn dùng: 24 tháng kê từ ngày sản xuât. fr

Nha san xuat
CONG TY CO PHAN DUOC PHAM TW 3 tiệc
16 Lê Đại Hành -Hồng Bàng – Hải Phòng Na;
Nha may SX: Nam Son -An Dương -Hải Phòng = 2
° : i Ba: Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS/11-12- 031- Z3 f Ve
Phân phối độc quyền bởi : Ny
CONG TY TNHH DAI BAC
Số 11 đường Công Nghiệp 4, khu công nghiệp Sai Đồng B, Long Biên, Hà Nội

Ẩn