Thuốc Coje ho: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoje ho
Số Đăng KýVD-16275-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDextromethorphan HBr; Clorpheniramin maleat, amoni clorid, Glyceryl guaiacolat- 75mg; 19,95mg; 750mg; 750mg
Dạng Bào Chếsiro
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 75ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3. Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3. Xã Nam Sơn, huyện An Dương, Tp. Hải Phòng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/01/2015SYT TP Hải PhòngHộp 1 chai 75ml siro22050Chai
31/07/2014Sở Y tế Hải PhòngHộp 1 chai 30ml, 60ml, 75ml siro22050Chai 75ml
28/12/2016Công ty CP Dược phẩm TƯ 3Hộp 1 chai 30ml siro13600Chai
28/12/2016Công ty CP Dược phẩm TƯ 3Hộp 1 chai 60ml siro22500Chai
“MẪU NHÃN – 433
+ A 3 (Tỷ lệ thu nhỏ)
ì7
THÀNH PHẨN: LIỀU DUNG, CÁCH DUNG: Mỗi75ml chứa. * Uống 2lắn/ngày hoặc theosựhướng
SEN a Dextromethorphan HBr 75mg Kiểm soáthiệu quả dẫncủathấythuốc.
|| Chlorpheniramin maleat 19.95mg các cơn ho (Nhóm trổ |_
Liêu lượng mỗilấn | Amoni clorid [Từ2-6tuổi |5ml(1muỖng càphê)
hokhan. hododiứng.sổmũi.nghẹt mũi chảy nước mấtvàmẩn ngứa. Hodohứt |
| nhiều thuốc lá,hítphảichấtgâykíchứng. (eB | mm comet ĐỘCKỸHƯỚNG DẪNSỬDỤNGTRƯỞC KHIDÙNG (| ° me17riwePanTs«ma | BEXATAMTAYTREEM ~ i⁄2 oe) 16LêĐạiHành-Hà: + ~
Nhà máySX:MamSơn-AnDương-HỏiPhòng, |SDK: Phảnphốiđọcquyền TA SốlôSX: L Cặp : ớ | NSX: CÔNGTTTIMBiBẮC. |HD: y 75ml 65VũNgọc Phan -ĐốngĐa-HàNội
750mg | | Glyceryl Guaiacolat 750mg “ (Từ7-12tuổi|10ml (2muỗng càphê)
| |_CHỈĐỊNH: Giảm cáctriệuchứng hotrong _= |mica 15ml (3muỗng cà
phê)
| OH| | | caetrường hợp:Hodocảmlạnh, cảmcúm. enS18wll|ee
HO}

jwigZ ae ĐT:04.37761445 *Fax:04.37761448 !
GMP-WHO LIEU DUNG, CACH DUNG: Uống 2lần/ngày GMP-WHO THANH PHAN:
|75ml hoặc theo sựhướng dẫn của thầy thuốc. 75ml Mỗi 75ml chứa:
| | Liga bong mdi ida | i Dextromethorphan HBr 75mg
:ˆKiểm soát hiệu quả Sak(1mang chpy | For the effective control reas maleat sa
is các cơn ho 10ml (2muỗng cà
phê) ae: of coughs Glyceryl Guaiacolat on
| 15ml (3muỗng càphê) CHỈ ĐỊNH: Giảm các triệu chứng hotrong
| =— : E cáctrường hợp: Hodocảm lạnh, cảm cúm,
| |_| CHONG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, bộ hokhan, hododịứng, sổmũi, nghẹt mũi,
| : `“. |TÁC DỤNG PHỤ: €? | chảy nước mất và mẩn ngứa. Hodohút
Xem trong tờhướng dẫnsửdụng nhiều thuốc lá,hítphải chất gâykích ứng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1chai 75ml DANG BAO CHE: Siro s2 dối
BAO QUẢN: Nơi khôráo, tránh ánh sáng,
Í ởnhiệt độphòng. 4ÿ)
| AiProain
| ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG tÔN TYtẾ PHÁN DƯỢC PHẨM TW3 -FORIPIARM
| ĐỂXA TẨM TAYTRẺ EM 16LêĐạiHành -Hải Nha maySX:
Nam Sơn -AnDương -HảiPhòng
nhược Phân phối độc quyền Đề SốlôSX:
es NSX : Gite
HD: CÔNG TYTRANH BẠIBẮC 65Vũ Ngọc Phan -Đống Đa -HàNội ĐT:04.37761445 *Fax :04. 37761448
ZZ200572N

HAN
DUOC PHAM
TRUNG ƯƠNG 3

Doc kf hwong dan sw dung trước khi dùng
Dé xa tam tay tré em
Siro Coje ho
TEN THUOC: Cojeho
Thanh phan: Mỗi chai 75ml Coje
ho chứa:
Dextromethorphan hydrobromid j
Clorpheniramin maleat we
Amoni clorid
Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) 750 mg
Tá dược gồm có: Acid citric, natri citrat, đường trắng, Natri benzoat, Natri saccharin, Amaranth, hương liệu dâu,
nước tỉnh khiết.
DANG BAO CHE: Siro
QUY CACH DONG GOI: H6p 1chai 75ml
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ởphế quản và họng như cảm lạnh thông thường
hoặc hít phải các chất
kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
Thuốc thường dược dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.
Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất Íttác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của
clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tếbào tác động.
Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) 1amot chất long đờm, nó kích thích hoặc tạo điều kiện cho việc loại
bỏ chất tiết từ đường hô hấp thông qua tăng khối lượng và làm cho chất nhày ít dính hơn làm dễ khạc đờm
Amoni clorid gay kích ứng nhẹ trên niêm mạc phê quản làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô
và đau rát đường hô hâp

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC: |
Dextromethorphan được hâp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 -30 phút sau
khi udng, kéo dài khoảng 6-8giờ (12 gid voi dang giải phóng chậm). Thuôc được chuyên hóa ởgan và bài tiết qua
nước tiêu dưới dạng không đôi và cdc chat chuyển hóa demcthyl, trong sô đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm
ho nhẹ.
Clorpheniramin maleat hap thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng £A
độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5-6 gid sau khi uỗống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70%
thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thẻ tích phân bố khoảng 3.5líUkg (người lớn) và 7- 101íUkg (trẻ em).
Clorpheniramin maleat chuyên hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yêu qua nước tiêu dưới dạng không đổi
hoặc chuyên hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.
Thời gian bán thải là 12-15 giờ và ởngười bệnh suy thận mạn.
Glyceryl guaiacolat hấp thu dễ dàng qua đường uống, thời gian bán thải la Igio. Glyceryl guaiacolat
chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận
Amoni elorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá khi dùng bằng đường uống. Amoni clorid chuyên hoá ở
gan thành ure và acid hydroclorid; thải trừ qua thận.
CHÍ ĐỊNH:
Giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, hodo dịứng, sô mũi.
nghẹt mũi, chảy nước mắt và mân ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.
LIEU DUNG VA CACH DUNG
Uống 2lan/ngay hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em từ 2- 6tuôi 5ml (1 muỗng cà phê)
7- 12 tuôi ; 10ml (2 muỗng cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuôi 15ml (3 muỗng cà phê)
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Clorpheniramin maleat: Người bệnh dang con hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt,
glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ day chit, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ so sinh và trẻ đẻ
thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO
THẬN TRỌNG:
Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ởngười hút thuốc lá, hen hoặc
tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng
histamin và nên thận trọng với trẻ em bị
dị ứng.
Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời
với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vìnhững người này thường tăng nhạy cảm
với tác dụng chống tiết acetylcholin.
sU’ DUNG THUOC O PHY NU CÓ THAI VÀ THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai: Vì Glyceryl guaiacolat qua dược nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cân thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ
~ £ * ~ A ** . x oh x , >x + + ~
nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cân thiệt và
có chỉ dân của bác sĩ.

A35
Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin
có thé được tiết qua sữa mẹ và ức chê tiệt sữa. Vì các thuôc kháng histamin có thê gây phản ứng nghiêm trọng Gi
trẻ bú mẹ,nên cân nhắc hoặc không cho
con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cân thiệt củ túc

người mẹ. S:
TAC DONG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clof phe ir
gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Đối với Clorpheniramin maleat:
Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetyÌề
kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thê tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyên hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Đối với Dextromethorphan:
Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh
trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan
Quinidin ức chế eytochrom P„so2D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ởgan, làm tăng nồng độ
chất này trong huyết thanh và tăng các dụng không mong muốn cua dextromethorphan.
TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR):
Dextromethorphan Thường gặp, ADR>1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh
Tiêu hóa: Buôn nôn
Da: Đỏ bừng J
Ítgặp, 1/1000 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh
Tiêu hóa: Buồn nôn
Da: Đỏ bừng
Ítgặp, 1/1000 Nha
may SX: Nam Son —An Duong —Hai Phong
FORIPHARM ĐT:(031)3747507/ Fax: 0313823125
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này
Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ởngười hút thuốc lá, hen hoặc
tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng
histamin và nên thận trọng với trẻ em bịdiung.
Clorpheniramin maleat: Tac dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời
với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vìnhững người này thường tăng nhạy cảm
với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Phu nit cé thai va cho con bú
Thời kỳ mang thai: Vì Glyceryl guaiacolat qua được nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai.
Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ
nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ dẫn của bác sĩ.
Thời kỳ chocon bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể
được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú
mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người
mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận lành máy móc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy
móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin maleat
gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
16. Khi nàocần tham vấn bác sỹ
Khi có dấu hiệu bắt thường thì liên hệ với bác sĩ.
17. Ngày xem xét sửa đổi lại tờ thông tin cho bệnh nhân:

Ẩn