Thuốc Cialis: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCialis
Số Đăng KýVN-18624-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTadalafil – 20 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 2 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtLilly del Caribe, Inc. 12,6km 65th Infantry Road, Carolina, PR 00985
Công ty Đăng kýEli Lilly Asia, Inc-Thailand Branch 87/2 9th Floor, CRC Tower, All Season Place, Wireless Road, Lumpini, Phatumwan, Bangkok 10330 Thailand

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
25/08/2016Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 1 vỉ x 2 viên174000Viên
15/10/2019CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAMHộp 1 vỉ x 2 viên174000viên
WN 1d
dx =pde
caleq ‘Byyw !23epGy
107-0}
eyed ajqeue, J10šuoIe|sue1[

GOP TST Been we
LUANG GHA-VGE
90nd ATN¥NO OND

8W :8UIEN 1O1E1odO `”. 9L£t9¿ fu 340MAUy SEW RT ITS 54 (paanbai 322129 ẤI|[T 0U) S8IN o1|EU1210| “/0I8MPP9|2 340 3P3/2ADJ
Sepueq0o21vDỊ

X08 U0tEti10J01 4MTV

O00 0 QO
& & & &

VIN (Ajuo sjaqe| 104) :u9I324q paay
b6/ L£2£121V apø2 X2IS ‘BNOV5V3 1u91u©2 s||IE1f] WL au1BuiAgIdde :saBe4 Jo’0N

pue BuiÁa3 SÑbSWd S/b ụ soyaiqisuodsa! |pany yeasainas BY 2V18 S/ (wu) azIs pap|od (VEBDLONSE NI Ẩ[|f4J 5Ị13341EVN aus aweu ynode7 syuawiay 9£SWd S/Z 0/X0ZXSS :u0fqBui10Ju| pa)eIn Ba1210 1{UIUU) 3ZIS JE3IuU39L 3|IIE1g /402aIQ /N:BdÁI. eL £L0Z 120 ¿L !2P021E8 8)8)|HJV sing|ø3 JE3u3a1. sinajoy Bunquud :*ON J©91d 910( 31P1S
ey CUCU EP]
V/N ÍP2Á01152p aq01)apa3 ula1| snoIAa1c|

Để xatầm tay trẻ em. Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, hướng dẫn sửdụng thuốc: xin đọc trong tờhướng dẫn sửdụng. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng
osa 0% .3°
THJBOEI |
SHEN
upp o9) uẹq 3n(L Xu2:

y9yy ‘SN
IIĐI2OØ— „=
¬…y9yy ‘9SN ol}elD uiiud 9216 ạuUạJA ZXỊA | JLAQG

+
|II
I/Ul2
O§/ St,
sD AN Bao quan dudi 30°C. nxuất llyDel Caribe, Inc. 12.6 Km 65″ Infantry Road, Carolina, PR00985, Puerto Rico. Đóng gói bởi: Lilly S.A Avda, Industria 30, 28108, Alcobendas, Madrid, Spain. DNNK: VIMEDIMEX Bình Dương, tỉnh Bình Dương. Các thông tinkhác đềnghị xem trong tờhướng dẫn sửdụng kèm theo.
|
L
_

003XdSt00HS

aera
ee
NA
CePCUNESS

003XdSt00HSapo way


†rrlnlh
Manufactured by: LillyDelCaribe, Inc.-Puerto Rico Packaged by:LillyS.A,Spain

5 taclalbf|taclalsafili

Item Code BR473SPXE00

PPD Information Box
N/A

Start Date Proof No.: Printing Colours 17OCT 2012 la OleCut
Technical Size (mm): {nformatlon: 50×65 2/5PMS 364 Layout name ALC-SPBR0038-A Falded Size (mm) 3/5BLACK N/A 4/5PMS 485 No.ofPages: 1/2
CACAO No. Sick Code ALC12C121 1682
Technical Colours

Previous Item Cade (tobedestroyed)

ElementsN/A
Feed Direction: (For labels only) N/A
#vi.00

L) [_)g^
Riverside Drive Cleckheatan, WestYorkshire, BD”9 4DH.United Kingdons Tel:+44(0)1274848000 #AAWwiffb% Cótk

Des
MBS Artwork Ref: Operator Name:
ALRP Information Box
Affiliate Barcode: Type: N/A
Other Regulated

Translations of
VarlableData fot: Lot
mfgdate: Mig.
expdate: Exp.:
N/A price:
other: N/A

kh Alcobendas
Internal toMBS (no Lilly check required)
264313MH

2578
2815 ty CIALIS® 20mg
VIEN NEN BAO PHIM
1. TEN THUOC
CIALIS
2. THÀNH PHAN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Môi viên nén gom 20 mg hoat chat tadalafil.
“Tá dược: xem danh mục tá dược day đủ ởmục 6.].
3. DẠNG BÀO CHÉ
Viên nén bao phim.
Viên có màu vàng, dạng quả hạnh, có khắc chữ “C 20” trên một mặt,
4. CÁC ĐẶC DIEM LAM SANG
4.1. Các chỉ định điều trị
Điều trị rối loạn cương dương,
Cần có hoạt động kích thích tình dục thì CIALIS mới có hiệu quả.
Không có chỉ định CIALIS cho phụ nữ.
4.2. Liều lượng và cách sử dung
Đường dùng
Dùng đường uỗng.
Liêu dùng ⁄
Dùng cho nam giới trưởng thành %,
Liễu đừng tối đa được khuyến cáo là 20 mg, được a9 4(hi dự tính sinh hoạt
tình dục, áp dụng khi liều tadalafi 10 mg không đạt hiệu quả a hiệu
Số lần sử dụng thuốc tối đa được khuyên đùng là một lan mdi ngảy. Có thể sử dụng
itnhất 30 phút trước khi sinh hoạt tỉnh dục và không khuyến cáo sử dụng hàng ngảy.
Tadalafil duoc ching minh 6 higu qua lén đến 36 giờ sau khi uống và có tác dụng
sớm lúc 16 phút sau khi dùng thuốc.
Dùng cho bệnh nhân cao tuổi
Không cần điều chính liều trên bệnh nhân cao tuổi.
Dùng cho bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều ởnhững bệnh nhân suy thận nhẹ hay trung bình. Viên nén 20
mg tadalafil không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. (xem mục 4.4 và 5.2.)
Dùng cho bệnh nhân suy gan
Các đữ liệu về an toàn của CIALIS trên bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế (nhóm
C Child-Pugh); nếu kê toa, bác syĩ điều trị cần phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích
và nguy cơ của từng trường hợp (xem mục 4.4 và mục 5.2).
Dùng cho bệnh nhân bị tiêu đường
Không
cần điều chỉnh liêu trên bệnh nhân tiểu đường,

“Trẻ em a |
Không sử dung CIALIS 6tré em dé diéu trị rỗi loạn cương dương.
4.3 Chéng chi dinh
Mẫn cảm với hoạt chất hay với bat ky thanh phan nào của thuốc được liệt kể ởmục
6.1.
Trong các nghiên cứu lâm sảng, tadalafil có biểu hiện làm tăng tác động hạ huyết áp
của các nitrates. Didu này có lẽ do tác động phối hop cia nitrates và tadalañl trên
chu trinh nitric oxide/eGMP. Vi vay, chéng chỉ đính sử dụng đồng thời CLALIS với
các chất nitrates hữu cơ đưới bắt cứ dạng nào. (xem mục 4.5).
Tất cá các tác nhân dùng để điều trị rỗi loạn cương dương, bao gồm cả CIALIS đều
không được dùng cho bệnh nhân nam bị bệnh tim mạch mà không khuyến cáo hoạt
đông tình duc. Thay thuốc cần lưu ý đến nguy cơ bệnh tim tiềm ẩn đo hoạt động tình
dục ởnhững bệnh nhân có sẵn bệnh tim mạch từ trước.
Những nhóm bệnh nhân có bệnh tim mạch sau đây đã không được bao gồm trong
các
thử nghiệm lâm sảng và do đó chống chỉ định sử dụng tadalafil với:
-__ Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày.
– Bénh nhân có cơn đau thắt ngực không én định hay có cơn đau thắt ngực xây
ra trong khi giao hợp.
-__ Bệnh nhân thuộc nhóm 2 theo xếp loại của Hội Tim New York hoặc là suy
tim trở nặng hơn trong vòng 6tháng vừa qua.
-_ Bệnh nhân bị loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (<90/50 mm Hg), hay tang huyét 4áp không kiểm soát được. -_ Bệnh nhân bị tai biến mạch não trong vong 6thang vira qua. CIALIS duge chống chỉ định cho bệnh nhân mắt thị giác một bấn mắt do bị bệnh thân kinh thị giác thiêu máu cục bộ không viêm déng magh phíz trước (NATON), bat kê trước đây có hay không có liên quan đến sự phơi nhiền cchat tre chế PDE5 (xem mục 4.4). 4.4. Những Cảnh báo và Lưu ýđặc biệt khi sử dụng. Trước khi điều tri với CIALJS_ Cần phải hỏi bệnh sử và khám thực thể để chẳn đoán rỗi loạn cuơøng cũng như xác định các nguyên nhân tiềm ân kèm theo, trước khi tiễn hành kê toa sử dụng các loại dược phẩm. Trước khi bắt đầu bắt kỳ phương pháp điều trị nào đối với rối loạn cương, thay thuốc cần lưu ý đến tình trạng tìm mạch của bệnh nhân vi có một mức độ về nguy cơ tim mạch đi kèm với hoạt động tinh dục. Tadalañl có đặc tính dân mạch, kết quả là huyết áp giảm nhưng ở mức độ nhẹ và thoáng qua. (xem mục 5.1) như vậy sẽ làm tăng thêm tiềm năng tác động hạ huyết áp của các nitrate. (xem mục 4.3). Việc đánh giá rối loạn cương dương cần phải xem xét cả những nguyên nhân tiềm an kèm theo đề xác định phương pháp điều trị thích hợp sau khí đã đánh giá về bệnh lý của bệnh nhân. Hiện nay không biết là CIALIS có biệu quả hay không trên những bệnh nhân tôn thương tủy sống và những bệnh nhân có phẫu thuật vùng chậu hay phẫu thuật tuyến tiền liệt triệt để không giữ gìn thần kinh Vé tim mach Đã gặp khi đưa thuốc ra thị trường và/hoặc trong các thử nghiệm lâm sảng, các hiện tượng tim mạch nghiêm trọng, bao gồm nhồi máu cơ tim, tử vong đột ngột do bệnh tim, đau thắt ngực không ổn đỉnh, loạn nhịp thất, đột quy, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau ngực, đánh trồng ngực vả nhịp tim nhanh. Hầu hết bệnh nhân mà gặp những hiện tượng trên đều đã có các yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước. Tuy nhiên, khó có thê xác định đứt khoát xem các hiện tượng nêu trên có liên quan trực tiệp tới những yếu tố nguy cơnày không, tới sử dung Cialis, t6i hoạt động tình dục hoặc là do phối hợp của những yếu tố này hoặc các yếu tố khác nữa. Những bệnh đang dùng, thuốc nhóm chen alpha 1, khi dùng đồng thời với CIALIS có thê có hạ huyết áp triệu chứng ở một vài bệnh nhân. (xem mục 4.5). Vì vậy khuyến cáo không dùng đồng thời tadalafil va doxazosin. Thi lực Khiếm thị và các trường hợp bị bệnh thân kinh thị giác thiểu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước (NAION) đã được báo cáo khi dùng CIALIS đồng thời với các chất ức chế PDE5 khác. Trong trường hợp xuất hiện khiếm thị đột ngột, bệnh nhân nên dừng thuốc và tham kháo ýkiến của bác sĩ ngay lập tức (xem mục 4.3) Suy Thân Do nông độ dưới đường cong (AUC) của tadalañl tăng, kinh nghiệm lâm sàng han ché, va không có khả năng loại bỏ tác động bởi thấm tách; Nếu kê đơn CIALIS, bac sĩ nên xem xét đánh giá cần thận lợi ích và nguy cơ cho từng bệnh nhân. Ở bệnh nhân suy than nang, liễu tối đa khuyến cáo dùng là 10 mg. Viên nén 20 mg tadalañl không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Suy gan Các dữ liệu lâm sàng vẻ tính an toàn của việc dùng CIAL/ Xo nliễt trong những, nhóm bệnh nhân bị suy gan nặng (Nhóm € Child- -Pugh) con hàn ,nêu có chỉ định kê toa cho bệnh nhân nảy, thầy thuốc cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi Ích và nguy cơ của từng trường hợp. Chưa có dữ liệu về sử dụng liễu cao hơn 10mg tadalañl ở những bệnh nhân suy gan. Sư cương dương vật và biến đang giải phẫu dương vật Bệnh nhân bị cương dương vật kéo dài 4 giờ hay lâu hơn, cần khuyến cáo phải được trợ giúp về y khoa ngay Nêu cương dương vật không được điều trị ngay, có thể tổn hại mô đương vat va mat vĩnh viễn khả năng cương. Các loại thuốc để điều trị rối loạn cương, bao gồm CTIALIS, cần phải thận trọng khi kê toa cho bệnh nhân có biển đạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bénh xo thé hang hay bénh Peyronie) hay ở những bệnh nhân có những bệnh lý dé gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hông cầu hình liễm, đa utủy, bệnh bạch cầu). Sử dung cùng các chật ức chế CY P3A4 Cần thận trọng khi kê toa CLAL1S cho những bệnh nhân đang dùng các chất ức chế CYP3A4 mạnh (như rionavr, saquinavir, ketoconazole, itraconazole, va erythromycin) vì ghi nhận được diện tich dudi duéng cong (AUC) cua tadalafil ting khi dùng phối hợp với các thuốc này. (xem mục 4.5). CUALIS và các chất điều tri rối loan cương đương khác Tính an toàn và hiệu quả khi phối hop CIALIS với các chất ức chế PDES hoặc các thuốc khác để điều trị rối loạn cương chưa được nghiên cứu. Do đó khuyến cáo không nên dùng phôi hợp CLALIS với các loại thuốc nảy. Lactose CIALIS cé chita lactose monohydrate, Không dùng CIALIS cho những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền liên quan đến không dung nạp galactose, khiếm khuyết men Lapp lactase hay rỗi loạn hấp thu glueose-galactose. 4.5. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác. Nhiều công trình nghiên cứu về tương tác thuốc với tadalafil 10mg va/hay 20mg đã được thực hiện và mô tá dưới đây. Trong các công trinh nay, liéu tadalafil sir dung chỉ lả 10mg, do đó các triệu chứng lâm sảng liên quan đến việc sử đụng liều cao hơn để đánh giá tương tác thuốc không thể liệt kê hoàn toàn được, Tác động của các thuốc khác đối với tadalafil: Các chất ức chế Cptochrome P450 Tadalafil được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP3A4. Một chất ức chế chọn lọc CYP3A4, ketoconazole (200mg méi ngay) khi dùng phối hợp với tadalafil làm tăng điện tích đưới đường cong (AUC) của tadalafil (10mg) gấp đôi và Cmax 15% khi so sánh với giá trị AUC và Cmax của tadalafñl (10 mg) chỉ sử dụng một mình. Ketoconazole (400 mg mỗi ngày) làm tăng điên tích dưới đường cong (AUC) của tadalafil (20 mg) gấp -4-lần và Cmax 22%. Ritonavir, một chất ức chế protease (200 mg dùng hai lần mỗi ngày), là chất ức chế CYP3A4, CYP2C9, CYP2C19, va CYP2D6, lam tang diện tích dưới đường cong (AUC) ctia tadalafil (20-mg) gap 2- lần mà không có thay đối về Cmax. Mặc dù các tương tác chuyên biệt chưa được nghiên cứu, một vải chất ức chế men protease, như saquinavir, vànhững,chất úức chế CYP3A4 khác, như erythromycin, clarithromycin, itraconazole va nước ép quả bưởi khi sử dụng đồng thời với tadalañl cần phải thận trọng vi dhine £6 thé lam tang nông dé cia tadalafil trong huyết tương. Như vậy, tỷ lệ các#k⁄ểung không mong muốn liệt kê trong mục 4.8 cũng có thể tăng. Các chất chuyên chớ Vai trò của các chất chuyên chở (thí dụ như p-glycoprotein) với tadalafl chưa được biết, Do đó có một tiểm an tương tác thuốc nêu các chất nảy bị ức chế Cac chét cam img Cytochrome P450 Mot chat cam img CYP3A4, rifampicin, làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) tadalaBl tới §8% khi so sánh với giá trị AUC của tadalafl (10 mg) chỉ sử dụng một mình. Việc giảm diện tích dưới đường cong có thể làm giảm tác dụng của tadalafil, tuy nhiên mức độ giảm chưa được biết trước. Các chất cảm ứng CYP3A4 khác như phenobarbital, phenytoin và carbamazepine cũng có thể lảm giám nồng độ cia tadalafil trong huyết tương. Ảnh hướng của tadalafil đỗi với những thuốc khác Nitrates Kết quả của các thử nghiệm nghiên cứu lâm sang cho thay tadalafil (Smg, 10 mg va 20 mg) có biểu hiện làm tăng tác động hạ áp của nitrates. Do đó, chống chỉ định sử dụng CIALIS cho bệnh nhân đang dùng bất cứ dạng thuốc nào của nitrate hữu cơ, (xem mục 4.3). Dựa trên kết quả của một thử nghiêm lâm sàng, trong đó 150 đối tượng được chỉ định dùng liều hằng ngày tadalafl 20 mg trong 7 ngày và 0,4 mg nitroglycerin đặt dưới lưỡi tại các thời điểm khác nhau, sự tương tác thuốc kéo dài -4- trên 24 giờ và không thấy sự tương tác nữa cách 48 tiếng sau khi uống tadalafil liều cudi củng. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân đã sử dụng CIALIS (2,5 mg 20 mg), va chi dinh nitrate duoc cho là giải pháp cân thiết trong tình huống đe dọa mạng sống, nên lưu ýlà việc sử dụng nitrate cần ítnhất là 48 tiếng sau liều sử đụng CIALIS cuối cùng. Trong những trường hợp như vay, nitrate chỉ được sử dụng với sự giám sát chặt chẽ bằng các máy thích hợp để theo dõi về huyết động học. Các thuốc hạtuyệt ááp (kế cả các thuốc chen kênh calci) Việc sử dụng, đồng thời doxazosin (4 và 8mg mdi ngày) với tadalafil (liều đơn 5mg và 20 mg môi ngày) làm tăng tác động hạ huyết ááp của chất chẹn alpha này một cách rõ rệt, Tác động này kéo dài ít nhất 12 tiếng và có thể có triệu chứng ngất. Vì vậy, khuyến cáo không được kết hợp tadalafil va chat (rc ché alpha (xem muc 4.4). Trong các nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện trên một số giới bạn những người tỉnh nguyện khỏe mạnh, những tác động nảy chưa được báo cáo với alfuzosin hoặc †amsulosin. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng tadalafl cho những bệnh nhân đang dùng bất cứ thuốc chẹn alpha nào, đặc biệt là với người già. Nên bắt đầu điều trị với liều thập nhất và điều chỉnh tăng dan Trong các nghiên cứu thực nghiệm về dược học lâm sàng của tadalafil, đặc tỉnh làm tăng tác động hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp cũng đã được khảo sát. Các nhóm thuốc hạ huyết áp chủ yếu đã được nghiên cứu, bao gồm thuốc ức chế kênh calcium (amlodipine) ức chế men chuyên angiotensin (ACE), (enalapril), ức chế thu thé beta-adrenergic (metoprolol), lợi tiêu thiazide (bendrofluazide), và ức chế thụ thé angiotensin II (bao gồm các loại và liều khác nhau, đủng đơn chất hay phối hợp với thiazides, irc ché kénh calcium, irc chế thụ thể beta, và/hay ức chế thụ thể alpha). Sử dụng tadalañl (10mg, ngoại trừ các thử nghiệm với các chất ức chế thụ thé angiotensin II và amlodipine liều 20mg) đã không thấy có biểu hiện các tương tác thuốc với biểu hiện lâm sàng rõ rệt đối với bất kỳ loại nào trong nhóm này. Trong nghiên cứu về dược lý lâm sang khac, tadalafil (20 mg) phối hợp vối 4loại thuốc điều trị cao huyết ááp. Ở những đối tượng dùng nhiều loại thuốc hạ huyết áp, sự đao động về huyết áp thoáng qua xuất hiện có liên quan đến mite độ Giêm sốát huyết áp Về mặt này, những đối tưọng nghiên cứu có mức huyết áp,jkiềm Ÿ Ít, thì việc hạ huyết áp là tối thiêu và tương tự như ở người khỏe mạnh. Ở nhằníg đối tượng nghiên cứu mà huyết áp không được kiểm soát tốt, sự giám huyết áp nhiều hơn, mặc đủ vậy sự giảm huyết áp nảy không kèm theo những triệu chứng giảm huyết áp. Bệnh nhân sử dụng đồng thời tadalañl 20 mg với các loại thuốc hạ huyết áp, có lẽ sẽ có hạ huyết áp, nhưng thưởng là giảm ít và không có thay đổi rõ rệt trên lâm sang (trừ trường hợp dùng chung với chất ức chế alpha- xin đọc phần sau đây) Phân tích dữ liêu các thử nghiêm lâm sàng ởpha 3cho thây không có sự khác nhau về tác dụng ngoại ýở bệnh nhân dùng tadalañl có kèm hay không các thuốc hạ huyết áp. Tuy nhiên, can phải có lời khuyên thích hợp cho bệnh nhân về khả năng có thể xảy ra hạ huyết áp khi được điều trị chung với các thuốc hạ huyết áp Cáe cơ chất CYP1A2 (như theophylline) Trong nghiên cứu dược ly lâm sảng, khi dùng tadalañl 10mg chung với theophylline (một chất ức chế phosphodiesterase không chọn lọc), không thấy có tương tác về dược động học. Chỉ có một tác động về dược lực học là nhịp tim tăng nhẹ (3,5 nhịp/phút). Mặc dù tác động này không đáng kê và không gây ảnh hưởng rõ rệt trên lâm sàng ởthứ nghiệm này, nhưng cũng cần lưu ýkhi sử dụng chung với các thuốc nêu trên. Ethinylestradiol va terbutaline Tadalall đã được chứng minh làm tăng khả dung sinh học của ethinylestradiol dùng đường uống, kết quả cũng tương tự như vậy đối với terbutaline đường uống, mặc đủ không chắc có tác động trên lâm sảng, Rượu Nông độ rượu (nồng độ tối đa trung bình trong máu là 0,08%) không bị anh hưởng khi sử dụng đồng thời với tadalafil (10 mg va 20mg). Ngoải ra, không có thay đôi nảo về nồng độ của tadalafil được quan sát thấy 3giờ sau khi ding thuốc đồng thời với rượu. Rượu đã được sử dụng trong thực nghiệm với cách để làm tăng tối đa tốc độ hập thu rượu (Uống rượu lúc nhịn ăn qua đêm và ăn 2giờ sau d6). Tadalafil (20 mg) không làm tăng thêm mức độ ha huyết áp trung bình do rượu (uống với lượng 9.7 g/kg hoặc khoảng 180 ml hoặc 40% rượu [vodka] ở người nam nặng 80kg) nhưng ở một vài đối tượng nghiên cứu, quan sát thấy có chóng mặt tư thế và hạ huyết áp tư thé đứng. Khi sử dụng tadalafl chung với một lượng rượu nhỏ (0.6 g/kg), quan sat thay không có hạ huyết ap và tý lệ chóng mặt xây ra với tần suất giống như khi đết tượng chỉ có uỗng rượu. Tác động của rượu đối với chức năng nhận thức không thay đổi khi dùng tadalafil (10mg) Các thuốc chuyến hóa bởi Cytochrome P450 Tadalafil không gây ra sự ức chế hay giảm độ thanh thải có ýnghĩa lâm sàng của các thuốc chuyển hóa bởi các đồng dạng CYP450. Các nghiên cứu đã khẳng định rằng tadalañl không ức chế hay cảm ứng chất đồng dạng CYP450 bao gồm CYP3A4, CYP1A2, CYP2D6, CYP2E1, CYP2C9, va CYP2C19. Cáo cơ chất CYP2C9 (như R-warfurin) Tadalafil (10mg va 20mg) không có tác động có ýnghĩa trên lâm sảng liên quan đến diện tích dưới đường cong (AUC) khi sử dụng chung với S-warfarin hay R-warfarin (cơ chất CYP2C9) cũng như tadalafil không làm thay đỗi thời gian prothrombin khi dung chung voi warfarin. Aspirin A 'Tadalañl (10mg và 20mg) không làm tăng thêm thời gian chả: sl Mũ ¬ chung với acid acetyl salicylic. Các thuốc điều trị tiểu đường Các nghiên cứu cụ thê về tương tác với các thuốc trị bệnh tiểu đường chưa được thực hiện. 4.6. Khả năng sinh sản, phụ nữ mang thai và cho con bú, Không có chỉ định CIALIS cho phụ nữ Phu nữ mang thai Hiện chưa có nhiều dữ liệu về việc sử dụng tadalafl ở phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự mang thai, sự phát triển của phôi hay bảo thai, quá trình sinh nở hoặc sau sinh (xem mục 5.3). Thận trọng nhất là tránh dùng CIALIS trong khi mang thai Phu nữ cho con bú Dữ liệu về độc học, được lực học ởđộng vật cho thầy tadalafi bài tiết vào sữa, Nguy cơ đôi với trẻ đang bú mẹ là không thê loại trừ. Không nên sử dụng CIALIS trong thời gian cho con bú. Kha nang sinh san Ảnh hưởng đã được ghi nhận khi thử nghiêm trên chó cho thấy làm suy giảm khả năng sinh sản. Hai nghiên cứu lâm sàng tiếp theo cho thấy tác động này không chắc xảy ra ởngười, mặc dù nỗng độ tỉnh trùng quan sát thấy giảm ởmột số nam (xem mục 5.1 va 5.3) 4.7. Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc CIALTS có tác động không đáng kể trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Mặc dù trong các thứ nghiệm lâm sàng, tý lệ các báo cáo về chóng mặt ởnhóm dùng gid dược va tadalaBÏ là tương tự như nhau, bệnh nhân vẫn nên có nhận thức về phản ứng của thuốc CIALIS đối với họ trước khi lái xe hay van hành máy móc. 4.8. Các tác dụng không mong muốn a. Tóm tắt sơ lược vệ tính an toàn. Các tác dựng phụ thông thường nhất được báo cáo ở bệnh nhân dùng CIALIS là nhức đầu, chứng khó tiêu, đau lưng và đau cơ và mức độ xảy ra tăng cùng với liều dùng tăng. Các tác dụng phụ được báo cáo thường thoáng qua và nhìn chung là nhẹ hoặc trung bình. b. Bằng tóm tắt về tác dụng phụ Các phản ứng phụ được ghi nhận từ các báo cáo tự phát và trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng giá được (bao gồm tổng cộng 7116 bệnh nhân sử dụng CIALIS và 3718 bệnh nhân đùng giả dược) được liệt kê trong bảng đưới đây. mi ước về tần suất: rất thường gặp (>1/10), thường gặp 1/100 đến <1/10), itgap (21/1000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10,000 đến <1/1,000) và rất hiếm gặp (<1/10,000) và chưa được ghi nhận (không thê đự đoán từ các dữ liệu hiện có) Rất thường gặp ít gặp Hiểm gặp thường Rồi loạn hệ thông miễn dịch sặp aX A ⁄ Ve Các phản ứng quá | Phù mạch” man cam Réi loan hé than kinh Dau dau Chong mat Đột quy" (bao gồm hiện tượng xuất huyết), ngất, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua), đau nửa đầu, cơn tai biến nhồi máu, chứng quên tạm thời. Nôi loạn mốt Nhìn mờ Khiếm khuyết thị giác, Những cảm giác | sưng mí mắt, xung huyết được mô tả như đau | kết mạc, bệnh thần kinh tại mắt thị giác thiếu máu cục bộ không viêm động mạch phía trước (NAION}, tắc mạch võng mạc. Rồi loạn lai và tai trong Giảm khả năng nghe đột ngột. Ri loan tim' Nhịp tim nhanh, Nhài mau co tim, dau đánh trống ngực thắt ngực không én định”, loạn nhịp thất Réi loan hé mach Do mat Hạ huyết áp”, tang huyết áp Roi loạn hệ hô hấp, lông ngực và trung thất Xung huyệt mũi Khó thở, chảy máu cam Nồi loạn hệ tiêu hóa Chứng khó tiêu, | Đau bụng. trảo ngược dạ dày thực quản. Mối loạn da và mô dưới da Phát ban, tăng tiết |Chứng may day, hội mô hôi. chứng Stevens - Johnson, viém da tréc vay. Rồi loạn xương, mô liên kết và mô cơ xương Đau lưng, chứng đau cơ, đau các đầu xương ⁄ Rồi loạn bài tiết sữa và hệ sinh sản 1_ẤÑ Ye Cyc đương kéo dai, chững cương dương. Rôi loan chung va tinh trạng đường dùng tại chỗ Đau ngực" Phù mặt, ngừng tim đột ngột” (1) Hầu hết các bệnh nhân đã có các yếu tô nguy cơ tim mạch từ trước (xem mục 4.4) (2) Hiện tượng mắt hoặc giám đột ngột khả năng nghe đã được báo cáo ở một số ít các trường hợp qua theo dõi hậu mãi và thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng các chất ic ché PDES bao gém ca tadalafil. (3) Các phản ứng phụ được báo cáo qua theo dõi hậu mãi không được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sảng kiểm chứng giả dược. (4) Được ghi nhận thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng tadalaBl khi đã uống các thuốc hạ huyết ap. € Mô tả các tác dụng phụ chọn lạc — Có sự tăng nhẹ về tỉ lệ mắc phải sự bất thường về điện tim, nhịp tim chậm xoang -§- nguyên phát, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với tadalafil ngày một lần so với giả dược. Hầu hết các bất thường vẻ điện tim không kết hợp với các tác dụng phụ. 4.9. Quá liều Những liều đơn cho đến 500mg tadalafil đã được thử nghiệm trên người khoẻ mạnh và liều nhiều lần mỗi ngày đến mức 100mg đã được dủng cho bệnh nhân. Các phan ứng phụ xảy ra cũng tương tự như những phản ứng phụ của liều thập hơn. Trong trường hợp quá liều, các biên pháp hỗ trợ tiêu chuẩn cần được thực hiện tùy theo yêu câu. Thâm tách máu tác đông không đáng kê đề thải trir tadalafil. 5, CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ 5.1. Các đặc tính Dược lực học Nhóm Dược lý trị liệu: Nhóm tiết niệu, thuốc được dùng trong chỉ định rối loạn cương dương (Mã ATC: G04B BE). Cơ chế tác dụng Tadalafil 1a chat tre ché chọn lọc, có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP) - chuyên biệt trên men phosphodiesterase tuýp 5(PDES). Khi kích thích tinh dục dẫn đến phỏng thích nitric oxide tai chỗ, sự ức chế PDES do tác đông của tadalafil lam tang néng dé cGMP trong thé hang. Điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng dong máu vào trong mô đương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalañl không có tác dụng. Tác dụng duoc ly hoc Cac nghién cu in vitro cho thấy tadalafil ức chế chon loc PDES, PDES la mét men được tìm thấy trong cơ trơn thé hang, cơ trơn mạch máu và tạng, cơ xương, tiểu cầu, thận, phổi va tiểu não. Tác động của tadalañl trên PDE5 mạnh hơn trên các phosphodiesterases khác. Tadalañl có tác động trên PDE5 mạnh gấp > 10.000 lần
hon PDE], PDE2 và PDE4, là những men tìm. thay trong tim, não, mạch máu, gan và
những cơ quan khác. Tác động của tadalafil trên PDE5 mạnh gấp > 10.000 lần hơn
trên PDE3, là men tim thay trong tìm vả mạch máu. Tính chọn lọc hơn đối với PDES
so với PDE3 quan trọng vì PDE3 là một men liên quan tới sự ca.bop co tim. Ngoai
ra, tadalañl có tác động trên PDES mạnh hơn khoảng 700 lần số Nới PĐEG6, là một
men tìm thấy trên võng mạc và có vai trò tải nạp hình anh. ‘Ratt Wit c6 tác động
mạnh hơn trên PDE5 gap >10.000 lần so với các men từ PDE7 đŠñ PDE10
An toàn và hiệu quả lâm sàng
Ba công trình nghiên cứu đã được thực hiện trên 1054 bệnh nhân tại nhà nhằm xác
định khoảng thời gian có đáp ứng của CIALIS. Tadalañl đã chứng minh có ýnghĩa
thống
kê cải thiện chức năng cương và khả năng thành công cúa cuộc sinh hoạt tinh
đục cho đến 36 giờ sau khi dùng thuốc, cũng như có khả năng đạt được và duy trì
cương sớm lúc 16 phút để giúp giao hợp thành công so với giả dược.
Nghiên cứu CIALIS ở người khỏe mạnh, so sánh với giả dược không thấy có khác
biệt đáng kế về huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương đoở tư thế nằm ngửa (trị số
tối đa giảm trung binh 1,6/0,8 mmHg), khi đo ở tư thế đứng huyết áp tâm thu và
huyết áp tâm trương (trị số tôi đa giâm trung bình 0,2/4,6 mmHg) và không có thay
đổi đáng kể trên nhịp tim.

Trong một nghiên cứu nhằm khảo sát các tác động của tadalafil trén thị giác, bằng
thử nghiệm Farnsworth-Munsell 100 màu sắc, không thấy có rối loạn về phân biệt
màu sắc (xanh nước biển/ xanh lá cây) được phát hiện. Phát hiện nầy phù hợp với ái
tính thấp của tadalafil đối với PDE6 so với PDE5. Trong tất cả các thử nghiệm lâm
sàng, báo cáo về sự thay đổi thị giác về màu sắc rất hiếm (<0. 1%). Ba nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân nam đề đánh gia kha năng ảnh hưởng đến sự sinh tinh của CLALIS 10mg (nghiên cứu trong 6 tháng) và 20mg (nghiên cứu trong 6tháng và 9tháng) với liều uống hàng ngày. Hai trong ba nghiên cứu này cho thấy có giảm lượng và mật độ tinh trùng liên quan tới điều trị tadalafil nhưng không có ýnghĩa lâm sàng. Những tác động này không liên quan tới những thay đỗi các thông số khác như vận động hoc, hinh thai hoc va FSH. Tadalafil với các liều từ 2 đến 100mg đã được đánh giá trong 16 thử nghiệm lâm sàng có 3.250 bệnh nhân bao gồm những bệnh nhân có rối loạn cương các mức độ khác nhau (nhẹ, vừa và nặng), nguyên nhân khác nhau, độ tuổi từ 21 đến 86 tuổi và thuộc các dân tộc khác nhau. Đa số bệnh nhân báo cáo có rối loạn cương tối thiểu trong lnăm. Trong công trình nghiên cứu trên số đông bệnh nhân để đánh giá chủ yếu về hiệu quả này, §1% bệnh nhân báo cáo rằng CIALIS da cai thiện chức năng cương so với nhóm sử dụng giả dược chỉ có 35%. Ngoài ra ởnhững bệnh nhân có rối loạn cương với các mức độ nặng khác nhau đã báo cáo là có cải thiện chức năng khi su dung CIALIS (tuần tự là 86%, 83%, và 72% cho các mức độ vừa, trung bình và nặng so với 45%, 42% và 19% ởnhóm sử dụng giả dược). Trong những công trình nghiên cứu chủ yếu về hiệu quả, 75% các cuộc giao hợp thành công khi sử dụng CIALIS so với 32% ởnhóm sử dụng giả dược. Một nghiên cứu 12 tuần thực hiện trên 186 bệnh nhân (142 người dùng tadalafil, 44 người dùng giả dược) có rối loạn cương kèm theo tốn thương tủy sống, tadalafil làm cải thiện chức năng cương đáng kể mang lại tỉ lệ thành công ở những bệnh nhân điều trị với tadalafil 10mg hoặc 20mg (liều điều chỉnh theo nhu câu) là 48% so với 17% ởnhóm sử dụng giả dược. Trẻ em Cơ quan ytế Châu Âu đã bỏ qui định nộp kết quá nghiên củ gtat cả nghiên cứu ởtrẻ em trong điều trị rối loạn cương. Xem mục 4.2 về thông ÄaSử dụng ởtrẻ em. 5.2 Các đặc tính Được động học Hap thu Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ huyết tương tối đa trung bình (C„a„) đạt được khoảng 2giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối của tadalafil dạng uống chưa được thiết lập. Tốc độ và mức độ hắp thu của tadalafñl không ảnh hướng bởi thức ăn, do đó CIALIS có thê uống khi chưa ăn hoặc đã ăn. Thời điểm sử dụng thuốc (buổi sáng so với buổi chiều) không ảnh hưởng đáng kê trên lâm sàng đối với tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Phân bồ thuốc Thể tích phân phối trung bình của thuốc khoảng 63 L, chứng tỏ tadalafl được phân phối đến các mô. Ớ nồng độ điều tri, 94% tadalafil trong huyết tương được gắn kết với protein. Sự gắn kết với protein không bị ánh hướng bởi chức năng thận. Dưới 0,0005% liều thuốc sử dụng xuất hiện trong tinh dich của những người khoẻ mạnh. -10- Chuyên hóa Tadalañl được chuyển hóa chủ yếu bởi chất đồng dạng cytochrome P450 (CYP) 3A4. Chất chuyển hóa lưu thông chủ yếu là methylcatechol glueuronide. Chất chuyên hóa nảy có tác động kém hơn ítnhất 13.000 lan so véi tadalafil vé tác động. trên PDE5. Vì vậy không thây có các tác động trên lam sang ởcác nồng độ quan sát được của các chất biển dưỡng Thải trừ Độ thanh thải trung bình khi sử dụng bằng đường uống của tadalafl là 2,5 L/ gid va thời gian bán hủy trung bình là 17,5 giờ trên những người khỏe mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yêu dưới dang những chất chuyển hóa không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liêu thuốc) và với mức độ íthơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc). Tuyên tinh’ Không-Tuyến tính Dược động học của tadalañl trên những người khỏe mạnh là đường biểu diễn chỉ liên quan của thời gian và liều lượng. Khi các liều lượng vượt quá ngưỡng trong khoảng từ 2,5 đến 20mg, diện tích dưới đường cong (AUC) sẽ tăng tương ứng theo liều lượng, Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt én định trong vòng 5ngày khi dùng thuốc mỗi ngày một lần. Dược động học được xác định trên những bệnh nhân bị rỗi loạn cương đương cũng tương tự như dược động học trên những người không bị rối loạn cương dương. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt Người cao tudi Những người cao tuổi khoẻ mạnh (65 tuôi hay hơn) có độ thanh thải tadalafil thấp hơn, kết quả là diện tích dưới đường cong lớn (AUC) hơn 25% so với những người khoẻ mạnh tuổi từ 19 đến 45. Tác động về tuổi này không có tác động đáng kể trên lâm sang nén không cần phải diéu chỉnh liều đủng. Suy thân Trong một thử nghiệm lâm sàng về dược học sử dụng liễu duy thất taếalafil (5- 20mg), diện tích dưới đường cong của tadalafil (AUC) gấp đôi trểnv) ấu người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine là 51 đến 80 ml/phút) hay vừa (độ thanh thải creatinine là 31 đến 50 ml/phút) và ởnhững người suy thận ở giai đoạn cuối thẩm phân phúc mạc. Ở những bệnh nhân đang thấm tách Cmax cao hơn 419% so với người khỏe mạnh. Thâm tách máu tác động không đáng kể cho việc thải trừ tadalafil. Suy gan Diện tích dưới duéng cong ctia tadalafil (AUC) 6bénh nhân suy gan nhẹ hay vừa (Nhom A va B của Ch¡1d-Pugh) tương đương với diện tích dưới đường cong những người khoẻ mạnh khi sử dụng liều 10mg. Các dữ liệu lâm sảng về tính an toàn của Cialis chưa có nhiều trên bệnh nhân suy gan nặng (Nhóm C của Child-Pugh); khi chỉ định CIALIS cho nhimg bénh nhân này, thầy thuốc cần cân nhắc từng trường hợp giữa lợi ích vả nguy cơ để quyết định, Hiện nay chưa có dữ liệu về chỉ định liều †adalafil cao hơn 10mg cho những bệnh nhân suy gan. Bênh nhân tiêu đường Diện tích dưới đường cong (AUC) của tadalafil ở bệnh nhân tiểu đường thấp hơn khoảng 19% so với diện tích dưới đường cong của người bình thường khoẻ mạnh Tuy vậy sự khác biệt nảy không cần phải điều chỉnh liễu dùng. -11- 5.3 Các dữ liệu an toàn tiền lâm sảng Các dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy rằng không có nguy hại nào cho người dựa trên các nghiên cứu theo quy ước về dược an toàn, lặp lại liều gây độc, độc hại trên gen, tính gây ung thư, và độc tính trên hệ sinh sản Không có bằng chúng -về tính sinh quái thai, độc trên phôi hay độc trên bảo thai ở chuột nhắt và chuột cống với liều lên tới 1000mg/kg/ngày Trong một công trình nghiên cứu về phát triển trước và sau khi sanh của chuột nhất, liều tác động không gây hậu quả là 30mg/kg/ngày. Đối với chuột có thai, diện tích dưới đường cong cho thuốc tự đo tại liễu này là khoảng 18 lần so với diện tích dưới đường cong của người ởliều 20mg. Không thấy có rối loạn về khả năng sinh sản ởchuột nhắt đực và cái Ở cho sir dung liéu tadalafil mdi ngày từ 6đến 12 tháng với các liễu 25 mg/kg/ngay (ở liều này, diện tích dưới đường cong lớn gấp 3lần [dao động trong khoảng từ 3.7- 18.6] so với người đùng liều duy nhất 20mg) hay cao hơn, có sự suy thoái nội mạc ống sinh tinh của tỉnh hoàn đưa đến thiểu tinh ởmột vài con chó. (xem phân 5.1 đặc điểm dược lực học.) 6. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THUỐC. 6.1 Danh mục tá dược Viên nén: lactose monohydrate, croscarmellose sodium, hydroxypropylcellulose, microcrystalline cellulose, sodium laurilsulfate, magnesium stearate. Bao phim: lactose monohydrate, hypromellose, triacetin, titanium dioxide (E171), iron oxide mau vang (E172), bat tale. 6.2 Tính tương ky Không thực nghiệm, 6.3 Thời hạn sứ dụng _ 3năm kê từ ngày sản xuất. 6.4 Thận trọng đặc biệt trong bảo quãn N J Bao quan trong bao bi géc dé tranh 4m. Khéng bao quan &noÀphiế( độ trên 30°C. 6.5 Hướng dẫn cách sử dụng Không có yêu cầu đặc biệt Đóng gói: Hộp lvỉ x2viên nén bao phim 20mg. Sản xuất bởi Lilly del Caribe, Inc. 12.6 Km 65" Infantry Road, Carolina, PR 00985, Puerto Rico, USA. Đóng gói bởi: Lilly S.A. Avda. Industria 30, 28108, Alcobendas, Madrid, Spain. Thuốc bán theo đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hồi ýkiến bác sĩ. -12- Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong mìn - khi sử dụng thuốc. TUQ. CỤC TRƯỜNG P.TRƯỜNG PHÒNG “Tuyên dây đường -13-

Ẩn