Thuốc Choongwae Prepenem 500mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcChoongwae Prepenem 500mg
Số Đăng KýVN-20532-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngImipenem khan (dưới dạng Imipenem 530mg); Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri 532mg) – 500mg; 500mg
Dạng Bào ChếThuốc bột pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtJW Pharmaceutical Corporation 56 Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do
Công ty Đăng kýJW Pharmaceutical Corporation 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/01/2018Công ty TNHH dược phẩm và thiết bị y tế Hoàng ĐứcHộp 10 lọ170000Lọ
20/08/2018công ty TNHH DP&TTBYT Hoàng ĐứcHộp 10 lọ140000Lọ
‘ĐNNG
JHX3Ø/1H1
ĐNf1d
08NYOONONH
AW30a
W381AVLWYLWX30

soa. => = cect
9}0140H199
SNOG@
|
‘6ues
yueyup)
“D.0€
IOPopIeI4yU
ø’upịIqoeqBusy
39NYI
NID(NYND
OYE
|
‘Bunp
nsuẹp
Pog
c3
og
pe
ahog
j

||
Buonu
gìuaX:2VHX
NUĐNOHL2V2

pat
|
† |
1]
|
MNI@
HDDNQHD
‘ONOG
H>y>
‘HNiG
[HD
N LY DUGC
DUYET
|
|

x
|
|
||
ee
i
| |
|
&
PPE
EY
i
|
|
1]
8u(0S
¡
fo
yop
I
|
|
|
|
wauadaigavMONOOHD
`
28
|
J
J
erie
on
ae)
z
an
Uae
ele
šW


olm~
.
HW
©
rf
3bệ
Pa
kK
sii
=
7
gal
)
235
:
=
Ese

OP

AU NHAN H
~ x

M

Ose
2
fais liệt>,
zs
g46
5
:
3ựC
3
#95
3
Bea
&
eo
ry
reg
=
sẽagz

CHOONGWAE
Prepenem
500
mg
THÀNH
PHẨN:
Mỏilọchúa
Imlpanem………
Nợ
(tương
đương
vớiimipenem
khai
Cllastatin
natri…
{tương
đương
với

(DUONG
DUNG:
Tiémn
truyén
tinhmach
|
50K
(Visa
No):
i
5êlô8X
(LotNo):
i
Ngay
SX=(Mfg.
Data):
Mạnđúng
(Exp,
Cate):

Mẫu nhãn lọ

Nhà sảnxuất: đi rÍ
jw Pharmaceutical Ngày SX: Hạn dùng : JWPHARMACEUTICAL CORPORATION 56Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do, Han Quéc
¬
`

1

HUONG DAN SU DUNG THUOC
Thuốc ban theo đơn ZSUICAL

2 = đi )
Rx Al THANH PHO |2
Choongwae Prepenein S007
THANH PHAN: Mỗi Ilọ chứa:
Hoat chat:
[mipenem……………………. -o-óc ni, 530mg
(tương đương với imipenem khan)……………. 500mg)
Cilastatin natrl……………………………..« «sec 532mg
(tương đương với ciÌastatin……………………….- 500mg)
Ta duoc: Natri bicarbonat…………………..-..ccccccecsseseiresree eee20mg
¬ 12 DANG BAO CHE
Bột pha dung dịch tiêm truyền.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp I0 lọ.
CHỈ ĐỊNH
Choongwae Prepenem 500mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây ởngười lớn
và trẻ em từ 1tuổi trở lên:
-Nhiễm khuẩn trong ỗbụng biến chứng
-Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc tại bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở máy
-Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng
-Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng
Điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan đến, hoặc bị nghỉ ngờ có liên
quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng được liệt kê ởtrên.
Thuốc có thể được dùng trong điều trị bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt nghỉ ngờ do nhiễm
khuẩn.
Trang 1/15

APee
Ag
APP
a
2%
< 4 ` ⁄# Yờ a ¬ S4 LIEU DUNG, CACH DUNG, DUONG DUNG Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch. Liều dùng SN Liều dùng được nói đến là hàm lượng imipenem, lượng cilastatin luôn có tỉ lệ 1Lev lượng imipenem. m foi Tổng liều hàng ngày của Choonpwae Prepenem 500mg dựa vào đánh giá độ nặng nhị a nhiễm khuẩn, được chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng. Liều dùng cho người lớn chức năng thân bình thường. cân năng trên 70kg Bảng Idưới đây dựa trên người lớn có chức năng thận bình thường (chỉ số độ thanh thải creatinin trên 70 ml/phúƯ/] ,73m?), cân nặng từ 70kg trở lên. Liều ghỉ ởcột A bảng Idành cho những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vì khuẩn nhạy cảm, có thể hiện những đặc trưng chính của vi khuẩn gây bệnh. Liều ghi ởcột B bảng Icho thấy liều dùng khi nhiễm các vi khuẩn ítnhạy cảm với imipenem hơn, như một số dòng thuéc chiing Psendomonas aeruginosa. Bảng 1: Liễu dùng khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn cân nặng trên 70kg, chức năng thân bình thưởng (độ thanh thải creatinin trén 70 ml/phut/1, 73m?) Nhiễm khuẩn Nan Nhiễm khuẩn Mức độ và dạng nhiễm ` a8, niệu đạo a 7 3 Nhẹ Trung bình de dọa . a niệu đạo có khuẩn „ không biên wt : tỉnh mạng . biển chứng / chirng NY/ 500mg/8h A ` | 2s0mg/6h — 500mg/6h | 250mg/6h 500mg/6h Vi khuẩn nhạy cảm | (Igingay) |,ĐT: án | Ögngày) -- (lgngày) (2g/ngày) (2g/ngày) B 500mg/6h | T000mg/8h Vị khuẩn ítnhạy cảm, | 500mg/6h | (2g/ngày) (23g/ngày) 250mg/6h 500mg/6h mét sé déng thuộc chủng | (2g/ngày) | hoặc Ig/8h | hode 1g/6h (ig/ngày) (2g/ngày) Pseu. aeruginosa (3g/ngay) (4g/ngày) Vì tính kháng khuẩn cao của Choongwae Prepenem 500mg, đã có khuyến cáo về liều dùng tối đa của thuốc hàng ngày là 50mg/kg/ngày hoặc 4g/ngày, Không có tài liệu nào cho thấy liễu càng cao thì hiệu lực kháng sinh càng mạnh. Riêng với bệnh nhân nhỉ trên 12 tuổi, mắc chứng uxơ với chức năng thận bình thường đã được điều trị với liều tới 90mg/kg/ngày được chia đều trong ngày, tuy nhiên tổng liều không quá 4g/ngày. Trang 2/15 Giảm liều với người lớn cân năng dưới 70kg hoặc giảm chức năng tha creatinin duw6i 70 ml/phut/1,73m’) : À LAIN PHONG Công thức tính độ thanh thải creatinin (Tcc) : MS! on BIÊN W fcc] . : can nặng, (kg) x(140 -awe) hy -Nam giới: Tec= -Nữ giới: Tcc =0,85 xTcc nam giới tương ứng Các bước xác định liêu khi bênh nhân giảm chức năng thân hoặc cân năng dưới 70kg: -- Bước l; đối chiếu theo bảng Itương ứng với mức độ và nguyên nhân gây bệnh để ra tổng liều hàng ngày. -- Bước 2: a. Nếu tổng liều hàng ngày từ Ig đến 2g, sử dụng bảng II. YH b. Néu tong liéu hang ngay trén tir 3g dén 4g, str dung bang III. - Budc 3: cach su dung bang II va HI: a. Lyachon can nang gan dung nhất của bệnh nhân ởcột đầu tiên. b.. Theo tông liều hàng ngày đã xem ởbảng I,chọn cột tương ứng ở bảng II hoặc III c. Đối chiếu với thanh thải gần đúng nhất của bệnh nhân trong cột nhỏ trong cột liều đã chọn ở phần b- đây chính là liều dùng thích hợp nhất cho bệnh nhân. Bảng II: Liễu dùng cho bệnh nhân giảm chức năng thận và/hoặc dưới 70kg. Tổng liều đối chiếu ởbảng Itương ứng là: 1g/ngay 1,5g/ngày 2g/ngày Cân Độ thanh thải creatinin Đó thanh thải creatinin Độ thanh thái creatinin nặng (ml/phút/1, 73mm) (ml/phút/1,73m”) (ml/phút/1,73m?) (kg) 4I- | 2]- 41- | 21- 4]- | 21 >7] 70 40 6-20 | 271 70 40 6-20 | =71 70 40 6-20
Liêu dùng thích hợp (mg) | Liều dùng thích hợp (mg) | Liêu dùng thích hợp (mg)
>0 250 | 250 | 250 | 250 | 500 | 250 | 250 | 250 | 500 | 500 | 250 | 250
= /6h | /8h | /12h |/12h | /§h | /6h | /8h | /12h | /6h | /8h | /6h | /12h
60 250 | 125 | 250 | 125 | 250 | 250 – 250 | 250 | 500 | 250 | 250 | 250
/8h | /6h |/12h | /12h | /6h | /8h | /8h | /12h | /§8h | /6h | /8h | /12h
s0 125 | 125 | 125 | 125 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 , 250 | 250
/6h | /6h | /§h |/12h | /6h | /8h | /12h |/12h | /6h | /6h ‘ /8h | /12h
40
125 | 125 | 125 | 125 | 250 | 125 | 125 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250
/6h | /§h |/12h | /12h | /8h | /6h | /8h | /12h | /6h | /8h ¡ /12h | /12h
30 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 250 | 250 | 125. 125 | 125
/8h
| /8h |/12h |/12h | /6h | /8h | /§h | /12h | /§h | /6h ‘ /§h | /12h

Trang 3/15

— 3ZA iG AL aX
Bang IIT :Giảm liễu cho bệnh nhân giảm chức năng thận và/hoặé Ấc oi Lens 40kg

Tổng liều đối chiếu ởbảng Itương ang kee II
Cân 3g/ngày oi TAl THM BMRA » |
ine D6 thanh thai creatinin oad
(kg) (ml/phut/1,73m”) 17m?)
>71 | 41-70 | 21-40 | 6-20 >7] | 4F 70 | 21-40 | 6-20
Liéu dung thich hop (mg) Liéu ding thich hop (mg)
>70 1000 500 500 500 1000 750 500 500
an /8h /6h /8h /12h /6h /8h /6h /12h
60 750 500 500 500 1000 750 500 500
/8h /8h /8h /12h /8h /8h /8h /12h
s0 500 500 250 250 750 500 500 500
/6h /8h /6h /12h /8h /6h /8h /12h
40 500 250 250 250 500 500 250 250
/8h /6h /8h /12h /6h /8h /6h /12h
30 250 250 250 250 500 250 250 250
6h /8h /8h /12h /8h /6h /8h /12h

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 6 ml/phúƯ1,73 mˆ không nên dùng Choongwae Prepenem
500mg trừ khi được thâm phân máu trong vòng 48h.
Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 6-20 ml/phút/1,73 m?, khi điều trị bằng Choongwae
Prepenem 500mg, nên dùng liều 125 — 250mg/12h trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn. Nếu
dùng liều lớn hơn, từ 500mg/12h, có thê tăng nguy cơ động kinh.
Chưa có hướng dẫn sử dụng thuốc này cho bệnh nhân đang thực hiện thâm phân màng bụng.
Thâm phân máu
Khi điều trị cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 6ml/phút 1,73 mỶ, được thẩm phân
máu trong vòng 48h, dùng liều ởcột ghi độ thanh thải creatinin từ 6-20 ml/phut/1,73 mỶ (xem bang
II hoặc II). Cả imipenem và cilastatin đều được lọc khỏi hệ tuần hoàn trong quá trình thâm phân
máu và cứ mỗi 12 giờ từ sau khi thâm phân máu xong. Bệnh nhân thấm phân máu, đặc biệt là có
tiền sử bệnh ở hệ thần kinh trung ương, cần được theo dõi chặt chẽ. Với các bệnh nhân đang thắm
phân máu, chỉ nên dùng Choongwae Prepenem 500mg khi thực sự cần thiết, vì nguy cơ co giật tiềm
ẩn rất cao. (Xem THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUÓC). Nay
Sử dung cho trẻ em
Đối với bệnh nhân trên 3 tháng tuôi, liều khuyến cáo cho nhiễm khuẩn ngoài hệ thần kinh trung
ương là 15-25mg/kg/ liều mỗi 6giờ. Dựa trên nghiên cứu ởngười lớn, liều tối đa trong ngày để điều
trị các nhiễm khuẩn hoàn toàn nhạy cảm là 2g/ngày, các nhiễm khuẩn ítnhạy cảm hơn là 4g/ngày
(xem Bảng I,phần LIÊU DÙNG, CÁCH DUNG, DUONG DÙNG). Cá biệt áp dụng liều cao hon
(90mg/kg/ngày) đã được dùng cho bệnh nhân nhi trên l2 tuôi mắc chứng u xơ.
Với bệnh nhân dưới 3tháng tuổi (cân nặng ítnhất 1,5kg), liều dùng sau đây được chỉ định cho
các nhiễm khuẩn ngoài hệ thần kinh trung ương :
Trang 4/15

25mg/kg/12 giờ. a
-Từ 1-4 tuần tuổi: 25mg/kg/8 giờ. cm
-Từ 4tuần- 3tháng tuổi: 25mg/kg/6 giờ. is / VAN PHùNà ĐÀN
Choongwae Prepenem 500mg không chỉ định cho bệnh Phân Tiệm! ‘khuẩ8 li hệ thần kinh trung
ương vì nguy cơ động kinh cao. Choongwae Prepenem 00mg ổiổriði điớc e#ï định ởbệnh nhân nhỉ
dưới 30kg, kèm suy thận vì chưa có thông tín lâm sàng. Vee
Cách pha dịch truyền tĩnh mạch
Choongwae Prepenem 500mg là bột pha dung dịch tiêm truyền, ham lugng imipenem va cilastatin
bằng nhau là 500mg.
Bột thuốc được pha loãng với 100 ml các dung địch pha tiêm sau:
Dung dich NaCl 0,9%
Dung dich dextrose 5% hoac 10%
Dung dich dextrose 5% va NaCl 0,9% a
Dung dich dextrose 5% va NaCl 0,45% hoặc NaC! 0,225%
Dung dich dextrose 5% va KC] 0,15%
Dung dịch mannitol 5% hoặc 10%
Phải lắc lọ tới khi tạo thành một dung địch trong suốt, sự thay đổi màu từ không màu sang màu vàng
nhạt không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc.
Không được để đông lạnh (đưới 4°C).
Không được dùng nước cất vì không đẳng trương.
Không được trộn với dung dịch có chứa lactat vì thuốc này được chống chỉ định với lactat.
Không trộn lẫn với các thuốc kháng sinh khác theo bất cứ cách nào, tuy nhiên có thể kết hợp (khác
vị trí tiêm truyền) với các kháng sinh khác, như aminoglyeosid (Xem TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC
VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC KHÁC).
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử đị ứng với bất kỳ carbapenem nào, có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta
lactam nao (bao gdm cdc penicillin va cephalosporin).
THAN TRONG KHI DUNG THUOC
Đã có một số báo cáo về hội chứng quá mẫn nặng ởbệnh nhân sử dụng beta-lactam. Trước khi
sử dụng, cần thử phân ứng quá mẫn trên da.
Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc
cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này thường
gặp hơn ở những người bệnh có rồi loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng
thận.
Những người cao tuổi thường cân liều thấp hơn, vì chức năng thận thường suy giám ở đối tượng
này.
Nhiễm khuẩn các dòng không nhạy cảm -bội nhiễm đã xảy ra với các kháng sinh khác như
cephalosporin, penicillin, va aminoglycosid khi dùng đường tiêm, do đó bội nhiém có thể xảy ra với
Trang 5/15

LOCALS
Choongwae Prepenem 500mg. Việc đánh giá lại tình trạng nhiễm khuẩn của bếnb
Nếu bội nhiễm nặng trong quá trình điều trị, các xét nghiệm khác cầm đưộc lực hie ah gay.
Để giảm sự đề kháng của vi khuẩn và duy trì hiệu quả của Choon ‘ạe,Ptepeffetf 500mg và các
kháng sinh khác, thuốc này chỉ được điều trị và dự phòng trong các nhiệm khuẩn chắn hoặc có
nguy cơ cao do các vi khuẩn nhạy cảm. Khi đã có các dấu hiệu và bằng chứ OVE
bệnh, cần lựa chọn và cân nhắc kĩ lưỡng khi sử dụng kháng sinh. Nếu thiếu-
trên, chủng nhạy cảm cần được lựa chọn dựa trên kinh nghiệm của bác sĩ.
Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh khác, bao gồm cả hỗn hợp
imipenem và cilastatin, có mức độ từ nhẹ đến tử vong. Do đó, việc cân nhắc và đánh giá tình trạng
tiêu chảy của bệnh nhân có liên quan với việc sử dụng kháng sinh từ trước hay không là rất cần
thiết.
Như với các kháng sinh beta-lactam khác, một số dòng Pseudomonas aeruginosa c6 thé nhanh
chóng để kháng Choongwae Prepenem 500mg trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn Pseudononas
aeruginosa, do đó nên định kỳ kiêm tra tính kháng khi có thể.
Thuốc này không được chỉ định cho viêm màng não vì độ an toàn và hiệu lực chưa có thông tin
lâm sàng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Việc sử dụng Choongwae prepenem500mg ởphụ nữ có thai chưa được nghiên cứu đầy đủ, do đó chỉ
nên sử dụng Choongwae Prepenem 500mg cho phụ nữ có thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ
tiềm ân đối với người mẹ và thai nhỉ.
Thời kỳ cho con bú V
Chưa được biết thuốc có truyền qua sữa mẹ hay không. Nên việc sử dụng Choongwae prepenem
500mg nếu thực sự cần thiết cho mẹ, thì nên ngừng cho con bú.
Sử dụng cho trẻ em
Không chỉ định thuốc cho trẻ em dưới 30kg có suy chức năng thận, vì chưa có thông tin nào về
trường hợp này. (Xem phan “LIEU DUNG, CACH DUNG, ĐƯỜNG DÙNG. Sử dụng cho trẻ
em”).
Ảnh hưởng của thuốc đối với người vận hành máy móc, đang lái tàu xe
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng lên lái tàu xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cân thận
trọngtrong trường hợp các tác dụng không mong muốn như đâu đầu, ảo giác, chóng mặt có thê xảy
ra.
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯƠNG TÁC
KHÁC
Động kinh toàn thê có thể xảy ra ởnhững bệnh nhân dùng đồng thời gancielovir và imipenem. Vì
vậy các thuốc này không nên dùng đồng thời trừ khi lợi ích vượt quá nguy cơ.
Trang 6/15

ale) valproat. eee lêN pháp không khuẩn hay chồng cco giật khác cần dược NI Nó o
heRedine máu của
nó. 3
Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng tác dụng chống đông máu của các th oc #hor
uống, bao gồm warfarin ởnhững bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng sinh.
Dùng đồng thời probenecid và imipenem dẫn đến tăng nồng độ tối thiểu và thời gian bán thải trong
huyết tương của imipenem. Hoạt chất được thu nhận nguyên vẹn trong nước tiểu giảm xuống còn
khoảng 60% khi imipenem được dùng cùng với probenecid.
Dùng đồng thời probenecid và cilastatin dẫn đến tăng gấp đôi nồng độ và thời gian bán thải trong
huyết tương của cilastatin, nhưng không làm thay đổi tỷ lệ hoạt chất thu hồi được trong nước tiểu.

TAC DUNG KHONG MONG MUON
Các tác dụng không mong muốn có thể liên quan tới điều trị bằng Choongwae prepenem 500mg là:
buồn nôn (2,0%), tiêu chảy (1,8%), nôn (1,5%), phát ban (0,9 %), sốt (0,5%), hạ huyết áp (0,43%), có
giật (0,4%), chóng mặt (0,3%), ngứa (0,3%), nỗi mề đay (0,2%), buồn ngủ (0,2%), viêm tĩnh mạch /
huyết khối (3,1%), đau tại chỗ tiêm (0,7%), ban đỏ tại chỗ tiêm (0,4%) và sự chai cứng tĩnh mạch
(0,2%). Tăng transaminase và phosphatase kiểm huyết thanh cũng thường được báo cáo.
Tất cả các phản ứng có hại được liệt kê theo hệ co quan va tần suất: Rất phê biến (> 1/10), phổ
biến (> 1/100 đến <1/10), không phổ biến (> 1/1000 đến <1/100), hiếm (> 1⁄10000 đến < 1/1000), Rất hiểm (< 1/10000) va không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn). Trong mỗi nhóm: tần số, tác dụng không mong muốn được thể hiện theo thứ tự giảm dần mức độ. Hệ cơ quan Tần suất Hiện tượng Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh | Hiểm Viêm đại tràng do dùng kháng sinh, nhiễm trung nam candida. Rất hiếm Viêm dạ dày, cuột CỐ Rỗi loạn máu và hệ bạch huyết | Phổ biến Bạch cầu tra eosin Không phổ biên Giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch câu trung tính, chứng giảm bạch cau, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu Hiém Chứng mắt bạch cầu hạt - _ Rat hiém Thiéu mau tán huyết, suy nhược tủy xương Rỗi loạn hệ thông miễn dịch Hiểm Phản ứng phản vệ Rỗi loạn tâm thần Không phổ biến Rỗi loạn tâm thản bao gốm ảo giác và lú lẫn Rồi loạn hệ thần kinh Không phô biên Động kinh, co giật, chóng mặt, buôn ngủ. Hiém Bệnh não, bệnh dị cảm, chine run tay, giảm vị giác Rất hiểm Biểu hiện nặng của bệnh nhược cơ, nhức Trang 7/15 on vA = r ` An đầu Ý/ “HN Vol Không được biết Kích động, rồi lgarr tiện đ Rỗi loạn tai và thính giác Hiểm Nahe Kém yf cul nN SY Rat hiém Chóng mặtzùtai ~ ˆS⁄ Rồi loạn tim Rất hiểm Tim tái, nhịp-nhanfí, đánh trông ngực Rồi loạn mạch máu Phô biên Viêm tắc tĩnh mạch Không phổ biến Hạ huyết áp Rất hiếm Cơn đỏ bừng mặt Rỗi loạn hô hấp, lồng ngực vả| Rất hiểm Khó thở, tăng thông khí phối, đau họng trung thất Rỗi loạn tiêu hóa Phé bién Tiéu chay, nén, budn nôn Hiém Biển màu răng và /hoặc lưỡi Rất hiểm Xuất huyết viêm đại tràng, đau bụng, ợ nóng, viêm lưỡi, unhú lưỡi, tăng tiết nước bọt. Rỗi loạn gan mật Hiểm Suy gan, viêm gan Rất hiểm Viêm gan ác tính Da và các rỗi loạn mô dưới da | Phổ biến Mẫn đỏ Không phố biến Nỗi mê đay, ngửa Hiém Hoại tử biểu bì, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm đa tróc vảy Rất hiếm Nhiêu mê hôi, thay đôi cấu trúc của da Rỗi loạn cơ xương khớp và mô | Rất hiểm Đau đa khớp, đau cột sống liên kết Rỗi loạn thận và tiết niệu Hiểm Suy thận cấp tính, vô niệu, đa niệu, đổi màu nước tiểu. Hệ thống sinh san và các bệnh | Rất hiếm Ngứa âm hộ về vũ Rỗi loạn chung Không phố biên Sốt, đau cục bộ và sự chai cứng ởchỗ tiêm, ban đỏ tại chỗ tiêm Rất hiểm Tức ngực, suy nhược Xét nghiệm Phổ biến Tăng transaminase huyết thanh, phosphatase kiểm trong huyết thanh tăng W Không phổ biến Dương tính với nghiệm pháp Coombs trực tiếp Kéo dài thởi gian prothrobin, giảm hemoglobin, tăng bilirubin huyết thanh, ure mau cao, Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Trang 8/15 Hướng dẫn xử trí 1DR: a ` Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi. fee VAN Pigtiy 5 Dùng thận trọng đối với người bệnh có tiền sử co giật hoặc mẫn cam yi các thun 2À >Ìaetam,
Khi xảy ra ADR về thần kinh trung ương trong khi điều trị, cần phải ngừng diaiigsilmipenem 7
cilastatin. Can tiép tuc ligu pháp chống co giật cho người bệnh bị co Bits. HỖ CHI MINH Jaf
Nếu dùng đơn độc imipenem, kháng thuốc thường xảy ra khi đìễ trị các “ñhjễn: khuẩn do
Pseudomonas aeruginosa; tuy nhiên, không xảy ra sự kháng chéo với cầš Tuổi khẩng sinh khác (ví
du: aminoglycosid, cephalosporin). Nén riêng đối với P. aeruginosa có thể dự phòng kháng thuốc
bằng cách dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh aminoglycosid.

DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng
Choongwae Prepenem 500mg bao gồm hai thành phan imipenem và cilastatin với tílệ L: Ìtheo khối
lượng.
Imipenem có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào &vi khuẩn Gram dương
và Gram âm thông qua liên kết với protein gắn penicilin (PBPs).
Cilastatin natri là một chất ức chế cạnh tranh đặc hiệu của dehydropeptidase-1, một loại enzym than
chuyển hóa và bất hoạt imipenem. Nó không có hoạt tính kháng khuẩn và không ảnh hưởng đến
hoạt tính kháng khuan cua imipenem.
Mỗi quan hệ của dược động học và được lực học (PK/PD)
Tương tự như các hoạt chất kháng khuẩn beta-lactam khác, thời gian nồng độ imipenem vượt quá
nông độ ức chế tối thiểu -MIC (T> MIC) cho thấy tương quan tốt nhất với hiệu quả điều trị.
Cơ chế kháng thuốc Db
Đề kháng với imipenem có thể vì các lý do sau: :
-Giảm tính thấm của mảng ngoài của vi khudn Gram âm (do giảm sản xuất porin)
-Tăng hoạt động của các thành phần bơm thuốc ra
-Giảm ái lực của các protein gắn penililin (PBP)
-Imipenem rat ít khi bị thủy phân bởi hầu hết các beta-lactamase, bao gồm các penicillinase và các
cephalosporinase sản xuất bởi vi khuẩn gram duong va gram âm. Các loài kháng carbaenem khác
nói chung cũng kháng imipenem. Không có đề kháng chéo giữa imipenem và các kháng sinh nhóm
quinolon, aminoglycosid, macrolid va tetracyclin.
Nồng độ bão hòa
Nông độ bão hòa (breakpoints) của imipenem như sau:
+Emterobacleriaceae Ì;:S<2 mg/l, R >8 mgil
+Pseudomonas spp.*: $<4 mg/l, R >8 mg/l
+Acinetobacter spp.: S<2 mg/l, R >8 mg/l
*Staphylococcus spp. *: Duge suy ra tir su nhạy cam cua cefoxitin
+Enterococcus spp.: SS4 mg/l, R >8 mg/l
Trang 9/15

*Streptococcus A, B, C, G: Được suy ra từ penicilin di AC: AL
*Streptococcus pneumoniae *: S<2 mg/l, R >2 mg/l on, ANI=`
*Other streptococci *: S<2 mg/l, R >2 mg/l | pal DIEN o
*Haemophilus influenzae *: S<2 mg/l, R >2 mg/| ;’ xAt THÀNH pid) |
*Moraxalla catarrhalis *: §<2 mg/l, R >2 mgil œ` dỗ 0MÍ MANH oy
*Neisseria gonorrhoeae: Khong du bang ching cho thay: Dletsseria 3⁄
boi imipenem. ee
*Vi khuan Gram (+) ky khi: S<2 mg/l, R >8 mg/l
*Vi khuan Gram (-) ky khi: S<2 mg/l, R>8 mg/l
*Néng dé bao hda khong lién quan đến chủng loài Ÿ: S<2 mg/l, R >8 mg/!
ynorrhoeae duoc diéu tri tot
‘Loai proteus và morganella được coi là mục tiêu thứ yếu của imipenem.
?Nông độ bão hòa của Pseudomonas liên quan đến điều trị thường xuyên liều cao (1g mỗi 6giờ).
*Tính nhạy cảm của tụ cầu với các carbapenem được suy ra từ sự nhạy cảm cefoxitin.
*Các chủng phân lập mà giá trị nồng độ ức chế tối thiểu -MIC lớn hơn nồng độ nhạy cảm rất hiếm
gặp hoặc không được báo cáo. Định tính và thử nghiệm tính nhạy cảm liên quan đến kháng khuẩn
trên những chủng này cân lặp lại và nếu kết quả là chắc chăn thì những chủng này cần được gửi đến
các phòng thí nghiệm đối chiếu. Cho tới khi có bằng chứng liên quan đến các phản ứng lâm sàng
cho các chủng phân lập này với các giá trị MIC lớn hơn nồng độ kháng thuốc hiện tại thì chúng cần
được báo cáo là kháng thuốc.
7Nông độ bão hòa không liên quan đến chủng loài được xác định bởi số liệu PK/PD và độc lập với
phân bố MIC của các chủng riêng biệt. Giá trị này chỉ được sử dụng cho những chủng vi khuẩn
không có nồng độ bão hòa riêng biệt. ⁄
Tính nhạy cảm
T¡ lệ hiện hành của kháng thuốc thu được có thể khác nhau giữa các vùng địa lý và thông tin của địa
phương về mức độ đề kháng là cần thiết, đặc biệt khi điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Khi
cần thiết, cần tìm chuyên gia tư vấn về mức độ đề kháng ởđịa phương ítnhất đối với một vài loại
nhiễm khuẩn còn gây tranh cãi.
Các vi sinh vật mà imipenem thường có tác dụng trong phòng xét nghiệm (in vitro) bao gồm:
Vi khuẩn Gram (+) hiếu khí:
-Enterococcus ƒaecalis
-Staphylococcus aureus` (nhạy cảm với methicillin)
-Staphylococcus coagulase negative (nhay cam voi methicillin)
-Streptococcus agalactiae
-Streptococcus pneumoniae
-Streptococcus pyogenes
-Streptococcus viridans group
Vi khuẩn Gram (-) hiểu khí:
-Citrobacter freundii
Trang 10/15

-Enterobacler aerogenes `“? IN
-Enterobacter cloacae VĂN PHòng©.) 2À
-Escherichia coli “ÍTn ĐẠIDIỆN 8
-Haemophilus influenz. ar THAN HIn53
-Klebsiella oxytoca Yan allk
-Klebsiella pneumoniae
-Moraxella catarrhalis
-Serratia marcescens
Vi khuẩn Gram (+) ky khi
-Clostridium perfringens”
-Peptostreptococcus spp.”
Vi khuẩn Gram (-) ky khí
-Bacteroides fragilis
-Bacteroides fragilis group
-Fusobacterium spp.
-Porphyromonas asaccharolytica
-Prevotella spp.
-Veillonella spp.
Những loài có thể kháng
Vi khuẩn Gram (+) hiếu khí
-Enterococcus faecium
Vi khuan Gram (-) hiéu khi
-Môi sé ching Burkholderia cepacia (truéc kia la Pseudomonas cepacia)
-Legionella spp.
-Stenotrophomonas maltophilia (truéc kia la Xanthomonas maltophilia, truéc kia la Pseudomonas
maltophilia)
Cac loai khac
-Chlamydia spp.
-Chlamydophila spp.
-Mycoplasma spp.
-Ureoplasma urealyticum
`Các chủng kháng với methicillin thì kháng với imipenem/cilastatin
” Nồng độ bão hòa không liên quan đến chủng loài của ủy ban châu Âu về Thử nghiệm kháng vi
khuẩn nhạy cảm (EUCAST) được sử dụng.
Trang 11/15

DƯỢC ĐỘNG HỌC
«4AC Ais 2 IMIPENEM : ;AsMOAN PHONG
Hip th 2 DA! DIỆN a
ap thu i!*,LẠNH pHÔ |Z Œ
Ö người tình nguyện khỏe mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch imipenem/cilastatin trong hong, 20.phút,
nồng độ imipenem trong huyết tương đạt đến mức tối đa ở khoảng 12 đến 20ug/nỊ: với liều. 250mg,
21-58ng/ml với liều 500 mg, và 41-83ug/ml đối với liều 1000 mg. Nồng độ đỉnh hesết tơeg rung
bình của imipenem liều 250 mg, 500 mg, và 1000 mg tương ứng là 17, 39 và 66ug/ml. Ở những liều
này, mức huyết tương có hoạt tính kháng sinh của imipenem giảm xuống dưới lụg/ml hoặc íthơn
trong 4-6 giờ sau khi truyền.
Phân bố
Khả năng gắn của imipenem với protein huyết thanh người là khoảng 20%.
Chuyển hóa
Khi dùng một mình, imipenem được chuyền hóa ởthận bởi dehydropeptidase-I. Tỷ lệ thu nhận ởnước
tiêu của các cá thể trong khoảng 5-40%, mức thu nhận trung bình là 15-20%.
Cilastatin là một chất ức chế đặc hiệu của dehydropeptidase-l enzyme và ức chế hiệu quả sự trao đổi
chất của imipenem. Vì vậy khi dùng đồng thời với imipenem và cilastatin cho phép nồng độ kháng
khuẩn
điều trị của imipenem đạt được trong cả nước tiêu và huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải của imipenem là một giờ. Xấp xỉ 70% lượng kháng sinh thu nhận nguyên vẹn trong
nước tiểu trong vòng 10 giờ và không còn phát hiện sự bài tiết thuốc qua nước tiêu nữa. Nồng độ nước
tiểu của imipenem vượt quá I0ug/ml cho đến 8giờ sau khi sử dụng liều 500 mg. Phần còn lại được
thu hồi trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính kháng khuẩn và về cơ bản không
có sự đào thải của imipenem qua phân.
Không có sự tích lũy của imipenem trong huyết tương hoặc nước tiểu với các chế độ liều Choongwae
Prepenem dùng với tần suát 6giờ một lần ởnhững bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
CILASTATIN
Hap thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của cilastatin, sau 20 phút truyền tĩnh mạch imipenem/cilastatin, dao
động trong khoảng 21-26pg/ml đối với liều 250 mg, 2I-55ug/ml với liều 500 mg và từ 56 đến
88uig/ml đối với liều 1000 mg. Mức đỉnh trong huyết tương trung bình của cilastatin khi sử dụng liều
250 mg, 500 mg, và 1000 mg lần lượt là 22, 42, và 72ug/ml.
Phân bố
Khả năng gắn của cilastatin với protein huyết thanh người là khoảng 40%.
Trang 12/15

Chuyển hóa –
Thời gian bán thải của cilastatin là khoảng một giờ. Khoảng 70-80% liều dùng của cilastatin owe
phục hồi không thay đổi trong nước tiểu trong vòng 10 giờ sau khi sử dụng imipenemvcilastatin. 3/
Không có thêm cilastatin xuất hiện trong nước tiểu sau đó. Khoảng 10% chất được tìm nà ñ cá cứ
chuyển hóa N-acetyl, chất này có hoạt tính ức chế dehydropeptidase tương đương với cilastatin. Hoạt
động của dehydropeptidase-I trong thận trở về mức bình thường ngay sau khi cilastatin không còn
trong máu.
Dược động học trong một số trường hợp đặc biệt
Suy thận
Sau khi sử dụng 250mg liều tiêm tĩnh mạch duy nhất imipenem/cilastatin, diện tích dưới đường cong
(AUCs) cia imipenem tang 1,1 lan, 1,9 lần và 2,7 lần tương ứng với ởnhững người có mức độ nhẹ
(Creatinine Clearance (CrCl) 50-80 ml/phút1,73m?), trung binh (CrCl 30- <50 ml/phit/1,73m/), va nặng (CrCl <30 ml/phút/1,73m?) suy thận, so với người có chức năng thận bình thường (CrCl> 80
ml/phút/1,73m?), và AUCs cho cilastatin tăng 1,6 lần, 2,0 lần và 6,2 lần ở những người bị suy thận
nhẹ, trung bình và nặng, tương ứng, so với người có chức năng thận bình thường. Sau khi sử dụng
250mg liều tiêm tĩnh mạch duy nhất của imipenem/cilastatin cho 24 giờ sau khi chạy thận nhân tạo,
AUCs của imipenem và cilastatin lần lượt là 3,7 lần và 16,4 lần cao hơn, so với các đối tượng có chức
năng thận bình thường. Sự phục hồi chức năng niệu, độ thanh thải của thận, độ thanh thải huyết tương
của imipenem và cilastatin giảm trong các trường hợp giảm chức năng thận sau khi sử dụng thuốc.
Điều chỉnh liều là cần thiết cho bệnh nhân suy thận.
Suy gan
Dược động học của imipenem ởbệnh nhân suy gan chưa được thành lập. Do phạm vi giới hạn của sự
trao đổi chất của gan imipenem, dược động học của nó được dự kiến sẽ không bị ảnh hưởng bởi suy
gan. Do đó, không cần phải chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan.

Trẻ em
Độ thanh thải (CL) và thể tích phân phối (Vdss) của imipenem cao hơn khoảng 45% ởbệnh nhỉ (từ 3
tháng đến 14 tuổi) so với người lớn. AUC của imipenem sau khi dùng I5mg/kg trọn: lượng cơ thê
(imipenem/cilastatin) cao hơn so với người lớn sử dụng liều 500 mg khoảng 30%. Ở liều cao hơn, sau
khi str dung 25 mg/kg (imipenem/cilastatin) ởtrẻ em cao hơn 9% so với khi người lớn sử dụng liều
1000 mg.
Người cao tuôi
Ở người cao tudi tình nguyện khỏe mạnh (65 đến 75 tuổi có chức năng thận bình thườn 2so với tuổi),
dược động học khi dùng một liều duy nhất 500mg tiêm tĩnh mạch trong 20 phút giống như trường hợp
suy thận nhẹ và sự hiệu chỉnh liều được cho là không cần thiết. Thời gian bán thải trung bình trong
huyết tương của imipenem và cilastatin là 9] +7phút và 69 + 15 phút. Đa liều không có tác dụng trên
dượcđộng học của một trong hai imipenem hoặc cilastatin, và không có sự tích lũy của
Imipenem/cilastatin được ghi nhận.
Trang 13/15

ee ARCAL QUA LIEU VA XU TRI “ <0 Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh - cơ, cơn co giật. .q VẠP )' ‘2 "HE! trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị toàn thân, và hỗ trợ các chi hăng SÔtïE 4] nếu cần. Imipenem va cilastatin có khả năng bị loại trong quá trình thâm tách máu. Tuy Nên lợi ích của việc thâm phân máu khi quá liều imipenem và cilastatin chưa được khăng định, : oy 7 e.g SS .. Z7 a e Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. © Dé thuéc xa tam tay tré em. © Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. DIEU KIEN BAO QUAN Giữ thuốc trong bao bì kín, ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha có độ ôn định như bảng đưới đây: 2 > > oA aA x k h STT Dung môi pha loãng BHOMTUEI| = fen phong Bao quan trong tu lanh (25°C)
1| Dung dich NaCl 0,9% 8gid 48 giờ
2 | Dung dich dextrose 5% 8gid 48 gid
3. | Dung dich dextrose 10% 8gid 48 gid
Dung dich dextrose 5% va 8 pic 48 oid
4 | NaCl 0,9% các a
Dung dich dextrose 5% va 8 pic 48 giờ
> | NaCl 0,45% —— 7
6 Dung dich dextrose 5% va 8giờ 48 giờ
NaCl 0,225%
7 Dung dich dextrose 5% va KCI 8giờ 48 giờ
0,15%
8 | Dung dịch mamnitol 5% §giờ 48 giờ
9 | Dung dich mannitol 10% 8gid 48 giờ

Q. CỤC TRƯỜNG
Trang 14/15 P.TRƯỞNG PHÒNG
Nouyén Huy Ht ung

Nhà sẵn xuất: roe
JW Pharmaceuticat™ 7 bao `
JW PHARMACEUTICAL CORPO!
56, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chunge
NGAY SOAN TO HUONG DAN SU DUNG: 17/11/2016

Trang 15/15

Ẩn