Thuốc Chlorpheniramin: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcChlorpheniramin
Số Đăng KýVD-27598-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngClorpheniramin maleat – 4mg
Dạng Bào ChếViên nén (màu trắng – xanh)
Quy cách đóng góiLọ 500 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtChi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam Số 60 – Đại lộ Độc lập – KCN Việt Nam-Singapore – Phương An Phú – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam Số 3A – Đường Đặng Tất – Phường Tân Định – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/11/2017Công ty TNHH SX TM DP Thành NamLọ 500 viên100Viên
—¬

fi

Lan dau:02. bul. A
YET

~
^
BỌ YTE
ae
Lọ 500 viên nén
A
Z
DA PHE DU
Thuốc dùng trong bệnh viện
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

KHÁNG DỊ ỨNG
CHLORPHENIRAMIN
ANTIHISTAMINE

THÀNH
PHẨN:
mỗiviên
chứa
Clorpheniramine
maleat
…………
4mg
Tảdược
vừa
đủ………..

CHỈ
ĐỊNH
ĐIỀU
TRỊ:
Mẫu nhãn lọ 500 viên
a z MAU NHA N XIN DA
x CONG TY TNHH SX-TM DUGC
THANH NAM
PHAM
906 [1s¥
Ds. Nguyén Quéc Chinh
/
3À&
-Tricácchứng
viêm
mũidịứng
theo
mùa
vàquanh
năm.
-Những
triệu
chứng
dịứng
khác
như:
mày
đay,
viêm
mũivận
mạch
dohistamin,
viêm
kếtmạc
dịứng,
viêm
datiếp
xúc,
phù
mạch,
phù
Quincke,
dịứngthức
ăn,
phần
ứng
huyết
thanh;
côntrùng
đốt;
ngứa
ởngười
bệnh
bịsởihoặc
thủy
đậu.
về/
mt
XNaa
ch

/7, CONG TY

97

`
SAN
fea au
LIEU
LUQNG
VACACH
DUNG:
Người
lớnvàtrẻemtrên
12tuổi:
1viên/
lần,3-4lần/ngày.
Mỗingày
không
quá8viên
Trẻemdưới
12tuổi:
không
thích
hợpvớidạng
bàochế
này

NHÀ

Phó
t232422c
XUẤT
eS
Madu nan +
ÁN 2
|CHONG
CHỈ
ĐỊNH:
-Quá
mẫn
vớiClorpheniramin
hoặc
bấtcứthành
phần
nàocủathuốc
-Người
bệnh
đang
cơn
hencấp,
người
cótriệu
chứng
phìđạituyến
tiền
liệt.
-Glécém
góc
hẹp
-Tắc
cổbàng
quang,
loétdạdàychít,
tắcmôn
vị-tátràng
-Người
cho
conbú,trẻsơsinh
vàtrẻđẻthiếu
tháng,
người
bệnh
dùng
thuốc
ứcchế!
monoamin
oxydase
(MAO)
trong
vòng
14ngày
tính
đến
thời
điểm
điều
trịbằng
Clorpheniramin
vìtính
chất
chống
tiếtacetylcholin
của
Clorpheniramin
tăng
lênbởi
cácchất
ứcchế
MAO
-Phụ
nữcóthai
trong
3tháng
cuối
củathai
kỳ
HUQHS KAI DUOC oud,

CTY TNHH SX-TM DP THANH NAM
KT/ Giám đốc
iám đốc
_—
` Bình Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2016
THẬN
TRỌNG,
TÁC
DỤNG
PHỤ,
TƯƠNG
TÁC
THUỐC,
SỬDỤNG
CHO
PHỤ
NỮ
CÓTHAI
VÀNHỮNG
LƯU
ÝKHÁC:
Xinđọc
tờhướng
dẫn
sửdụng
BAO
QUAN
NOI
KHO
MAT,
TRANH
ANH
SANG,
NHIET
BODƯỚI
30°C
bE
XA
TAM
TAY
CUA
TRE
EM
ĐỌC
KĨHƯỚNG
DẪN
SỬDỤNG
TRƯỚC
KHI
DUNG
Tiêu
chuẩn:
TCCS
CHI
NHÁNH
CÔNG
TYTNHH
SX-TM
DƯỢC
PHẨM
THÀNH
NAM
60Độc
Lập,
KCN
Việt
Nam
Singapore,
ThịxãThuận
An,Tỉnh
Bình
Dương
VP:
3AĐặng
Tất,P.Tân
Định,
Q.1,
TP.HCM

Ngày
SX:
Hạn
dùng:

NG KY
VIEN NEN CHLORPHENIRAMIN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
HIA VIỆT NAM a

DƯỢC ĐỘNG HỌC
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Viên nền CHLORPHENIRAMIN

THÀNH PHẦN : Mỗi viên chứa “(À2 CÔNG TY X2
Clorpheniramin maleat ………………………………………………… 4Mg fo f° “sản Hs “#À
Tá dược vừa đủ ………………………………….-.—ccccchrchiririiriiresree 1viên. “it THUONG MalDLO matt! *
(Lactose,
Tinh bét sin, Gelatin, Mau xanh Patente, Magnesi stearat, Silicon dioxyd). THA‘EMH NAY 1⁄
DƯỢC LỰC HỌC Aas,
cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ởtrẻ nhỏ và kháng muscarinic. Như hâu hết các kháng histamin
khác, clorpheniramin làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh
tranh phong bế có đảo ngược histamin ởcác thụ thể H¡ ởcác mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô
hấp, thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cẩn tổng hợp hoặc giải phóng histamin.
Clorpheniramin maleat được dùng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi
dị ứng, viêm màng tiếp hợp, ngứa. Thuốc là thành phần phổ biến trong nhiều chế phẩm để điều trị ho, cảm
lạnh. Tuy vậy, các chế phẩm này phải dùng thận trọng cho trẻ em và thường phải tránh dùng cho trẻ nhỏ dưới
2tuổi, vì có nguy cơ gây tử vong.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 -60 phút. Nồng độ
đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 giờ đến 6giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25 —
50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
Clorpheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl- didesmethyl-
clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, môt hoặc nhiều chất trong số đó có họat tính. Thuốc được
bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu
lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 — 15 giờ và ởngười suy
thận mạn, kéo dai tới 280 —330 gid.
Trị các chứng viêm mũi di ứng theo mùa và quanh năm. “|
Những triệu chứng dị ứng khác như :mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm dá “Sy
tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ởngười bệnh bị: SN
sởi hoặc thủy đậu. Ñ
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1viên/ lần, 3-4lần/ ngày. Mỗi ngày không quá 6viên.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không thích hợp với dạng bào chế này.

Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị -tá tràng.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điểu trị
bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế
MAO.
Phụ nữ có thai trong 3tháng cuối của thai kỳ.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc
biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ởngười
bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thân của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần
khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, diéu này có thể gây rắc rối ởngười bị
bệnh tắc nghẽn phổi hay ởtrẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phối mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Teroomow!2_

Có nguy cơ bị sâu răng ởnhững người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô
miệng.
Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tránh dùng cho ngưới tăng nhãn áp như bị glôcôm.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cẩm với tác
dụng chống tiết acetylcholin.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng
histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thân gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của
clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Chỉ đùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Không dùng thuốc trong 3tháng cuối của
thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng
histamin có thể gây phan ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc
không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc gây buồn ngủ nên chú ýkhi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra
khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điểu trị liên tục,
đặc biệt nếu tăng liều từ từ. 4
Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng
Hiếm gặp: Buôn nôn, chóng mặt
Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin
ởngười nhạy cảm (người bị bệnh gôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể
nghiêm trọng. Tần suất của các phần ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Liễu gây chết của clorpheniramin khoảng 25 — 50mg/ kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liềh
bao gồm an thần, kích thích nghịchthường hệ TKTW, loạn tâm thân, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác,
dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ýđặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim
và cân bằng nước, điện giải. KG
BẢO QUẢN :Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng,
nhiệt độ dưới 3Ø°C. – ˆ-
HẠN DÙNG :36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUAN :TCCS.
TRINH BAY _: Lọ 500 viên.
KHUYEN CAO: Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùn
Nếu cần thêm thông tỉn xin hồi ýkiến bác sĩ

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM ;
Địa chi: 60 —Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bin JC TRUONG RUONG PHONG P.T DT: (0650) —3767850 Fax: (0650) —3767852 _. ~ : `
Văn phòng: 3A Đặng Tất, Q.I, TP. HCM ‘O Minh Hing
Tp. HCM, ngày 09 tháng 01 năm 2017
Ze Gi đốc
-È—Bpz # a
⁄%./coucPhỗ GÌám đốc
/À sá( NHIÊN HỦU AN
[2Í SANXUAI 1|ae(tuo aA UDC FH

ZZ Xw?1 NAM ©` THANN Nà», Ñ Sen

Ẩn