Thuốc Chlorpheniramin maleat: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcChlorpheniramin maleat
Số Đăng KýVD-17601-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngChlorpheniramin maleat- 4mg
Dạng Bào ChếViên nén tròn.
Quy cách đóng góilọ 1000 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược TW Mediplantex Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược TW Mediplantex 358 Giải phóng, P. Phương Liệt, Thanh xuân, Hà Nội
MAU NHAN DANG KY

BO Y TE
CUC QUAN LY DUGC ẶU
ĐÃ PHÊ DUYỆT

ay Ste
Lan MAU Lf) oon heeded 4 : „
TỔNG GIÁM ĐỌC
AMMA
[but —~

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHLORPHENIRAMIN MALEAT
Đạng bào chế: Viên nén tròn
Trình bày: Lọ 1000 viên
Thanh phan: Cho 1viên
Chlorpheniramin maleat——————— 4mg
Ta duoc: Lactose, tinh bét mi, polyvinyl pyrolidon, sodium starch glycolat, magnesi stearat,
vang quinolein vira du 1vién.
Được lực học:
-Chlorpheniramin tác dụng kháng Histamin HI làm giảm sự bài tiết nước mũi và chất nhờn
ởđường hô hấp trên
Được động học :
-Chlorpheniramin hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút.
nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2.5-6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng
thấp đạt 25-30%, khoảng 70% tong tuần hoàn liên kêt với Protein. Chlorpheniramin chuyén
hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiêu dưới dạng không đổi hoặc
chuyển hóa (phụ thuộc vào pH và lượng nước tiểu), một phần nhỏ thải trừ qua phân. Thời
gian bán thải là 12-15 giờ.
Chỉ định
Thuốc có tác dụng làm giảm tạm thời: Sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi hoặc ngứa cổ họng,
ngứa chảy nước mũi do cảm lạnh thông thường hoặc do các trường hợp dị ứng khác ởđường
hô hắp trên.
Cách dùng và liều dùng
-Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống Iviên/lần, 4-6 giờ 1lần, không uống quá 6viên
trong vòng 24 giờ hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
-Tre em tie 2-12 tuổi: Khuyên dùng dạng siro.
-Trẻ em dưới 2tuổi: Hòi ýkiến bác sĩ. Wn
Tác dụng không mong muén:
Tác dụng an than rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây
kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các
phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thuong gap, ADR > 1/100
Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Hiém gap, ADR < 1/1000 Toàn thân: Chong mat. Tiêu hóa: Buồn nôn. Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên TKTW và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng Thông báo cho bác sĩ những tác dụng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Chống chỉ định -Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. -Người bệnh đang cơn hen cập. -Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. -Glocom géc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét da day chít, tắc môn vị -tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. - -Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bang clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bi tăng lên bởi các chất ức chế MAO. Thận trọng: -Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ởngười bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ởngười bệnh nhược cơ. -Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. -Có nguy cơ biến chứng đường hôhấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. -Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng. -Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp. -Ding thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy
cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.
Tương tác thuốc:
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết
acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của
clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển héa phenytoin và có thể dẫn đến ng6 déc phenytoin.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3tháng cuối của thai
kỳ có thê dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ởtrẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú: Chlorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế điết sữa. Vì
các thuốc kháng histamin có thé gay phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc
hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với
người mẹ.
Người đang lái xe hay vận hành máy móc: Không dùng thuốc vì thuốc có thể gây ngủ gà,
chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có
thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Qúa liều và xử trí:
Triệu chứng: Loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sông, chú ýđặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp,
tim va cân bằng nước, điện giải.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng. ẩ tÌ ^~
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn: DĐVN 4 ee
Dé xa tam tay cua tré em.
_Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng —
Nêu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiên thây thuôc
CÔNG TY CP DƯỢC TW MEDIPLANTEX
358 Giải Phóng-Phương Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội
ĐT: 04-38643368 Fax: 04-38641584 ====
Sản xuất tại: Nhà máy Dược phẩ —
Trung Hậu-Tiền Phong-Mê Linh-

wa i tek ing

Ẩn