Thuốc Chemacin: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcChemacin
Số Đăng KýVD-27586-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAmikacin (dưới dạng Amikacin sulfat 667,5 mg) – 500mg/2ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 5 ống x 2 ml
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy Khu công nghiệp công nghệ cao I – Khu công nghệ cao Hòa Lạc, KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy Khu công nghiệp công nghệ cao I – Khu công nghệ cao Hòa Lạc, KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
05/10/2017Công ty TNHH SX DP Medlac Pharma ItalyHộp 5 ống x 2 ml37600Ống
__ 0b Jfflpjgy 154

Size: 88 x80 x 16 mm
Ivory paper 300g/m?; UV cover
| Box of
“MEDLAC: CHEMACIN

|
|
GUANEY He Code: ae |
we DUP river PMB015 |
ARE VY ies

Pantone-382C Pantone-122¢

Lan đâu:…..8.:0§- J9…

KEEP OUT OFTHE REACH OF CHILDREN DE XA TAM TAY CUA TRE EM READ CAREFULLY THE LEAFLET ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬDỤNG BEFORE USE TRUGC KHI DUNG

eUud Amikacin 500mg/2m!
5ampoules x2mi /5ống x2ml
For |L.M/ |.V use
Tiêm bếp/ Truyền †ĩnh mạch Iwz/Bwoos
UoDy!Wy
ulsew
a MEDLAC
Reg.No/SBK:
Chemacin
Amikacin 500mg/2mi

SPECIFICATION: Manutac

THANH PHẦN: Môi ổngch tốt acin sulphat) 500mg ìt,nước cốt photiêm v.

vántuổithe2 nhưng 4 fet

—- Công tyTNHH sảnxuốt cược phẩm Macioc Pham italy «n Giác công 8″AN cos40.9 zĐo.6 vs 6

Batch
No./Số
lôSX
Mfg.
Date/NSX
Exp.
Date/HD

bs 4
li TRÁCH NHIỆM HOUHAN
* SAN XUAT DUOC PHAI
CHEMACIN
Amikacin (Amikacin sulphat)500mg/2ml
1.M/ I.V -Tiêm bắp/ Truyền tĩnh mạch
S616 SX: Paaxxyy HD: |
CTY TNHH SX DP Medlac Phar:

a
SMEDLAC AEDLAC PHARMA ITALY CO, LID.
Rx Thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DUNG DỊCH TIÊM
CHEMACIN
HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG CHO NGƯỜI BỆNH
KHUYEN CAO
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay của trẻ em

-Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Không dùng thuốc đã biến màu, hết hạn sử dụng
_Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ýkiến của bác sỹ
THÀNH PHẢN:
Mỗi ông chứa:
Hoạt chất: Amikacin (đưới dạng Amikacin sulphat) 500mg
Tá dược: Natri citrat, natri metabisulphit, nước cất pha tiêm v.đ 2ml.
MÔ TẢ SẢN PHẨM: Dung dịch trong suốt không màu được đóng trong ống thủy tỉnh trung tính không
màu câp 1, được hàn kín.
TRÌNH BÀY: Hộp 05 ống dung dịch tiêm 2mI.
THUOC TIEM CHEMACIN SU DUNG CHO:
Amikacin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid.
CHEMACIN duoc sir dung trong điều trị nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với amikacin.
NÊN SỬ DỤNG THUÓC TIÊM CHEMACIN NHƯ THÊ NÀO:
Chemacin có thể dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Bác sỹ sẽ tính toán liều dùng và thời gian dùng thuốc. Có thể cần xét nghiệm máu trước khi sủ ụng
thuốc.
Liều dùng phụ thuộc vào tuổi, mức độ nhiễm khuẩn, khả năng làm việc của thận, khả hăng nghe và các
thuốc khác đang sử dụng của bệnh nhân. Liều dùng được tính theo amikacin.
Thuốc dùng 2 hoặc 3lần mỗi ngày, không quá 10 ngày.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 15 mg/kg/lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg/lần/12 giờ. Tối
đa không quá 1,5 g/ngay. Khi sử dụng thuốc theo đường tĩnh mạch nên truyền trong khoảng 30 -60 phút.
Trẻ em dưới 12 tuôi: Liều thường dùng là 15 -20 mg/kg/lần/ngày hoặc 7,5 mg/kg/lần/12 giờ.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, sau đó là 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Trẻ đẻ non: Liều khuyến cáo là 7.5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân có thẻ phải làm xét nghiệm máu và nước tiểu. Bệnh nhân cần kiểm tra
khả năng nghe trước và trong quá trình điều trị. Bác sỹ có thể thay đồi liều dùng cho bệnh nhân phụ thuộc
vào kết quả các kiểm tra đó.
KHI NAO KHONG NEN DUNG THUOC NAY:
Không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân bị nhược cơ.
sa
BS

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Giống như các thuốc khác, Chemacin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, tuy nhiên không
phải bệnh nhân nào cũng gặp phải các tác dụng không mong muốn này.
Khi gặp phải các tác dụng không mong muốn sau hãy thông báo ngay lập tức cho bác sỹ vì đây là
các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, bệnh nhân có thể phải được chăm sóc ytế khẩn cấp:
Hiếm gặp (tỷ lệ gặp < 1/1000 người): ¢ Ù tai hoặc mất thính giác e Giảm lượng nước tiểu Ngoài ra: e Phan tng di ung nghiêm trọng - phát ban, ngứa đột ngột, sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, mặt, môi, miệng hoặc cổ họng (có thẻ gây khó khăn trong việc nuốt hoặc thở) hoặc ngất xỉu Tê liệt Điếc Khó thở Suy thận nặng Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn dưới đây hãy thông báo cho bác sỹ sớm nhất có thể: Không phổ biến (tỷ lệ gặp >1/1000 người):
e Phat ban da
e Buồn nôn và nôn
©_ Phát triển vi khuan va nam khang amikacin.
Hiếm gặp (tỷ lệ gặp < 1/1000 người): e Chong mat e Dau dau © Sét ¢ Giam sé lugng té bao hồng cầu trong máu hoặc tăng số lượng của các tế ñ cầu ái toan trong máu (Bạch câu ưa eosin) Giảm nồng độ của magnesi trong máu Ngứa ran hoặc cảm giác kim châm Run cơ Đau khớp Hạ huyết áp Ngứa hoặc phát ban Amikacin có thể ảnh hưởng tới chức năng thận. Bác sỹ cho bệnh nhân xét nghiệm máu và nước tiểu để kiểm tra các thay đổi có thể có như tăng nồng độ creatinin hoặc nitro trong máu, bạch cầu hoặc hồng cầu trong nước tiêu. Bác sỹ cũng có thể cho bệnh nhân kiểm tra khả năng nghe. Nếu bệnh nhân có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khác chưa được liệt kê ở trên hoặc bất kỳ tác dụng không mong muốn nào trở nên nghiêm trọng hãy thông báocho bác sỹ, dược sỹ hoặc ytá. NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẢM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUÓC NÀY Cần lưu ýkhi sử dụng cùng với các thuốc sau vì có thể xảy ra tương tác với amikacin: e« Thuốc lợi tiểu như furosemid, acid ethacrynic; ©_ Các kháng sinh khác ảnh hưởng tới chức năng thận, thính giác và tiền đình; e Thuốc mê hoặc thuốc giãn cơ; e Thuốc chống viêm (indomethacin); e Khang sinh beta-lactam như penicillin hoặc cephalosporin; s_ Các Bisphosphat, các thuốc điều trị loãng xương: e Vitamin B1; e Hop chất của bạch kim sử dụng trong hóa trị như cisplatin. Hãy thông báo cho bác sỹ nếu bệnh nhân trước đó hoặc hiện đang sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, kể cả các thuốc không kê đơn. CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUÓC Thuốc này được dùng tại bệnh viện dưới sự giám sát của nhân viên ytế. Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều dùng, khoảng cách dùng thuốc và thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh và mức đáp ứng của mỗi bệnh nhân. CAN BAO QUAN THUOC NAY THE NAO Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. -NHỮNG DẦU HIỆU VA TRIEU CHUNG KHI DUNG THUOC QUA LIEU Bác sỹ sẽ tính toán liều dùng và thời gian dùng thuốc dựa trên mức độ bệnh và tiền sử các bệnh liên quan -của mỗi bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu dùng thuốc quá liều có thể có các dấu hiệu sau: chóng mặt, hoa mắt, ù tai, tiểu ít, tiểu ra máu, giãn cơ, co giật... Khi có các dấu hiệu này phải thông báo ngay cho nhân viên ytế để có sự chăm sóc y tế kịp thời. CAN LAM Gi KHI DUNG THUOC QUA LIEU Thuốc này được dùng tại bệnh viện dưới sự giám sát của nhân viên y tế. Tuy nhiên, nếu có bat ky lo ling nào về việc được dùng thuốc quá nhiều hay quá íthãy thông báo cho bác sỹ hoặc ytá. NHỮNG ĐIÊU CÀN THAN TRONG KHI DUNG THUOC NAY Lưu ýkhi tiêm Chemacin với những bệnh nhân: e_ Có vấn đề về chức năng thận e_ Có vấn đề với thính giác, ùtai e Dị ứng với các kháng sinh aminoglycosid trước đó e Dịứng với sulft Chemacin nên dùng thận trọng với trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non. Thông báo cho bác sỹ nếu có bat ky van đề nào ởtrên trước khi sử dụng thuốc. ¿ Thông báo cho bác sỹ nếu bệnh nhân mang thai, chuẩn bị mang thai hoặc trong thời gian cho con bú. Bắc sỹ sẽ chỉ cho sử dụng thuốc nếu hiệu quả điều trị lớn hơn bat kỳ rủi ro nào có thể xảy ra với em bé Không lái xe hay vận hành máy móc vì các tác dụng phụ có thẻ xảy ra của thuốc (đau đầu, chóng) mặt,....) làm ảnh hưởng khả năng làm việc. Chemacin chứa natri metabisulphit, có thể gây ra phản ứng quá mẫn hoặc khó thở, co thắt phế quản, tuy nhiên tác dụng phụ này rất hiếm khi xảy ra. Chemacin có chứa íthơn Immol (23mg) natri mỗi liều, có thể coi là “không natri”. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ. HAN DUNG: 48 thang ké tir ngay san xuất. Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SX DƯỢC PHAM MEDLAC PHARMA ITALY Khu công nghiệp công nghệ cao l, Khu công nghệ cao Hoà Lạc, KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thắt, Hà Nội, Việt Nam. Tel: 0433594104 Fax: 0433594105 Sản xuất theo nhượng quyền của: LABORATORIO FARMACEUTICO C.T. S.r.1. Via Dante Alighieri, 71 -18038 SANREMO -IM -ITALY Tel: +39-0184-59241 Fax: +39-0184-504507 Ngày cập nhật hướng dẫn sử dụng: ............. HUONG DAN SU DUNG CHO CAN BO Y TE CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Amikacin sulphat là một kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng, tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính của aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường ky khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Đặc tính này có thẻ giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày. Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin có tác dụng chủ yếu trên các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Amikacin _được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng, kể cả nhiễm khuẩn trong ổ bụng, viêm phúc mạc do các vi khuẩn gram âm nhạy cảm, bao gém: Acinetobacter, E.coli, Enterobacter, Klebsiella, Proteus, -Providencia, Pseudomonas. Amikacin thường dùng đầu tiên dé điều trị nhiễm khuẩn Gram âm bệnh viện, nhất là ởnhững vùng vi khuẩn kháng gentamicin và tobramycin. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn ky khí và không có tác dụng trong môi trường acid hoặc môi trường có áp suất oxygen thấp. Thuốc có tác dụng hạn chế với đa số vi khuẩn Gram dương, S/repr. pneumoniae va Strept. pyogenes khang thuéc manh. Amikacin tac dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. faecalis hoac alpha Streptococcus, v6i các penicilin chéng Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim...) để ức chế Psewdomonas. và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn ky khí khác đề ức chế các vi khuẩn ky khí. Thuốc cũng có tác dụng hiệp đồng với Nafcilin và Oxacilin trong điều trị nhiém khuadn Staphylococcus aureus. Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt các aminoglyeosid khác do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác như gentamicin, tobramycin va kanamycin. Theo thông báo của Ban giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn (ASTS) của Bộ Y tế Việt Nam năm 2002: Mức dé khang amikacin cla Escherichia coli la 7.5%, mức độ kháng của loài Enterobacter la 24.4%, của loài Krebsiella 1a 18,1%, cla loai Citrobacter la 19.2%, của loài Profeus la 10,7% và của Staphylococcus aureus la 20,8%, cua Moraxella catarrhalis la 0%, Pseud aeruginosa 1a 33%, loai Acinebacter là 46,7%, Staphylococcus viridans la 85,4%, Staphylo¢occus pyogenes la 67,2%. CAC DAC TINH DUQC DONG HOC Hap thu Amikacin hap thu nhanh sau khi tiêm bắp. Sau khi tiêm bắp 1liéu don 7,5 mg/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường nồng độ đỉnh huyết tương 17 -25 mcg/ml đạt được trong 45 -120 phút. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 30 phút, nồng độ đỉnh của thuốc đạt trung bình 38 mecg/ml ngay sau khi truyền, giảm xuống 18 meg/ml 1giờ sau và 0,75 mcg/ml 10 giờ sau. Ở trẻ sơ sinh, tiêm bắp liều 7,5mg/kg amikacin thì sau 30 phút nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 17 -20 meg/ml. Ở trẻ em 3,5 tháng tuổi, sau 30 -60 phút nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 11,8 -23 meg/ml va sau 12 giờ không phát hiện được thuốc ở trong huyết thanh. Trẻ em đến 6 tuổi với liều tiêm bap 7,5 mg/kg thuéc amikacin, sau 30 phút đến 60 phút nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 9-29 mcg/ml và sau 12 giờ không phát hiện được thuốc trong huyết thanh. Phân bố Sau khi tiêm 10 giờ, thuốc khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mat, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch). Amikacin tham qua nhau thai và khuếch tán vào dịch nước ối. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của thai nhi bằng 16% nồng độ đỉnh trong huyết thanh của bà mẹ. Nồng độ amikacin thấm rất thấp vào dich não tủy sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Ở trẻ nhỏ, nồng độ thuốc trong dịch não tủy bằng 10 -20% nồng độ thuốc trong huyết thanh đồng thời, nhưng khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy có thể bằng 50% nồng độ thuốc trong huyết thanh đồng thời. Thẩm phân máu và màng bụng loại bỏ được amikacin. Thải trừ Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2-3giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 -86 giờ ở người suy thận nặng. Thời gian bán thải của thuốc là 4-5giờ ởtrẻ nhỏ 7ngày tuổi hoặc trên 7ngày tuổi đẻ đủ tháng, 7-8giờ ởtrẻ đẻ nhẹ cân 1-3ngày tuổi. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, 94 -98% liều đơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, thuốc được thải _trừ qua cầu thận ở dạng không biến đổi nước tiểu trong vòng 24 giờ. CHÍ ĐỊNH -Chemacin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ỗbụng nặng (kể cả viêm phúc mạc) do các vi khuẩn Gram âm, cần kết hợp với các kháng sinh khác. Chemacin kết hợp với ampicilin hoặc cephalosporin thế hệ 3điều trị viêm màng não do vi khuẩn Gram âm. Điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghỉ do trực khuân Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thông thường nên kết hợp với một kháng sinh beta-lactam. Khi nhiễm khuân toàn thân do P. zeruginosa, phối hợp với piperaeilin. Nếu viêm nội tam mac do S. faecalis hoac alpha Streptococcus, phoi hop với ampicilin hoặc benzylpenicilin tuong tmg. Để điều trị vi khuẩn ky khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn ky khí khác. Gentamicin vẫn là thuốc hàng đầu dé điều trị nhiễm khuẩn Gram âm, đặc biệt vì rẻ. Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thê có kháng gentamicin hoặc tobramycin. LIEU LUQNG VA CACH DUNG Thuốc dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Đề tiêm bắp, dùng dung dich sẵn có, không được pha loãng; Đề truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500mg amikacin vào 100 -200ml dịch truyền thông thường như dung dich natri clorid 0,9%, dung dich dextrose 5%. Dung dịch đã pha loãng nên được d tối đa 24 giờ nếu bảo quản ở điều kiện không quá 25°C. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút. Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1-2giờ ởtrẻ nhỏ, hoặc 30 -60 phút ởtrẻ lớn. Liều dùng: Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng tính theo chiều cao. Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau, tiêm cách 8hoặc 12 giờ/lần. Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g. Điều trị không nên kéo dài quá 7-10 ngày và tổng liều ở người lớn không được vượt quá 15g. Cần tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương lớn hơn 30 - 35 mcg/ml và nồng độ đáy trong huyết tương lớn hơn 5-10 meg/ml. Tré so sinh va tré dé non: Liéu khoi dau 10 mg/kg, tiếp theo là 15 mg/kg/ngày chia 2lần (mỗi lần cách nhau 12 gio). Hiện nay có chứng cứ là tiêm kháng sinh nhóm aminoglycosid 1lần/ngày, ítnhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi được tiêm làm nhiều lần trong ngày. Tiêm amikacin ngày 1lần thuận tiện hơn, cho nồng độ thuốc thỏa đáng trong huyết thanh, trong nhiều trường hợp đã thay thế hẳn phác đồ tiêm nhiều lần trong ngày. Phải tham khảo hướng dẫn của địa phương nếu có về liều lượng và nồng độ thuốc trong huyết thanh. Phải tránh dùng phác đồ liều cao, tiêm 1lần/ngày amikacin cho người bị viêm nội tâm mạc do vi khuẩn Gram duong, viém ndi tam mac HACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium hominis, Eikenella corrdens, Kingella), bỏng trên 20% diện tích cơ thể, sốt giảm bạch cầu trung tính, viêm màng não hoặc Cl„< 20 ml/phút. Hiện nay chưa có đủ chứng cứ để khuyến cáo dùng liều cao, tiêm 1lần/ngày cho người mang thai. Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều. Căn cứ và nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm của thận, đối với người suy thận, có thể _dùng liều 7,5 mg/kg thé trong, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin. nee Độ thanh thải creatinin Khoảng cách liều (micromol/) (ml/phút1,73m') (giờ) =110 > 100 12
111 -150 100 -55 15
151 -200 54 -40 18
201 -255 39 -30 24
256 – 335 29-22 30
>336 <2 >36
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhược cơ.
Tiền sử dị ứng với amikacin và các kháng sinh aminoglycosid khác.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc chọ/6i
và cho thận. Phải giám sát chức năngthính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dà ác lặp
lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giặc hoặc thận
(cả dùng toàn thân hoặc tại chỗ).
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Nhất thiết phải định lượng nồng độ trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nêu
không vượt quá liều khuyến cáo. Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng
aminoglyeosid ởngười bệnh cao tuổi có suy giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
Phải dùng thận trọng amikacin với người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì
thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ. Giống các
kháng sinh khác, dùng amikacin có thê gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều
đó, phải tiền hành điều trị thích hợp.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai. Nếu dùng amikacin trong khi
mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả
năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy, việc dùng thuốc an toàn cho người mang
thai chưa được xác định.
Amikacin khuếch tán rất ítvào sữa mẹ. Không biết rõ amikacin có đào thải vào trong sữa mẹ hay không.
Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ.

TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên do một
số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc (chóng mặt, đau đầu,…) tác động tới khả
năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHONG MONG MUON (ADR)
ADR phụ thuộc vào liều dùng ,
Thuong gdp, ADR> 1/100
Toàn thân: Chóng mặt
Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng ure máu.
_Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn va mat thăng bằng.
“It gap, 1/1000

Ẩn