Thuốc Cessnari: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Cessnari |
Số Đăng Ký | VN-16365-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone natri) – 1g |
Dạng Bào Chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ + 1 ống nước pha tiêm 10ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Minimed Laboratories Pvt., Ltd. 7/1, Corporate Park, Sion-Trombay Road, Mumbai-400071 |
Công ty Đăng ký | Rotaline Molekule Private Limited 7/1, Coporate Park, Sion-Trombay Road, P.O Box No. 27257, Chembur, Mumbai, 400071 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
11/03/2015 | Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-Dapharco | Hộp 1 lọ + 1 ống nước pha tiêm 10ml | 13460 | Hộp |
Hoạt tính điệt khuẩn của ceftriaxone là do ức chế sự tổng hợp vách vi khuẩn. In vitro, ceftriaxone
co tac dung chống một phổ rộng các vi sinh vật gram dương và Gram âm. Ceftriaxone ồn định cao
chống phần lớn các beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase của vi khuẩn Gram
duong. Ceftriaxone co tac dung in vitro chống các vi khuẩn sau đây và in vivo chống các nhiễm
khuẩn trong lâm sàng sau đây (xem mục “Chỉ định”)
-Gram dương ưa khí: tụ câu vàng (bao gồm chủng tiết penicillinase), staphylococcus epidermidis,
phế cầu, liên cầu nhóm A (Str. pyogenes), liên cầu nhóm B (Str. agalactiae), Streptococcus
viridans, Streptococcus bovis.
Chu _y: Staphylococcus spp. khang metitcllin cũng kháng với cac cephalosporin, bao gồm
ceftriaxone. Nhiều chủng của cầu khuẩn ruột (như Streptococcus faecalis) cũng kháng; E.coli,
Haemophilus ducreyl, Haemophilus influenzae (bao gôm chủng tiết penicillinase), Haemophilus
parainfluenzae, Klebsiella spp. (g6m K.pneumoniae), Moraxella spp., Morgamella morganii, lậu
cầu, mang não cầu, Plesionas shigelloides, Proteu mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia spp.,
Pseudomonas aeruginosa (một sô chủng có đề kháng), Salmonella spp., Serratia spp., Shigella
spp., Vibrio spp. (bao gôm khuẩn ta), Yersinia spp.
Chú ý: Nhiều chủng của các vi sinh vật trên đã kháng với các kháng sinh khác, bao gồm các
penicillin, cephalosporin và aminoglycosid, nhưng vẫn nhạy với ceftriaxone. Xoa4n khuan giang
mai nhạy cam ca in vitro va trong thực nghiệm trên động vật. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy bệnh
giang mai nguyên phát và thứ phát đều đáp ứng tốt với ceftriaxone.
-Khuẩn ky khí: Bacteroide spp., Clostridium spp. (trừ với C. difficile), Fusobacterium Spp. (trừ
với F. mortiferum và F. varium), Peptococcus spp., Pepto-streptococcus spp.
Chủ ý: Nhiều chủng của Bacteroides spp. (như B. frazilis) đều để kháng. Độ nhạy cảm với
ceftriaxone có thể xác định bằng kỹ thuật chuẩn về test thử độ nhạy cảm.
Các đặng tính dược động học
Nồng độ pic trong huyết thanh đạt được từ 1.5—4 giờ sau khi tiêm bắp. Thuốc gắn với Protein
khoảng 58—96%. Thuốc phan bố vào hầu hết các tổ chức và dịch của cơ thể như bàng quang, gan,
thận, xương, tử cung, buồng trứng, đờm, mật, màng bụng, màng phổi, và hoạt dịch. Sau xâp xi 24
giờ sau khi dùng liều đơn, nồng độ thuốc trong tai giữa đạt tới 35 ug/ml ; nồng độ đạt được 19
Hg/ml kéo dài trong 48 giờ. Thuốc vào được trong dịch não tuỷ và qua được rau thai.
Xap xi 33—67% ceftriaxone bai tiết qua nước tiéu, chủ yếu là qua lọc cầu thận, một phần qua
phân và mật. Một phần nhỏ của thuốc theo mật tiết vào ruột và chuyên hoá ở ruột thành dạng
không hoạt động và được bài tiết theo phân. Thời gian bán huỷ của thuốc là 5.5—11 giờ ởnhững
người có chức năng thận bình thường. Thời gian bán huỷ tăng lên tói 12-18 giờ ởngười bị chức
năng thận kém. Do thuốc bài tiết qua mật, nên sự điều chỉnh liều dùng ởngười suy chức năng thận
là không cần thiết.
Tiêu chuẩn chất lượng: USP
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín ởnhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp llọ bột + 1ống nước pha tiêm
Hạn dùng: 26 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc bán theo đơn
Nhà sản xuất: M/S.MINIMED LABORATORIES PVT LTD.
7/1, Corporate Park, Sion Trombay Road, oe ` 400 071, India
7) Trong trường hợp sốc thuốc, cấp cứu ngay bằng cách ding epinephrine va glucocorticoid tiém
tĩnh mạch. Tiếp tục theo dõi bệnh nhân đến khi sức khỏe ổn định.
Chống chỉ định
1) Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm cephalosporin.
2) Bệnh nhân mẫn cảm với nhóm penicilin.
3) Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc gay tê tại chỗ như lidocaine. (Chỉ trong trường hợp tiêm bắp).
4) Không được dùng cùng với các chế phẩm chứa canxi.
Thận trọng
1) Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc hay bệnh nhân có thân mắc các bệnh hen suyễn, ban đỏ và
ngứa da.
2) Bệnh nhân suy thận nặng (vì nồng độ thuốc trong huyết duy trì trong thời gian đài, nên giảm
liều dùng hay kéo đài khoảng cách các liều).
3) Bệnh nhân dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân có thể trạng kém
(do thiếu vitamin K).
Tác dụng phụ
1) Đường tiêu hóa (khoảng 2%): phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và lưỡi.
2) Máu (khoảng 2%): tăng bạch câu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan
huyết, giảm tiêu câu.
3) Da (khoảng 1%): ngoại ban, viêm da dị ứng, ngứa, nỗi mẻ đay, phù và ban đỏ đa dạng.
4) Các tác dụng ngoại ýkhác rất hiễm Xảy Ta: nhức đầu và chóng mặt, tăng men gan, sỏi túi mật,
thiểu niệu, tăng creatinine huyết, nhiễm nắm đường sinh dục, ớn lạnh và các phản ứng quá mẫn.
Viêm đại tràng giả mạc và rôi loạn đông máu cũng hiểm xảy ra.
5) Các tác dụng tại chỗ: Viêm tĩnh mạch có thể xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch.
6) Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.
Những lưu ýđặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc.
Bệnh nhân có thân mắc các bệnh hen suyễn, ban đỏ và ngứa da.
Bệnh nhân suy thận nặng (vì nồng độ thuốc trong huyết duy trì trong thời gian dài, nên giảm liều
dùng hay kéo đài khoảng cách các liều)
Bệnh nhân dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân có thể trạng kém (do
thiếu vitamin K)
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Dùng đồng thời Ceftriaxone với các aminoglycoside có thể đem lại những hiệu quả mong muốn do
tác dụng hiệp lực chống lại một đỗ dòng khuẩn Pseudomonas aeruginosa và Enterobacteriaceae.
Đã gặp một số trường hợp tăng nồng độ cyclosporyne khi dùng thêm Ceftriaxone. Mặc dù các số
liệu còn hạn chế, nên thận trọng khi dùng Ceftriaxone với bệnh nhân đang dùng cyclosporyne.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không báo cáo,
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không báo cáo
Tác dụng không mong muốn của thuốc: iy
Đường tiêu hóa (khoảng 2⁄2): phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng và lưỡi. oy
Máu (khoảng 2%): tang bach cau ua eosin, giam bach cau, giam bach cầu hạt, thiếu máu tan huyết, A
giam tiểu cầu.
Da (khoảng 1%): ngoại ban, viêm da dị ứng, ngứa, noi mé day, pha va ban dé da dang.
Các tác dụng ngoại ý khác rất hiếm XâY Ta: nhức đầu và chóng mặt, tăng men gan, sỏi túi mật,
thiểu niệu, tăng creatinine huyết, nhiễm nắm đường sinh dục, ớn lạnh và các phản ứng quá mẫn.
Viêm đại tràng giả mạc và rôi loạn đông máu cũng hiểm xảy ra.
Các tác dụng tại chỗ: Viêm tĩnh mạch có thể xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch +
a
“’
=
3
Sử dụng quá liều: ,
Không báo cáo
Ngay sau khi xác định được chủng vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy cảm của vi khuẩn, nên giảm
liều cho phù hợp.
Hiệu quả điều trị tốt nhất được ghi nhận khi điều trị trong thời gian như sau:
Nisseria meningitidis: 4ngay, Haemophilus influenzae: 6ngay,
Streptococcus pneumococcus: 7ngay.
6) Bệnh lậu: Điều trị bệnh lậu do chủng nhạy cảm và dé kháng với penicillin: tiêm bap 250 mg,
dùng liều duy nhất.
7) Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau khi phẫu thuật:
Ngăn ngừa nhiễm trùng hậu phẫu nên tiêm một liều 1đến 2g trước phẫu thuật 30-90 phút.
Trong phẫu thuật ruột-trực tràng, có thể dùng kết hợp với 5-nitro-imidazole (như ornidazole)
dùng tiêm riêng rẽ, hai chất này hiệp đồng tăng tác dụng chống nhiễm trùng.
8) Suy giảm chức năng than hay gan:
Ở các bệnh nhân rối loạn chức năng thận nhưng chức năng gan bình thường thì liều dùng không
thay đổi, nhưng trong trường hợp suy thận giai đoạn cuôi với độ thanh thải creatinine là
]10ml/phút thì liều dùng mỗi ngày không được quá 2g.
Ở bệnh nhân suy gan nhưng chức năng thận bình thường thì liều dùng không thay đi. Nhưng
trong trường hợp suy thận nặng có kèm theo suy gan, nên theo dõi thường xuyên nông độ thuốc
trong huyết tương.
9) 0 bệnh nhân thâm tách máu: không cần bỗ sung liều dùng sau khi thẩm tách máu; tuy nhiên
cần theo đối nồng độ thuốc trong huyết tương để điều chỉnh liều dùng vì tốc độ đào thải ở các
bệnh nhân này suy giảm nhiều.
Cách dùng:
-_ Thời gian điều trị: Thời gian điều trị tùy theo chủng nhạy cảm và mức độ nhiễm trùng. Cũng
như việc điều trị bằng các kháng sinh nói chung, Ceftriaxone nên dùng liên tục trong suốt 48-
72 giờ sau khi đã xác định không còn dấu hiệu của nhiễm trùng.
+ Pha dung dich:
Tiêm băp: Hòa 0,25g hoặc 0,5g trong 2ml lidocain 1% và 1g trong 3,5ml lidocain 1%, tiêm bắp
sâu. Không nên tiêm quá 1g vào cùng 1bên. Dung dịch thuốc chứa lidocain không được dùng
tiêm tĩnh mạch.
Tiêm tĩnh mach: pha 0,25g hoặc 0,5g vào trong 5ml hay 1g vào trong 10ml nước cất pha tiêm,
tiêm tĩnh mạch chậm 2đến 4phút.
Tiêm truyền tĩnh mach: Thời gian truyền tối thiểu 30 phút. Hòa tan 2g trong 40ml của một
trong các dung dịch sau (không chứa canxi): dung dịch Saline; sodium chloride 0,45% +
dextrose 2,5%; dextrose 5%; dextrose 10%; dextran 6% trong dextrose 5%; Hydroxyethyl
starch 6-10%; nude cat pha tiêm.
Có thể hòa trong glutathione và các dung dich bổ sung các chuỗi acid amin với nồng độ cao.
+ Các lưu ýkhi sứ dụng
1) Dung dịch đã pha phải dùng ngay. Dung dịch đã pha có thể giữ trong 6giờ ở nhiệt độ phòng
hoặc trong 24 giờ ở 5°C. Dung dịch pha xong có màu từ màu vàng nhạt đến vàng đậm, tùy
thuộc vào nồng độ thuốc và chiều cao của vật chứa. Các đặc tính này không ảnh hưởng đến
hiệu quả tác dụng và khả năng dung nạp thuốc.
2) Để ngăn ngừa khả năng đề kháng của vi khuẩn với thuốc, cần kiểm tra độ nhạy cảm vi khuẩn
với của thuốc trước khi dùng và dùng trong thời gian ngắn nhất.
3)
Nên làm thử nghiệm trên da trước khi dùng để dự đoán trường hợp sốc thuốc.
4) Khi tiêm truyền một lượng lớn có thể gây đau mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, đỏ nơi tiêm,
buồn nôn, nôn. Pha dung dịch tiêm truyền, nơi tiêm, cách tiêm cần được cân nhắc kỹ và tiêm
thật chậm.
5) Các xét nghiệm lâm sàng cần được thực hiện thường xuyên (xét nghiệm gan, thận, máu)
6) Irong trường, hợp quá liều, thâm tách máu hay phúc mạc không làm giảm nồng độ thuốc.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu vì vậy chỉ điều trị triệu chứng. a
2b vf
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiến Bác sỹ
CESSNARI
(Ceftriaxone Ig)
Thành phần
Mỗi lọ chứa: Ceftriaxone Natri tương đương véi Ceftriaxone 1g
Mỗi ống chứa: nước pha tiêm 10 ml
Chỉ định
Các nhiễm trùng đo các vi khuẩn nhạy cảm:
-Nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản.
-Nhiễm trùng tai mũi họng
-Nhiễm trùng thận và đường tiêu, nhiễm trùng huyết.
-Viêm màng não
-Dự phòng nhiễm trùng trước, trong và sau phẫu thuật.
-Nhiễm trùng xương, khớp, da và mô mềm, nhiễm trùng vết thương
-Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, viêm đạ dày-ruột.
-Nhiễm trùng đường sinh dục như bệnh lậu.
-Nhiễm trùng ởbệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Thuốc dùng theo toa.
Chỉ định điều trị:
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Staphylococcus aureus (ké cA ching sinh penicillinase), Staphylococcus epidermidis,
Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhém A (S. pyogenes), Streptococcus nhém B (S.
agalactiae), Streptococcus viridans and Streptococcus bovis.
Aeromonas va Alcaligenes spp, Branhamella catarrhalis, Citrobacter spp, Enterobacter spp (vai
ching dé khang), Escherichia coli, Haemophilus ducreyi, Haemophilus influenzae (bao gsm
cdc ching dé khang ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella spp (K. pneumoniae),
Moraxella spp, Proteus morganii, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia sp, Neisseria
gonorrhoeae (ké cA cdc chung sinh penicillinase), Neisseria meningitidis, Plesiomonas
shigelloides, ,Pseudomonas aeruginosa (vai ching dé khang), Salmonella spp (ké ca S. typhi),
Serratia spp (ké ca S. marcescens), Shigella spp. Yersinia spp (ké ca Y. enterocolitica)
Treponema pallidum, Bacteroides spp. (bao gOm mét vai ching B. fragilis), Clostridium spp
(trừ Cl. difficile), Fusobacterium spp (trir F. mortiferum va F. varium), Peptococcus spp va
Peptostreptococcus spp, va Vibrio spp (ké ca V. cholerae).
Liéu lugng va cach ding
Liều lượng
1) Người lớn và trẻ em trên I2 tuổi: Liều dùng thông thường là 1-2g, mỗi ngày 1lần, tiêm bắp
hay tiêm tĩnh mạch. Tổng liều hằng ngày có thể lên đến 4g tùy theo chủng nhạy cảm và mức độ
nhiễm trùng.
2) Trẻ sơ sinh (trong vòng 14 ngày tuổi) : liều thông thường là 25-50mg/kg cân nặng, mỗi ngày
một lần. Tổng liều hằng ngày không được quá 50mg/ kg cân nặng.
Không cần phân biệt liều dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
3) Trẻ sơ sinh và trẻ em (I5 ngày tuổi đến 12 tuổi): Mỗi ngày dùng 20-80 mg/ kg cân nặng.
Trẻ em cân nặng từ 50kg trở lên: dùng liều của người lớn. Khi tiêm tĩnh mạch liều trên
50mg/kg, nên tiêm truyền chậm trong ítnhất 30 phút.
4) Người lớn tuổi: Dùng liều của người trưởng thành.
5) Viêm màng não: viêm màng não do vì khuẩn ởtrẻ sơ sinh và trẻ em, liều khởi đầu là 100mg/kg
cân nặng, mỗi ngày dùng một lần. (Tổng liều mỗi ngày không được quá 4g) *
“se
Box’s layout
lXu hi bán theo đơn
CESSNARI
2876p 14
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢNLÝ bƯợC_|
ĐÃ PHẾ DUYET
Lan dau: 0Á… 4…
9 }dSf U0I9slu| 104
9U0XEIII92
IMVNSS32 _
COMPOSITION:Each vial contains: Ceftriaxone Sodium U.S.P .eqy, toCeftriaxone Ig FOR DOSAGE, INDICATIONS. ADMINISTRATIOX:
CÔNG THỨC: Mỗi lọchú: Ceftriaxone Sodium U.S.P. twong duong Ceftriaxone 1g CHÍ ĐỊNH, CACH DUNG, LIÊU DÙNG,
CESSNARI
Ceftriaxone CONTRAINDICATION, Ceftriaxone CHÓNG CHÍ ĐỊNH,
ST. NY TATAPH yt. CẢNH BẢO:
For Injection why iỆ Please refer topackage insert. rN Injection USP {G ONE ae Rg SPECIFICATION: Inhouse dụng đính kèm.
F0RI.M. /IÝ. USE F0R I.M. /I.Ý. U$E STORAGE: Store inadry place atatemperature below 30°C. ae Hay. Nhà sản xuất Àm4Á i : Protect from li ‘ utal wi BAO QUAN: Noi khô náo, Hộp gồm tng thudc va1dng nước pha tiêm NT T0 TƠN: Composite pack :vial with solvent nh a
(1.9m Ceftriaxone +10mlSterile Water For LMJ LV. [1gm Ceftriaxone +10mlSterile Water For |ởnhiệt độdưới 30°C. injection} FOR PRESCRIPTION USE ONLY. Injection] DUONG DUNG: KEEP OUT OF THE Tiêm bắp/ tryển tinh mach REACH OF CHILDREN. THUOC BAN THEO DON CAREFULLY READ THE GIỮ THUÓC NGOÀI ACCOMPANYING TÀMTAY TRẺ EM INSTRUCTIONS BEFORE USE. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ PLEASE REFER MORE DUNG TRUGC KHI DUNG INFORMATION OTHER CAC THONG TIN KHAC XE INPACKAGE INSERT. TRONG TO HUONG DAN ĐVNK SỬ DỤNG KÈM THEO.
Sản xuất bởi: : Manufactured by : ke An ete
Minimed Laboratories Pvt Ltd. Minimed Laboratories Pvt Ltd. Mfg Date/NSX :30/07/20(
7H,Corporate Park, Sin Trembay Road, Chenbur, Mumbai 400071 initia 7H,Coxporata Park, Sion Trombay Road, Chembur, Mumbai 400(71 india | Exp.Date/HD :29/07/20)
‘ / Vial’s layout i
COMPOSITION: Each vialcontains ầa ; Sterile Ceftriaxone Sodium U.S.P s
equalenfto Qefiayone †g CESSNARI 85
ESQ Ceftriaxone Hà
Manufactured by: For Injecton USP 1G 2358
Minimed Laboratories Pvt Ltd. 23 ầ a 7/1, Corporate Park, Sion Trombay Road, FORILM./IV, USE SƯ Chembur, Mumbai 400 071 -INDIA a2 My Vien
Ampoule’s la
yout
STERILISED WATER FO R
INJECTION BP
10m –
Minimed Laboratories Pvt Ltd.India
Batch No. 9AA69
Exp. Date. 03/2014