Thuốc Cepodoxim 100 – US: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCepodoxim 100 – US
Số Đăng KýVD-20349-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim – 100 mg
Dạng Bào ChếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 14 gói x 3g
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH US pharma USA Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, Tp HCM
Công ty Đăng kýCông ty CP US pharma Hà Nội Số 1 Giang Văn Minh, phường Kim Mã, Quận Ba Đình, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/03/2014Công ty TNHH US Pharm USAHộp 14 gói x 3g8000Gói
ĐãAt.nA»

8ưIoo1
([q‹2xoid
wyxopodjag
se)
ịxopodJ22
SN-OOT
WIX0G0d139
Hôp
CADICEFPO
100-US
(Dài
xRộng
xCao):
60
x45
x85
mm

Prescription
drug
WHO-GMP Cefpodoxim(as
Cefpodoxim
proxetil)
100mg

SN-OOT WIXOG!* FES)

Powder
fororal
suspension
14sachets
x3g
NEEL
PAS
NEMTT,
Composition: Each
sachet
3gcontains:
Cefpodoxim
(asCefpodoxim
proxetil)
100mg

Excipients
q.s….
sachet.
Indications,
contra-indications,
dosage,
administration: Please
refer
toenclosed
package
insert.
Storage: Inadryand
cool
place,
below
30°C,
protect
from
direct
sunlight.

Keep
outofreach
ofchildren.
Read
thepackage
insert
carefully
before
use.

Specification:
Manufacturer.

ựcPUSPHARMA
USA
Manufacturer:USPHARMA
USACO.,LTD
LotB1-10,
D2Street,Tay
BacCuChi
Industrial
Zone,
HCMC.
RxThuốcbántheođơn
‘WHO-GMP Cefpodoxim(dưới
dạng
Cefpodoxim
proxetil)
100mg

Bột
pha
hỗn
dịch
uống
14gói
x3g
SN-OOT WIXOG) FES

— N
AL
Gói
CADICEFR®
1 đầu: bu bbalevd
B8
we.
OWEE

Thanh
phan:

5 _
‘CU©UWXÝ.ÐDƯØC
Mỗi
gói
3gchứa:
Cefpodoxim(dưới
dạng
Cefpodoxim
proxetil)
100mg.
Tádược
v.đ…….

weetGÓI.
Chỉđịnh,
chống
chỉđịnh,
liều
dùng,
cách
dùng:
Xem
tờhướng
dẫnsử dụng
bêntrong
hộp.
Bảo
quản:
Nơikhôthoáng,
nhiệt
độdưới
30°C,
tránh
ánhsáng.
Đểxatầmtaytrẻem.
Đọckỹhướng
dẫnsửdụng
trước
khidùng
Tiêu
chuẩn:
Nhà
sảnxuất.

upUSPHARMA
USA
Nhà
sảnxuất:
CÔNG
TYTNHH
USPHARMA
USA
LôB1-10,
Đường
D2,KCN
TâyBắc
CủChi,TP.HCM.

tủIU


SDK
(Reg.
No.):
$61dSX(Batch
No.):
Ngay
SX(Mfd.):
HD(Exp.):

Cefpodoxim(dudidangCefpodoxim
prox:

100mg
SN-O0T WIXOd

Bột
nha
hỗn
dịch
uống
Gói
3g

Thành
phần:
Mỗigói3gchứa:
Cefpodoxim
(dưới
dạng
Cefpodoxim
proxetil)
100mg
Tádược
v.

Chỉđịnh,
chống
chỉ

cách
dùng:
Xem
tờhướng
dẫnsửdụng
bêntrong
hộp.
Bảo
quản:

Nơikhôthoáng,
nhiệt
độdưới
30°C,
tránh
ánhsáng.

Đểxatầmtaytrẻem.

Đọckỹhướng
dẫnsửdụng
trước
khidùng
Tiêu
chuẩn:
Nhà
sảnxuất.
SDK(Reg.
No.):
SốlôSX(Batch
No.)
Ngày
SX(Mid.)
HD(Exp.)

We Rx Thuốc bán theo đơn ⁄ ÔNG T
|Ellnichufut6ot! CEPODOXIM 100 -US
aN iil AyAPA I!iuSh Bot pha hén dich uéng Cefpodoxime 100mg
_Thành phần
Mỗi gói 3gam chứa: ‘
Cefpodoxim (Dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 100mg
Tá dược :Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Bột mùi dâu vừa đủ 1gói. wh
Phân loại :Khang sinh cephalosporin thé hé 3.
Dược lực. cơ chế tác dụng
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp,
cefpodoxim có độ bển vững cao trước sự tấn công của các beta -lactamase, do các khuẩn Gram âm và
Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram dương như phế câu khuẩn (S/repfococcus
pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhém A,B,C, G và với các tụ cầu khuan Staphylococcus
aureus, S. epidermidis c6é hay khong tao ra beta – lactamase. Tuy nhi€én, thuốc không có tác dụng chống các
tụ cầu khuẩnkháng isoxazolyl – penicillin do thay đổi protein gắn pEhicltm (kiểu kháng của tụ cầu vàng
kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ởViệt Nam.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối
với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trong nhu E. coli, Klebsiella, Proteus
n mirabilis va Citrobacter.
Tuy nhiên ởViệt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng c4 cephalosporin thé hé 3. Vấn để này cần lưu ývì đó
là một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bên vững đối với beta -lactamase do Hae-
mophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét này cũng chưa được theo
dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các =
cephalosporin uống khác cũng chưa rõ. Lis or
Cefpodoxim ittac dung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va Clostridium ee lệ
Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn ioàn. 2Sử:
Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Saphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aerugino Si US PHAR
Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia if
CONG
RACH NHiE
va Legionella pneumophili thuéng kháng hoàn toàn cdc cephalosporin. Wye om, Sa
Dược động học Nón) TP, |
Cefpodoxim là dạng thuốc uống cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil íttác
dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp
thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành
“¬ chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
; Kha dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dung sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim
cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 -2, 8giờ đối
với người bệnh có chức năng
thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5- 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống
một liều cefpodoxim, ởngười lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt .
được trong vòng 2-3giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối
với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg. :
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi
qua lọc của câu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 -38% liễu dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở
người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại
ởmức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Chỉ định
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ởđường hô hấp dưới, kể
cả viêm phổi cấp tính mắc phải ởcộng đồng do các chủng Sfrepfococcus pneumoniae hoặc Haemophilus
influenzae nhay cam (ké ca cdc ching sinh ra beta -lactamase), đợtkịch phát cấp tính của viêm phế quản
mạn do các chủng $.. pnei:zmoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia
gọi làNeisseria) catarrhalis, khong sinh ra beta -lactamase.

Để điểu trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhay cam, cefpodoxim không phải là thuốc đượcchọn ưu tiên, mà đúng hơn là
thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh
viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta –
lactamase) hoặc B. cafarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
(viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac
Staphylococcus saprophyticus.
Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ởnội mạc cổ
tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ởniệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng
có hoặc không tạo penicillinase của Weisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng
được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ởda và các tổ chức
da do Staphylococcus aureus c6 tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cả ‘cha
Streptococcus pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cân biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng và cách dùng
ưng lớn và trê em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc
phải của cộng đồng, liễu thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14
ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc
vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày hoặc 7ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg
mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ởnam, nữ và các bệnh lậu hậu môn -trực tràng và nội mạc
cổ tử cung ởphụ nữ: Dùng 1liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống
để
để phòng có cả nhiễm Chiamydia.
Trẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ởtrẻ em từ 5tháng đến 12 năm tuổi, dùng liễu 5mg/kg (tối đa 200 mg)
cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điểu trị viêm phế
quần/viêm amidan thể nhẹ và vừa ởtrẻ em 5tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg (tối da100
mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngày đến 6tháng: §mg/kg/ngày, chia 2lần;
Từ 6tháng đến 2năm: 40 mg/lần, ngày 2lần;
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2lần;
Trên 9tuổi: 100 mg/lần, ngày 2lần.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin íthơn 30 ml/ phút, và
không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu,
uống liều thường dùng 3lần/tuần.
Chống chỉ định
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn
chuyển hóa porphyrin.
Thân trọng:
Trước khi bắt đầu điểu trị bằng cefpodoxim, phải điểu tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận vàngười có thai hoặc
đang cho con bú.
Thời kỳ mang thai :Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy
vậy các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú :Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn
có 3vấn để sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩnđường ruột, tác dụng trực
tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho
người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc :Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng
với chất chống acid.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buôn nôn,
nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phần ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ítgặp, 1/1000

Ẩn