Thuốc Cenpadol: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCenpadol
Số Đăng KýVD-19702-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngParacetamol – 150 mg
Dạng Bào ChếThuốc bột uống
Quy cách đóng góiHộp 20 gói x 1,5g
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 115 Ngô Gia Tự , Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3 115 Ngô Gia Tự , Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
30/09/2015Công ty cổ phần dược TW3Hộp 20 gói x 1,5g1600Gói
ee
ee
eee
=
=
=e
cIỦP-“ng.


=
om
ee
.-< AM ”. hốN4. éằhc Tu: ch... CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC TW 3 115 NGÔ GIA TỰ -THÀNH PHÓ ĐÀ NẴNG ***2„-EIsax*** HO SO MAU NHAN THUOC BOT CENPADOL (Paracetamol 150 mg) Nam 2013 BỘ Y TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Ê DUYỆT ĐÃ PH Lần đầu M5 —--—y)À MẪU NHÃN THUỐC Hộp 20gói x1,5gem thuốc bột WHO GMP | Cenpadol Cenpado/ 2. Nhãn gói thuốc Tờ hướng dẫn sử dụng: Thuôc bột CENPADOL, I (Paracetamol 150 mg) Thành phần: Mỗi gói chứa cc‹ .. hố... . . ........ 150 mg -Tá dược (Đường trắng, Acesulfame K, bột cam, màu sunset yellow, Natri Benzoat, nước cất... vừa đủ: 1gói) Dược lực học: Paracetamol: có tác dụng giảm đau hạ sốt, thuốc có thể thay thế aspirin; tuy vậy khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả diéu tri viém. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiểm khi làm giảm thân nhiệt ởngười bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol íttác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid-base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat. Paracetamol cũng không ttác dụng trên tiêu câu hoặc thời. gian chảy máu. Chỉ định: Paracetamol được dùng trong điều trị các chứng đau và hoặc sốt từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp: -Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau răng, đau cơ xương, bong gân, đầu ; khớp, đau lưng, đau do chắn thương, đau thần kinh, đau tai, đau họng, viêm mũi, viêm xoang do nhiễm kh ~. hay do thời tiết.. - Sau phẫu thuật nha khoa, nhỗ răng cắt amidan. Liêu dùng: Ộ Trẻ em dưới 11 tuổi mỗi lần uống: (cứ 4- 6ne một lân khi cân) ; - Dudi |tudi: 40- 80 mg - 1-5 tuoi :120-300mg - 6-11 tuoi :250-325 mg Nguoi lớn và trẻ em trên 11 tuổi mỗi lần uống: (cứ 4- 6giờ một lần khi cản): Uống 325- 650 mg Lưu ý: Khoảng cách giữa 2lần uống phải hơn 4giờ. Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ýkiến của bác sĩ khi: -Có triệu chứng mới xuất hiện -Sốt cao (39, 5°C) va kéo dai hon 3ngay hodc tai phát -Dau nhiéu va kéo dai hon 5ngay -Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ. Chong chi định: - Qua mn voi paracetamol. Nguoi bénh nhiều lần thiếu máu, hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. -_ Người bệnh thiếu hụt glucose-6- phosphat dehydrogenase, suy chức năng gan. Thận trọng: -Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã Xây ra với việc sử dụng những dẫn chất P aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu câu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. -Phảithận trọng khi dùng Paracetamol cho những người có bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mac di có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. -Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng Paracetamol. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi mang thai liên quan đến tác dụng không mong, muốn có thể có đối với phát triển của bào thai.Do đó chỉ nên dùng paracetamol ởngười mang thai khi thật cân. Nghiên cứu ởngười mẹ dùng paracetamol sau khi đẻ,cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ Tác động của th uốc khi lái xe và vận hành máy móc: Paracetamol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máymóc Tác động không mong muốn của thuốc: -Ítgặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bach cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, độc tính với thận khi lạm dụng dài ngày. -Hiém gặp: Phản ứng quá mẫn. Có thê gây suy gan (do huỷ tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài. Tương tác thuốc: -Dùng paracetamol liều cao, dài ngày sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. -Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan. -Không phối hợp với các thuốc khác có chứa Paracetamol k⁄ -Thuốc chồng co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ởmicrosom thể gan, có thê làm tăng tính độc hại gancủa Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc với gan gia tăng đáng kể ởngười bệnh uống liều Paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoac isoniazid. Sử dụng quá liều và xử trí: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất (trên 10g/ngày), hoặc do uống lập lại liều lớn paracetamol (ví dụ: 7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày). *Biêu hiện: buôn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin-máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. Khi ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thẻ là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp, và suy tuần hoàn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Điều trị :Chuẩn đoán sớm là rất quan trọng trong điều trị quá liều thuốc. Khi bị nhiễm độc nặng điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòaø 4giờ sau khi uống. Dùng than hoạt để giảm hấp thụ paracetamol. Khi cần dùng biện pháphỗ trợ toàn than phu truyền tĩnh mạch. Dùng thuốc nâng huyết áp, theo dõi điện tâm đồ. Uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch N-acetylcystein. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36:8Äiờ kể từ khi quá liều. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giofsau khi quá liều. Cho uống N-acetylcysteinvới liều đầu tiên là 140mg/kg thể trọng, sau đó tiếp 17 liều #ữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng, cách nhau 4giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm trong huyếtấfrơng cho thấy nguycơ độc hại gan thấp. Trường hợp quá liều, lập tức đưa đến bác sĩhay trung tâm ytế gần nhất. Bảo quân: Nhiệt độ dưới 30C, nơi khô, mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Đóng gói: Hộp 20 gói x1,5g Tiêu chuẩn áp dung: TCCS Han ding: 36 thang ké từ ngày sản xuất Dé xa tam tay tré em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến thầy thuốc. Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu không mong muốn 1gap phải khi dùng thuốc Thuôc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược TW 3 - . Địa chỉ: 115 Ngô Gia Tự, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng : : Tel: 0511.3817552 -3816688 -3822267 Fax: 0511.3822767 +81 /+ CONG TY TNHH MTV DUOC TW3 = KT/GIẦM ĐỌC »PHÓ GIÁM ĐỐC `--/ 8g Chi Oanh PHÔ CỤC TRƯỜNG .guyên Vin
Ẩn