Thuốc Cenoxib 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCenoxib 200
Số Đăng KýVN-20999-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCelecoxib- 200mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCelogen Generics Pvt. Ltd Plot No. 646/1&2, Agarwal Ind. Estate Somnath Temple Road, Dabhel, Daman- 396 210 U.T.
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Thương mại dược phẩm Vân Hồ 16/38 Ngõ Lệnh Cư, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
10/04/2018Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Trần ThắngHộp 4 vỉ x 10 viên6300Viên
a
04/94 BO Y TE
CUC QUAN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET

Lân đầu:„<1../...4...../...LÊ. Dy 262 6w (») Rx: Thuộc bán theo đơn CENOXIB-200 Celecoxib 200mg Nhà sản xuất: CELOGEN GENERICS PVT. LTD Plot No. 646/1&2, Agarwal Ind. Estate Somnath Temple Road. Dabhel, Daman -396 210.U.T. An Độ. Hộp 4 víx 10 viên Ty Celecoxib 200ma CENOXIB-200 Mỗi viên chứa: 200mg Celecoxib. Dạng bào chế: Viên nang cứng. ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. khớp, viêm khớp dạng thấp ởngười trưởng thành. Tránh xa tầm tay trẻ em Chồng chỉ định, thận trọng, tác dụng phụ: Xin Các thông tin khac xin xem trong từHDSD NPP/Report: kém theo Bao quan: Bao quan trong bao bikin, tranh Chi dinh: Diéu trịtriệu chứng bệnh viêm xương Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng | SDK/Reg. No: NSX/Mfg Date: dd/mm/yyyy xem trong toHDSD kem theo. LSX/Lot No: HD/Exp Date: dd/mm/yyyy Buigoz qIX029I© 00c-HIXOÔNH.) Rx: Prescription drug CENOXIB-200 Ce:ecoxib 20U0ma Manufactured by: CELOGEN GENERICS PVT. LTD Plot No. 646/1&2. Agarwal Ind. Estate Somnath Temple Road. Dabhel. Daman —396 210.U.T. India. |Each capsule contains: 200mg Celecoxib. |Dosage form: Hard capsule Indication: To treat the symptom of |osteoarthritis, rheumatoid arthritis inadult. |Contra-indication, precaution, side-effects: from light, attemperature below 30°C. Read the insert carefully before use. Keep out ofthe reach of children Please see inthe insert-paper. Other information please see in the insert- paper. 4 blisters x10 caps. Storage: Store intightly containers, protect o/ CONG TY » 0156 95 R,:Thuốc kê đơn TRACH NHIÊM HỮU HAN2 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dù NW= : HUONG MAI DUOC PHAM Néu cin thêm thông tin, xin hỏi ý kiên bác sĩ hoi CENOXIB 200 (Celecoxib200 mg) Tên thuốc: CENOXIB 200 Thành phân: Mỗi viên nang cứng có chứa: CelecoxIb....................-- 200,0 mg Tả dược: NatrI crosscarmellose,lactose, natrI lauryl sulphat, PVP K-30, magnesI stearat, nước tinh khiêt (*), vỏ nang cứng màu vàng/đỏ số ]. (*) Bay hơi trong quá trình sản xuất. ; Dang bào chế: Viên nang cứng. (), Quy cách đóng gói: 04 vỉ x 10 viên. Đặc tính dược lực học: Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có các tác dụng điều trị chồng viêm, giảm đau, hạ sốt.Cơ chê tác dụng của celecoxIb được coi là ức ché su tống hop prostaglandin, chu yéu théng qua tac dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), dan đến làm giảm sự tao thành các tiền chất của prostaglandin.Khác với phần lớn các thuốc chống viêm không steroid cé truéc day, celecoxib khéng uc ché isoenzym cyclooxygenase -1 (COX-1) với các nông độ điều trị ởngười.COX-[ là một enzym cầu trúc có ởhầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiểu cầu.COX-I tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đây tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế COX-I nên celecoxib ítcó nguy cơ gây các tác dụng phụ (ví dụ đối với tiểu câu niêm mạc dạ dày), nhưng có thể gây các tác dụng phụ ởthận tương tự như các thuốc chống viêm không s(eroid không chọn lọc. Dược động học: Hap thu: Celecoxib duoc hap thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1đến 2 giờ và làm tăng 10 -20% diện tích dưới đường cong (AUC). Có thể dùng celecoxib đồng thời với thức ăn mà không cân chú ýđến thời gian các bữa ăn. Nông độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói, và trung bình bang 705 nanogam/ml. Nông độ thuốc ở trạng thái ôn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5ngày; không thấy có tích luỹ. Ở người cao tuôi trên 65 đỉnh trong huyết tương và AUC tang 40 và 50%, tương ứng, so với người trẻ; AUC củầ. trạng thái ổn định tăng 40 hoặc 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, tương ứng, và giầm người suy thận mạn tính (tốc độ lọc câu thận 35 -60 ml/phút) so với ởngười bình thường. Phân bố: Thê tích phân bố ởtrạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lí/kg) như vậy thuốc phân bố nhiều vào mô. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn với protein huyết tương. Thải trừ: Nửa đời thải trừ trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh thải trong huyết tương khoáng 500 ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan.Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi isoenzym CY P4s59 2C9. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiêu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi. Chidinh: , Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ởngười lớn. Điêu trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ởngười lớn. Điều trị đau cấp, kế cả đau sau phẫu thuật, nhỗ răng. Điều trị thông kinh nguyên phát. Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ. Liêu lương: Cách dùng: Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia làm 2lần băng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hóa xương -khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2lân. Liêu tới 200 mg/lần, ngày uống 2lần, có thể uéng không can chú ýđến bữa ăn; liều cao hơn (nghĩa là 400 mg/lần, ngày uỗống 2lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hập thu. Liêu lượng: Đề điều trị thoái hóa xương -khớp, liễu phải điều chỉnh theo nhu câu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liễu thấp nhất mà có hiệu quả. Thoái hóa xương -khớp: Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1lần hoặc chia làm 2 liều băng nhau. Liều cao hơn 200 mg/ngày (như 200 mg/1 liều, ngày 2lần) không có hiệu quả hơn. Viêm khớp dạng thấp ởngười lớn: Liễu thông thường: 100 -200 mg/lần ngày uống 2lân, liều cao hơn (400 mg x2lân/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 -200 mg x2lần/ngày. Đau nói chung và thông kinh: Liêu thông thường ởngười lớn: 400 mg uống Ilân, tiếp theo 200 mg nêu cần, trong ngày đâu. Đề tiếp tục giảm đau, có thê cho liêu 200 mg ngày uông 2lân, nêu cân. 5`. i - a_— ‘Ate ⁄ ÔNG TY ` x: /TRACH NHIEM HUU SIAN 2 Người cao tuổi: Trên 65 tuổi: Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc ang trong, huy sti tương. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải d s ii khủ$ền, “XP cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị. We ĐA -1° » Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phái giám sát cân thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn. Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan nặng.Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%. Chong chi dinh: Man cam voi celecoxib, sulfonamid, hoac bat ky thanh phan nào của thuốc. Suy tim nặng. Suy thận nặng (hệ số thanh thái creatinin dưới 30 ml/phút).Suy gan nặng. Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng). Tiên sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chỗng viêm không steroid ởnhững người bệnh này. Phụ nữ có thai hoặc đang có ýđịnh có thai, trừ khi có sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Khi đang có loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa. Than trong: Cân thận trọng dùng celecoxib cho người có tiền sử loét da dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá, mặc dù thuốc được coi là không gây tai biến đường tiêu hóa do ức chế chọn lọc COX-2. Can than trong dùng celecoxib cho người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chỗng viêm không steroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ. Can thận trọng dùng celecoxib cho người cao tuổi, suy nhược vì đễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuôi. Celecoxib có thế gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan. Cần rất thận trọng dùng celecoxib cho những người bệnh này. Cần thận trọng dùng celecoxib cho người bị phù, giữ nước (như suy tim, thận) vì thuốc gây ứdịch, làm bệnh nặng lên. Cần thận trọng khi dùng celecoxib cho người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh).Cân phải điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib. Cântheo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ). Nguy cơ này có thê tăng theo liêu và theo thời gian phơi nhiễm do đó cân sử dụng trong thời gian ngăn nhất và liều dùng hăng ngày thấp nhất mà vẫn có hiệu quả.Celecoxib không có hoạt tí tiêu cầu và như vậy không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là nếu) kéo dai (400 -800 mg/ngay). Cũng như tất cả các thuốc NSAIDs khác, sử dụng celecoxib có thể dẫn đến tăng huyết áp, có khả năng làm trầm trọng hơn ởcác bệnh nhân cao huyết áp, hoặc góp phần làm gia tăng nguy cơ bệnh tim mạch. Do đó, cần theo đõi chặt chẽ huyết áp trước và trong quá trình điều trị bang celecoxib. Phản ứng quá mẫn trên da: Một sô phản ứng quá mẫn trên da nghiêm trọng, một trong số đó có thê gây tử vong như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử biểu bì đã được báo cáo khi sử dụng celecoxib. Một số báo cáo quá mẫn như phù mạch, nỗi ban với tình trạng tăng bạch câu ái toan cũng đã được báo cáo đặc biệt là ởnhững bệnh nhân có tiền sử dị ứng với sulphonamid hoặc dị ứng với celecoxib có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng với phản ứng quá mẫn. Cần ngưng điều trị băng celecoxib khi thấy có xuất hiện dấu hiệu dị ứng như phát ban da, tồn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào của triệu chứng quá mẫn. Sử dụng celecoxib có thể không phát hiện ra sốt hoặc các dấu hiệu viêm khác. Ở các bệnh nhân điều trị đồng thời băng thuốc chống đông đường uống (như warfarin...) có thé lam tăng nguy cơ xuất huyết trâm trọng, có thể dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Kéo đài thời gian prothrombin (INR) khi sử dụng đồng thời với celecoxib đã được báo cáo, do đó cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường uống như warfarin/coumarin, có thê cần thiết phải thay đối liêu celecoxib. Việc sử dụng đồng thời NSAIDs với thuốc chống đông làm tăng nguy cơ chảy máu, do đó cân thận trọng khi kết hợp celecoxib với các thuốc chống đông đường uống. Trong Cenoxib 200 có sử dụng lactose, do đó cân thận trọng sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp đường, galactose hoặc thiếu hụt lactose lapp. Trong Cenoxib 200 có chứa một lượng nhỏ natri do đókhông cần điều chỉnh chế độ ăn uống có chứa natrI khi sử dụng CenoxIb 200. -Nguy cơ huyết khối tìm mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biển cô huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tìm mạch được ghi nhận chủ yếu ởliều cao. Bác sĩ cân đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tỉm mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cân thăm khám bác sĩ ngay khi xuât hiện triệu chứng nay. Đề giảm nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cẦn sử dụng CENOXIB 200 ởliều "Ÿ có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thê. Tas dung không mong muôn: yêu đến đường tiêu hoá. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng. Khoáng 7,1% người bệnh dùng celecoxib phải ngừng dùng thuốc vì các tác dụng không mong muốn so với 6,1% người bệnh dùng placebo phái ngừng. Nguy cơ huyết khôi tim mạch (xem thêm phan than trong) Thuong gdp, ADR > 1/100
Tiéu hoa: Dau bung, ia chay, kho tiéu, day hơi, buồn nôn.
Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hắp trên.
Hệ thân kinh trung ương: Mắt ngủ, chóng mặt, nhức dau.
Da: Ban.
Chung: Đau lưng, phù ngoại biên
Hiém gap, ADR <1/1000 Tim mach: Ngat, suy tim sung huyét, rung that, nghén mach phỗi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch. Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tuy, tắc ruột. Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng đa, suy gan. Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết câu, giảm bạch cau. Chuyên hoá: Giảm glucose huyết. Hệ thân kinh trung ương: Mất điều hoà, hoang tưởng tự sát. Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ. Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson. Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch. Hướng dẫn cách xử tri ADR Nếu có biểu hiện độc hại thận trong khi điều trị celecoxib, cân phải ngừng thuốc, thường chức năng thận sẽ trở về mức trước điều trị sau khi ngừng điều trị thuốc. Test gan có thể tăng (gập 3lần mức bình thường ởgiới hạn cao). Sự tăng này có thê tiễn triển, hoặc không thay đôi hoặc chỉ tạm thời trong một thời gian khi tiếp tục điêu trị. Nhưng nếu có biều hiện nặng của viêm gan (vàng da, biêu hiện suy gan...) phải ngừng ngay thuốc. Nói chung, khi dùng với liều thông thường và ngắn ngày, celecoxib dung nạp tốt. Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muôn của thuốc. Tương tác thuộc: (2⁄0 ^x celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thê ảnh hưởng đến dune ag hoe’ celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này.Celecoxib cũng ức ohé 9tocl Paso2Dó. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi Paso2]Ö6. Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Cac thuéc chéng viêm không steroid có thê làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin. Cần chú ýđến tương tác này khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyén angiotensin. Thuốc lợi tiêu: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của firosemid và thiazid ởmột số bệnh nhân, có thê do ức chế tông hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thê gia tăng. DỤ Aspirin: Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thập aspirin, việc sử dụng đồng thời hai thuốc chỗng viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thể aspirin đối với việc dự phòng bệnh tim mạch. Fluconazol: Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kế nồng độ huyết tương của celecoxib. Tương tác được động học này có vẻ do flueonazol ức chế isoenzym P4so2C9 có liên quan với sự chuyển hóa celecoxib. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ởngười bệnh dùng fluconazol đồng thời. Lithi: Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Cần theo đõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời lithi và celecoxib về các dâu hiệu độc của lithi và cân điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib. Warfarin: Các biên chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yêu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đối liệu pháp, vì các người bệnh này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao. Ciclosporin và tacrolimus: Việc dùng đông thời các thuốc NSAIDsvới ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng tác dụng độc trên thận của cielosporin hoặc tacrolimus. Do đó cần thiết phảitheo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng celecoxib vớicielosporin, tacrolimus. Thuốc chống đông máu: Hoạt động chống đông cân được theo dõi chặt chế trong vài ngày đầu sau khi bắt đâu điều trị hoặc thay déi liéu celecoxib 6 những bệnh nhân có sử dụng warfarin hoặc các thuốc chỗng đông khác do có nguy cơ biến chứng chảy máu. Cần thiết phải theo dõi chặt chế thời gian prothrombin (INR) trong vải ngày khi bắt đâu điều trị bằng celecoxib hoặc khi thay đổi liều celecoxib ởbệnh nhân có sử dụng thuôc chéng đông máu do nguy cơ xuất huyệt có thê xây ra. _ Ẩ ~ + . ` ¥ Su dung thuoc cho phu nữ có thai và cho con bú: I! (tim MIỆM MIÚU HH # Chung: Chuyên hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom Paso2C9 trong gan. dụn#tđồng thời, * `.* (“<1 ¿ Joi S1596 298. S73⁄ CONG TY Thời kỳ mang thai: Cho tới nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở 1: “nữ mang,fhai, 2 Chi nén ding celecoxib cho phu nft mang thai khi loi ich cao hon nguy co cé thé x¢ sab Si Vet tt Không dùng celecoxib ở3tháng cuỗi của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostag landin có Sp es * có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai. Thời kỳ cho con bú: Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thê có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ởtrẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng celecoxIb. Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vân hành máy móc: _ Thuốc có thể gây ra phản ứng bất lợi là mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu nên cần thận trọng khi tham gia lái xe và vận hành máy móc. Quá liêu: Biểu hiện: Quá liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hoá. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của thuốc chống viêm không steroid và có thể xảy ra khi quá liều. Điểu trị: Điều trị quá liều thuốc chống viêm không steroid bao gồm điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với thuốc chống viêm không steroid. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liêu, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt (60 -100 g cho người lớn, hoặc 1đến 2 g/kg cho trẻ em), và/hoặc một thuốc tây thâm thâu có thê có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uỗng một lượng thuốc quá lớn. Không biết celecoxib có og được băng thấm tách máu hay không, nhưng thuốc gắn vào protein với tỷ lệ cao gợi ýsử dụng các biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiêm hóa nước tiểu, thâm tách mau, hoặc truyền máu có thể không có hiệu quả loại bỏ lượng lớn celecoxib khỏi cơ thé. Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Han dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất, DE XA TAM TAY TRE EM Nha san xuat: CELOGEN GENERICS PVT. LTD Plot No. 646/1&2, Agarwal Ind. Estate Somnath Temple’ Daman ~396 210.U.T. An D6 TUQ.CUC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG Pham Ghi Vin Hanh

Ẩn