Thuốc Cenasert Injection: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCenasert Injection
Số Đăng KýVN-20173-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat)- 1000 mg
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtSchnell Biopharmaceuticals, Inc 16, Dumeori-gil, Yanggang-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do
Công ty Đăng kýHana Pharm. Co., Ltd. 301, Bando B/D, 946-18, Doguk-Dong, Kangnam-Ku, Seoul
M8SuI }onpod eu 9s esealg :UONEWOJU! SIBLIO
DO 621002012 se.) lol
(ayeyeu jopuewejay se) 6, ajopuewejey
DEN T55
SIEIA OL Bnaq uoidJ2said Xóị
ae Prescription Drug 10 Vials
PAY eeA “i yVb |’® T¬ rer. ae
UAE GME
Cefamandole 1g (as Cefamandol nafate)
(Powder for Injection)
= Manufactured by:
SCHNELLBiopharmaceuticals, Inc. 16,Dumeori-gil, Yanggam-myeon, Hwaseong-Si,Gyeonggi-do, Korea

K Hs K2 =i ie = ren
eS la») © Ð : bert |oom so —_ >”>
= |“ “ TS St vở
NS

di JO!
fae

Composition:Each vial contains: Cefamandole Nafate equivalent to Cefamandole 1g
Indications, Contra-indications, Dosage &Administration, Precaution, Side effects: See the product insert
Storage conditions: Store inhermetic container, protect from light and moisture, attemperautre below 30°C
Formore information see insert paper.
KEEP OUT OFTHE REACH OF CHILDREN READ CAREFULLY THE PRODUCT INSERT BEFORE USE

DNNK:
Thuốc bán theo đơn Hop 10 lọ

Thanh phan: Mỗi lọthuốc bột có chứa: Cefamandol Nafat tương đương Tiêm bắp Tiêm nh mạch Cefamandol 1g
CENASERT Tie
Cefamandole Nafate tương đương Cefamandole 1g
(Thuốc bột pha tiêm)

Chỉ định, Chống chỉ định, Cách sử dụng &liều dùng,Thận trọng, Tác dụng phụ vàcác thông tin khác: Đọc tờhướng dẫn sửdụng Điều kiện bảo quản: > Bảo quản trong bao bìkín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độdưới 30°C.
Các thông tinkhác xem trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo
Sản xuất tạiHàn Quốc bởi :
SCHNELLBiopharmacauticals, Inc. 16,Dumeori-gil, Yanggam-myeon, Hwaseong-Si,Gyeonggi-do, Korea

SĐK : S616 SX: NSXHD
Đềxatầm tay trẻem Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng

8Su| t2npo¡d 6)Besesealq ‘UOHEUUOJU! IED

AUeLeTB EL] (HBPLed PLorvere (ayeyeu jopuewiejay se) 6,ajopuewesay
Banh CNA
Bnaq uoIdI12saa4d a
‘ETIL—nẠPum49999/8026 TISNHOS
S[EIA 0L
10VialsLV nà Prescription Drug
CENASERT inj.
Cefamandole 1g(as Cefamandol nafate) (Powder for Injection)
Manufactured by: SCHNELLBiophermaceưbcals, lne. 16,Dumeon-gIL, Yanggam-rmyeon, Hwaseong~SI.ÚyeongzI-do, Korea

Composition:Each vialcontains: Cefamandole Nafate equivalent to Cefamandole 1g Indications, Contradndications, Dosage &Administration, Pracaution, Side effects: Seetheproduct insert Storage conditions: Store inhermetic container, protect fromlight andmoisture, attemperautre below 30°C Formore information seeinsert paper.
KEEPOUTOFTHEREACH OFCHILOREN READ CAREFULLY THEPRODUCT INSERT BEFORE USE

i 4 Thanh phd dohubs botco oa 1. on RR ral Nate var đường oo ee Catomanit 9
CENASERT TH
.Đhiđịnh, Đhẳng híjnh, Cách sởdụng lâu dũng, Thận rong, Tasung pha wicácbãngth lệ: tường đảnsửdung

Bầu báo m Cefamandole Nafate tvong dong Cefamandole 19 Edaqudbung se kin, ramdi 5 hận sống, nhiệt6§ dưới30% (Thuae bét pha tiém) hetrg unah cạn tang tà oo Seong abnahayng be tao ox Trek har a BiosNee
h bd rat s.meweraL tenement 3 Cede ak xalÌmtaybésm

“Đọckỹhướng dầnsửdụngtước khdúng

Moc
Bột pha tiêm. LH a E

Mỗi chúa; “€elamanee Ngĩale tượng đương Cetznaceos 14,
seiner ncriamacemens we, 5 =-….

to

2 Igy
CENASERT Injection
(Cefamandol 1ø)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Rx: Thuốc bán theo đơn
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc: CENASERT Injection
Thành phần: Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Cefamandol………………….. 1,0 ø(dưới dạng cefamandol nafat)
Tả được: Natri carbonat khan (chứa khoảng 27,3 mg Na+)
Dang bào chế: Bột pha tiêm.
Ouy cách đóng sói: 10 lọ/hộp.
Đặc tính dược luc hoc: Wy P
Mã ATC: J01DC03 4 ễ
Nhóm được lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. “an
Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các
cephalosporin thế hệ 2hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các
cầu khuân Gram dương, nhưng lại mạnh hơn đối với vi khuân Gram 4m in vitro, khi so sanh
với các cephalosporin thế hệ 1. Cefamandol có hoạt phổ đối với vi khuẩn Gram 4m hep hon
so với các cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng diệt khuẩn của cefamandol là do ức chế sự tổng
hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandol thường có tác dụng chống các vi khuẩn sau đây in
vifro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng:
Gram duong: Staphylococcus aureus, bao gdm cac ching sinh va không sinh penicilinase
(ngoại trừ Staphylococcus aureus khang methicilin); Staphylococcus epidermidis,
Streptococcus pneumoniae, cac Streptocococcus tan huyét beta và chủng khác (phần lớn các
chung Enterococcus, thi dy: Enterococcus faecalis, truéc day goi la Streptococcus faecalis
déu khang).
Gram 4m: Escherichia coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp. (ban dau cdc vi khuan nay
thường nhạy cảm, nhưng có thể trở thanh khang thudc trong qua trinh diéu tri); Haemophilus
influenzae, Proteus mirabilis, Providencia rettgeri, Morganella morganii, Proteus vulgaris.
Vi khuẩn ky khí: Cầu khuẩn Gram dương và Gram âm (ké ca Peptococcus va
Peptostreptococcws spp.), trực khuân Gram duong (ké ca Clostridium spp.), trac khuan Gram
4m (ké ca Bacteroides va Fusobacterium spp).
Da s6 cdc ching Bacteroides fragilis déu khang. Pseudomonas, Acinetobacter calcoaceticus va
đa số các chủng Serraria đều kháng cefamandol. Cefamandol bền, không bị phân giải bởi các
beta -lactamase của một số vi khuẩn nhóm Enterobacteriaceae.
Nong độ ức chế tối thiểu của cefamandol đối với các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm là vào
khoảng từ 0,1 -2,0 microgam/ml. Nồng độ ức chế tối thiêu đối với các vi khuân Gram âm
nhạy cảm vào khoảng 0,5 đến 8,0 microgam/ml.
Dược đông hoc:
Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể

nhanh trong huyết tương đẻ giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn. Khoảng 85 -89%
hoạt lực diệt khuẩn trong huyết tương là do cefamandol. Sau khi tiêm bắp cefamandol cho
người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong
vòng 30 -120 phút trung bình từ 12 -15 microgam/ml sau một liều tiêm duy nhất 500 mg, và
20 -36 microgam/ml sau một liều tiêm duy nhất 1g. Khi tiêm tĩnh mạchchậm (trong 10
phút) các liều 1g, 2g, 3gcefamandol cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ
trung bình cefamandol trong huyết thanh tương ứng là 139 microgam/ml, 214 microgam/ml,
534 microgam/ml trong vòng 10 phút. Sau khi tiêm 4 giờ, các nồng độ trên còn lại 0,8
microgam/ml, 2,2 microgam/ml va 2,9 microgam/ml.
Khoang 70% cefamandol gắn với protein huyết tương. Nửa đời huyết thanh của cefamandol là
0,5 -2,1 giờ ởngười lớn có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh là 12,3 -18 giờ
ởngười lớn có nồng độ creatinin trong huyết thanh là 5-9mg/100 ml. Cefamandol phân bố
rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, kể
cả trong xương, dịch khớp, dịch màng phôi. Thuốc
khuếch tán vào dịch não tủy khi màng não bị viêm nhưng không tiên đoán được nồng độ.
Cefamandol vào được trong sữa mẹ. Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu
thận và bài tiết ởống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6giờ ởngười lớn có
chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và –
đạt được nồng độ đủ đẻ điều trị. ⁄ a
Chi dinh: fe
Cefamandol dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae,
Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae; nhiễm
khuẩn đường tiết niệu; viêm phúc mạc; nhiễm khuân huyết; nhiễm khuân da và cấu trúc da,
nhiễm khuẩn xương và khớp. Cefamandol
dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn
hiếu khí và ky khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da. Thuốc cũng
dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mỗ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước
và sau khi mổ, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như cefazolin, cefotetan,
cefoxitin…
Liều lượng và cách dùng:
Liều cefamandol nafat được tính theo cefamandol base; liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống
nhau.
Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạchchậm (từ 3-5phút) hoặc truyền ngắt quãng
hay liên tục với liều 0,5 đến 2g, 4-8giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ.
Trẻ em trên 1tháng tuổi: 50 -100 mg/kg/ngày chia ra nhiều lần; trường hợp bệnh nặng, dùng
liều tối đa 150 mg/kg thể trọng/ngày.
Đối với người suy thận phải giảm liều. Sau liều đầu tiên 1-2g, các liều duy trì như sau:

Độ thanh thải creatinin Liều lượng và cách dùng
(ml/phút)
80-50 750 mg —2 g, 6gid/lan
<50-25 750 mg — 1,5 g, 8gid/lan <25-10 500 mg —1,25 g, 8gid/lan < 10-2 500 mg - 1g, 12 giờ/lân <2 250 mg —750 mg, 12 gid/lan Z3 a py Đề dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mỗ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1-2g, trước khi mổ 0,5 đến 1giờ, sau đó tiêm 1ghoặc 2gcứ 6giờ 1lần, trong 24 đến 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ. Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ. Chống chỉ định: Người bệnh quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin. Than trong: Có dị ứng chéo một phần (5 -10%) giữa các kháng sinh beta -lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicilin hoặc thuốc khác. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị bằng cephalosporin, phải ngừng thuốc và điều trị người bệnh một cách thích hợp theo chi dinh (thi dy ding adrenalin, corticosteroid, duy trì thông khí và oxy đầy đủ). Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoac nắm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp. Phải dùng cephalosporin thận trọng ởngười bệnh có tiền sử bệnh ởđường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Vì viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh đã được thông báo xảy ra khi dùng cephalosporin nên cần phải xem xét, chân đoán phân biệt ởngười bệnh bị ia chảy trong khi hoặc sau khi điều trị bằng cephalosporin. Mỗi lọ thuốc có chứa khoảng 27,3 mg natri. Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có chế = kiêng HE, 7 fu Z, 2 edung không mong muôn: l = Thuong gdp, ADR >1/100
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
Toàn thân: Các các phản ứng quá mẫn.
Itgap, 1/100 >ADR> 1/1000
Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh. Di tmg cephalosporin (phan vệ)
Máu: Thiểu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu
và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.
Hiém gặp, ADR< 1/1000 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả. Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng điều trị bằng cefamandol khi người bệnh bị dị ứng. Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muỗn của thuốc. Tương tác thuốc: Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạch nhánh N -methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích ` - aN ^) 6c Ì H “ERS: u ; Nine” tụ acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống disulfiram như co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol; những tác dụng này thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường dịu đi một cách tự phát trong vài giờ. Cần khuyên người bệnh không uống rượu, không dùng thuốc có chứa rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch córượu trong khi đang dùng cefamandol và trong nhiều ngày sau khi dừng thuốc. Probenecid lam giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandoi trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính. Dùng đồng thời các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thé lam tang nguy cơ chảy máu vì có mạch nhánh N -methylthiotetrazol trên cefamandol. Tuy nhiên, bệnh nặng, tình trạng dinh dưỡng kém, và bệnh gan có thể là những yếu tố quan trọng hơn gây nguy cơ hạ prothrombin huyết và chảy máu. Mọi cephalosporin đều có thể ức chế sự tổng hợp vitamin K do ức chế hệ vi sinh ởruột. Nên dùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéo dài ởngười bệnh dinh dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thể cần phải điều chỉnh liều lượng các thuốc chống đông trong và sau khi điều trị bằng cefamandol. Dùng đồng thời cefamandol với các thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng, vì vậy không nên dùng. he Sử dung thuốc cho phu nữcó thai và cho con bú: fll Thời kỳ mang thai = Các nghiên cứu trên chuột cống dùng liều 500 mg hoặc 1g/kg/ngày không thấy có dấu hiệu tôn thương khả năng sinh sản, hay gâyđộc cho bào thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc nàycho phụ nữ có thai nếu thật cần thiết. Thời kỳ nuôi con bú Cefamandol bài tiết với nồng độ thấp qua sữa mẹ như các cephalosporin khác. Thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng đếnkhả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe của thuốc. Quá liều: Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thê gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay. Bảo quản: Bảo quản trong bao bìkín, tránh âm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Dung dịch sau khi pha bảo quản ởnhiệt độ 2- 8°C. Han dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ. ĐỀ THUÓC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM. Nha san xuat: SCHNELL BIOPHARMACEUTICALS, INC. 16, Dumeori-gil, Yanggam-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Han Quéc. Ngày xem xét sửa đỗi câp nhât lại nôi dung hướng dẫn sử dung thuốc.;.--- TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN 1. Tên sản phẩm CENASERT Injection Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Dé xa tam tay trẻ em Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc được sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ 2. Thành phần, hàm lượng của thuốc Mỗi lọ chứa: Hoạt chất: Cefamandol....................... 1,0 g(dưới dạng cefamandol nafat) Tá dược: Natri carbonat khan (chứa khoảng 27,3 mg Na+) 3. Mô tá sản phẩm Bột pha tiêm. i, 7 Quy cách đóng gói: 10 lọ/hộp. ¿ fLe 4. Thuốc dùng cho bệnh gì? Cefamandol dùng dé điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuân nhạy cảm gây ra: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae; nhiém khuân đường tiết niệu; viêm phúc mạc; nhiễm khuân huyết; nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, nhiễm khuẩn xương và khớp. Cefamandol dùng để điều trị các bệnh nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và ky khí trong phụ khoa, đường hô hấp dưới, hoặc da và cấu trúc da. Thuốc cũng dùng để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mỗ; tuy vậy để dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mỗ, thường người ta ưa dùng những kháng sinh khác như cefazolin, cefotetan, cefoxitin... 5. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng? Liều cefamandol nafat được tính theo cefamandol base; liều tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch giống nhau. Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3-5phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều 0,5 đến 2g, 4-8giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hoặc nhẹ. Trẻ em trên Itháng tuổi: 50 -100 mg/kg/ngay chia ra nhiéu lần; trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg thể trọng/ngày. Đối với người suy thận phải giảm liều. Sau liều đầu tiên 1-2g, các liều duy trì như sau: Độ al Liéu lugng va cach ding 80-50 750 mg —2 g, 6gid/lan <50-25 750 mg -1,5 g, 8gid/lan <25-10 500 mg- 1,25 g, 8gid/lan at tee OR ery ven oe 7U/ÈJ ›S4 ‘wv <10-2 500 mg -1 g, 12 gid/lan <2 250 mg —750 mg, 12 gid/lan Để dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mỗ: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liêu 1-2g, trước khi mổ 0,5 đến 1giờ, sau đó tiêm 1ghoặc 2gcứ 6giờ 1lần, trong 24 đến 48 giờ. Đối với người ghép các bộ phận giả, tiếp tục sử dụng cefamandol cho đến 72 giờ. 7. Tác dụng không mong muốn Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.
Toàn thân: Các các phản ứng quá mẫn.
Itgap, 1/100 >ADR> 1/1000
Thần kinh trung ương: Độc hại thần kinh. Di tng cephalosporin (phan vé)
Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu
và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.
Thận: Viêm thận kế cấp tính.
Hiểm gặp, ADR<1/1000 Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị. Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng điều trị bằng cefamandol khi người bệnh bị dị ứng. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả. Je /⁄ 8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này? Rượu hoặc các dung dịch chứa alcol Probenecid. Các thuốc tan huyết khối Các cephalosporin. Nên dùng vitamin K dự phòng khi dùng cefamandol kéo dài ởngười bệnh dinh dưỡng kém hoặc ốm nặng. Có thê cần phải điều chỉnh liều lượng các thuốc chống đông trong và sau khi điêu trị băng cefamandol. 9. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc? Theo sự chỉ định của bác sỹ. 10. Cần bảo quản thuốc này như thế nào? Bảo quân trong bao bì kín, tránh âm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Dung dịch sau khi pha bảo quản ởnhiệt độ 2- 8°C 11. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều Liều cao có thê gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. 12. Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo? Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay. là" 13. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này? Tiền sử dị ứng cephalosporin, penicillin, thuốc khác. Có thể xảy ra dị ứng chéo, phát triển quá mức vi khuẩn dé kháng (dùng kéo dài). Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm đại tràng). Người đang mang thai và cho con bú. Mỗi lọ thuốc có chứa khoảng 27,3 mg natri. Cần thận trọng đối với những bệnh nhân có chế độ kiêng natri. 14. Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ? Tham vắn bác sỹ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ hoặc dược sĩ. 15. Hạn dùng của thuốc? 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha chỉ nên dùng trong vòng 24 giờ 16. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất og SCHNELL BIOPHARMACEUTICALS, INC. MM Á 2 16, Dumeori-gil, Yanggam-myeon, Hwaseong-si, Oyeonggi-do, Hàn Quốc . 17, Ngay xem xét sira đổi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc : TUQ. CỤC TRƯỜNG P.TRƯỞNG PHÒNG Nouyin Hay Hang

Ẩn