Thuốc Celecoxib 200 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCelecoxib 200 mg
Số Đăng KýVD-22773-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCelecoxib – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/09/2015Công ty CPDP Minh HảiHộp 3 vỉ x 10 viên700Viên
pit Mẫu nhãn CELECOXIB 200mg
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứn |
1/ Nhan vi: “CELECOXIB CELECOXIB CELECOXIB 200mg CELECOXIB 200mg

BO Y TE (CAA) CTY CPDƯỢC MINH HAI A
CUC QUAN LY DUGC CELECOXIB CELECOY
ĐÃ PHÊ DUYỆT
CELECOXIB
Lân đâu:..9,.J.Ê….. À6… | mm cm

GMP-WHO

CELECOXIB CELECOXIBCELECOXIB 200mg CELECOXIB 200mg
GMP-WHO BLISTER OF10CAPSULES.
S616 sx:_Han ding 2/ Nhãn hộp: `

GMP -WHO HỘP 3VỈX10 VIÊN NANG CỨNG
B: Thuốc bán theo đơn
CELECOXIB 200mg š
>< = „e5 MIPHARMCO y ch” COMPOSITION: Each capsule contains: INDICATIONS, DOSAGE AND METHOD OF -Celecoxib.................... 200mg ADMINISTRATION, CONTRAINDICATIONS, INTERACTIONS, -Excipients s.q.f cose ONECapsule SIDE EFFECTS AND OTHER PRECAUTIONS: Read the STORAGE: Below 30°C. Store inacool, package insert i dryplace. Protect from light MANUFACTURER'S SPECIFICATION KEEP OUTOFREACH OFCHILDREN READ CAREFULLY THEINSTRUCTIONS BEFORE USE GMP -WHO BOX OF 3BLISTERS X10 capdUEECỦ. B: Thuốc bán theo don CELECOXIB 20m MIPHARMCO 2728 |2728 Xin đọc trong tờ hướng dẫn sử dụng THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang cứng chứa: TIÊU CHUẨN ÁPDỤNG: TCCS -Celecoxib................................. 200 mg DEXATAM TAY CUA TRE EM =TEGUGC VUE AU'.....-cossernsrssesasnnsssse 1viên ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDUNG TRƯỚC KHI DÙNG BẢO QUẢN: Dưới 30C. Nơikhômát, tránh ánhsáng SDK: ChỈ ĐỊNH, CHONG CHỈ ĐỊNH, CACH DUNG - Sốlôsx: |LIEU DUNG, TAC DUNG PHỤ, TƯƠNG TÁC Ngay sx: THUỐC VÀ NHỮNG ĐIỀU CẨN LƯU Ý: Hạn dùng: ,/côNG TY MẪU TOA HƯỚNG DẪN a. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc :CO PRAN DUY < MINH BAT Rx: Thuốc bán theo đơn CELECOXIB 200mg. ò THÀNH PHẦN: Cho một viên nang cứng. MA oe Celecoxib 200 mg Tinh bột mì 110 mg Sodium Starch Glycolat 24mg Natri lauryl sulfat 11 mg Talc 1mg Magnesi Stearat 4mg DUGC LUC HOC: Celecoxib là một thuốc chống viêm không Steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Cơ chế tác dụng của Celecoxib được coi là ức chế tổng hợp Prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (Cox -2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiên chất của Prostaglandin. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống khoảng 3 giờ sẽ đạt ham lượng đỉnh của Celecoxib trong huyết tương. Với liều 100-200mg dùng trong lâm sàng thì hàm lượng đỉnh trong huyết tương và điện tích dưới đường cong biểu điễn (AUC) của Celecoxib ti 16 thuận với liễu lượng. Celecoxib chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua hệ thống men P4so. Celecoxib bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. CHỈ ĐỊNH: -- Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống đính khớp ởngười lớn. - Giảm đau trong các trường hợp: đau hậu phẫu cấp tính và đau bụng kinh. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: ie„. -_ Bệnh nhân mẫn cẩm với thành phần của thuốc. -_ Không dùng cho người bị loét dạ dày tá tràng, viêm ruột. -_ Không dùng cho bệnh nhân có tiên sử dị ứng với aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khac. -_ Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Sulfonamide. - Không dùng cho bệnh nhân bị suy tim nặng, bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não. - Khong dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. -_ Phụ nữ có thai và cho con bu. Trẻ em dưới 18 tuổi CACH DUNG - LIEU DUNG: Người lớn: - Viêm xương khớp, viêm khớp đạng thấp: Uống 100 -200mg/lần, 2lần/ngày - Viêm cột sống đính khớp: Uống 200mg-400mg/ngày. - Đau bụng kinh: Liễu khởi đầu uống 400mg/ngày, các ngày tiếp theo uống 200/ngày hoặc chia làm 2lần. THẬN TRỌNG: -_ Cần thận trọng dùng thuốc cho người có tiên sử loét dạ day tá tr đường tiêu hóa. - Cần thận trọng đùng thuốc cho người có tiên sử hen, dị ứng khi ding Aspirin hoacty uốc chống viêm không steroid. - - Cần thận trọng dùng thuốc cho người tăng huyết áp. - Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi. nếu cần có thể giẩm liều. - Các bệnh nhiễm khuẩn, tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp trên, người bị suy gan, hoặc thấy có đị ứng ởda. - Nếu có triệu chứng trên phải dừng thuốc ngay. -_ Thận trọng khi dùng Celecoxib cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có tác dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt... SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: -_ Thời kỳ mang thai: Không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. -_ Thời kỳ chocon bú: Không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. TƯƠNG TÁC THUỐC: Khi dùng với một số thuốc khác, CelecoxIb có thể: *Làm giảm: -Tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin. -Tác dụng thải Na” trong nước tiểu của Furosemid. *Làm tăng: -Tác động loét ống tiêu hóa hoặc các biến chứng khác của Aspirin. -Khi phối hợp với Fluconazol làm tăng gấp đôi nông độ Celecoxib trong máu. -Khi phối hợp với Lithium làm tăng nông độ Thilium trong máu khoảng 17%. -Có thể làm tăng tác động kháng đông của thuốc Wafarin. TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Oe Than trong khi ding Celecoxib cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có tác _ dụng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt... ¬ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: - Xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buôn nôn, đau lưng, phù ngoại vi, xố nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, phát ban, viêm họng. Mặc dù loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng Celecoxib, các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn các NSAID khác. cee _ Celecoxib không cẩn trở chức năng tiểu câu, đo đó không làm giảm đông máu dẫn đến tăng chẩy máu như các NSAID khác. -_ Những tác dụng có hại hay gặp nhất là đau đầu, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, ⁄ x, đây hơi và mất ngủ. Những tác dụng phụ khác là choáng ngất, suy thận, suy tim, tiến triển nặng của cao huyết áp, đau ngực, ù tai, điếc, loét đạ dày ruột, xuất huyết, nhìn lóa, lo âu, mẫn cảm với ánh sáng, tăng cân, các triệu chứng giống cúm, chóng mặt và yếu. -- Các dạng dị ứng có thể xảy ra với Celecoxib. Những người bị phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở) với Sulfonamide (như Bactrim), Aspirin hoặc các NSAID khác có thể bị dị ứng với Celecoxib và không nên uống CelecoxIb. «Thông báo cho bác sĩ những tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc ”. SU DUNG QUA LIEU: - Biểu hiện quá liều: Ngủ liệm, ngủ lơ mơ, buôn nôn và đau vùng thượng này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Có thể gặp chảy máu ống tiêu lóa Gớ xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. G được thông báo với liều điều trị của thuốc chống viêm không steroid và có thể liéu. - Cách xử trí: Nếu quá liều NSAID, phải điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới ngộ độc trong vòng 4 giờ và có các triệu chứng quá liều, có thể chỉ định gây nôn hoặc uống than hoạt. BẢO QUẢN: Bảo quản Ởnhiệt độ dưới 30°C. Nơikhô mát, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TAM TAY TRE EM. HAN DUNG: 36 tháng kể từ ngày sắn xuất Không dùng thuốc quá hạn. HÌNH THỨC - CÁCH TRÌNH BAY: Đóng trong vỉ, hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiến thây thuốc. Thuốc SX theo :TCCS. CÔNG TY C6 PHAN DUGC MINH HAI 322 -Ly Van Lam -P1 — TP. Ca Mau — Tinh Ca Mau :0780 3831133 * FAX : 0780 3832676 Z2 72 Xe Ñ TUQ CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG “lâu 3l; Sáu Chi

Ẩn