Thuốc Cefuroxime Panpharma: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefuroxime Panpharma
Số Đăng KýVN-20878-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri)- 750mg
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ, hộp 25 lọ, hộp 50 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtPanpharma Z.I. du Clairay – Luitre 35133 Fougeres.
Công ty Đăng kýVipharco 4, rue Galvani 91300 Massy

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/06/2018Công ty Cổ phần Dược phẩm VIPHARCOHộp 10, 25, 50 lọ31869Lọ
nep
uey
d
VG ono
86]
$47

RS pel Ds ‘©
s a Pe aa = RX Thuée kédon Ro = mm = Cefuroxime panpharma : ¬ — : e& < m1, s l| : YSvein HỆ2105803217 - & |. Cefuroxime Natri tương đương Cefuroxim 750mg 33 © __Bél pha dung dịch tiêm. Tiêm báp/Tĩnh mạc l __ - __. MNIPHEIEARI BAG kÐ me = 2255 © PANPHARMA Vi 2 HA. = -, Cl — aieinssnwenu sion Ail =s22Eì Zi à A . $ > B90 20 mm 2doClairay Luitre 35133 France (Pháp) RL au capit: ‘ ` cà peed -Q sioal esnateAenut aioA_ VA)
nee _ _ © uoynjos inod aipnod
Tél; 01 64 53 1664 R.C.S Evry 325 872
363 U4 BOE el
sWUIXOIH4eD
CeFUroxime CeFUroxime ` TS 1107327 a CeFUroxime — ST CeFUroxime
PLAIN PIHIAIRIMLA] [PIATNIPIHIAIRIMEAL RxThudc kédan
“or ceseseepeeate eee Cefuroxime panpharma
Maes encerscat 122209 |… Poudre pour solution injectable ïm….ẻ N…… ates JV. Tiemitruyén tinhmach Dạng bào chế: Bộtphadụng dịch liêm bộ; ba Chiđịnh, Chồng chỉđịnh, cách dùng, liều dùng

MddicamanI autorie No3400935748423 – vo : F 1W Voie intraveieuse directe IM Tiêm bá = ` p ¡_vàcác thông tinkhác: Vuilàng xem hưởng dẫn sử dụng IM cu . |Bao quan: Bao quan nơikhômát. tránh ánh sảng, nhiệt độdưới 30°C : Voie intramusculaire ae |Quy cách: Hộp 10lọ _Đọc kỹhướng dẫn trước khidùng, Đềxatầm layvớicủatrẻem GROUPE Manulasturer byyS.insud!bot ANRHARM A . ` TH 10vials ROTEXUEDICA Grèti PANPHARVA SA l0lọ ——* i 2.1doClairay Luitre-35133 France (Php) _5 ee : . —“
S.A.R.L au capital 4. +- = 04, Rue G….”’ 91300 MÁC * Téi: 01 64 5°. R.C.S Evry 325 6/‹ …

gee ee.

Es RX Thuéc kédon Cefuroxime panpharma

e_8 CeFUroxim

Tenirhorsdelapaniee etdelavue desanfants MISES ENGARDE SPECIALES: Risque dallergie
Lire lanotice avant utilisation Mddicament autorié No3400935748423
Ễ Cefuroxime Natri tương đương Cefuroxim 750mg TTn= 2 Bột pha dung dịch tiem. Tiém bap/Tinh mạc] > idCAVES AEE cdEI BO
ša38 PANPHARMA i Ỉ IAF Ề s4ieinosnuueiyut ©I©A _(Al| S2aa $0 Z.!doClairay Luitre 35133 Fiance (Pháp) ey 9329.Ip asnalsaeju! aon A|
È ajqe}selul uoljnjas unod aipnog 7 Tél: 01 64 53 id34 C.S Evry 325 676 ›2ö 0241 SADIE ASCE ET tZÌEIBErSZEEI
SUIIXO1ñn1S2
CeFUroxime . rea[2OTL ENa CeFUroxime
ma 5ñ man
Poudre pour solution injectable
fy Voie intraveieuse directe
IM Voie intramusculaire
25vials

Bộtpha dung dịch tiêm
IM, tiem bap
GROUPE
Ct BAMA

25lọ SA ⁄

JV Tiémitruyén tinhmach
Vi

RXThude kédon
Cefuroxime panpharma Thành phân: Mỗilọchứa Cefuroxim natri tương đương Cefuroxim 750mg Dạng bào chế: Bộtphadung dịch tiêm Chỉđịnh, Chống chỉđịnh, cách dùng, liều dùng vàcácthông tinkhác: Vuilòng xem hướng dẫn sửdụng Bào quản: Bảo quản nơikhômát, tránh ánh sáng, nhiệt độdưới sức Quy cách: Hộp 25lọ ool cựu.đ:oRg Bain vườn ay Đểxatầm tayvớicủatrễem
SDKNisaSốlỗsxNgàysx/MÍg date HD/Exp date.
Mennctarre fey!Str ain Roe PANPHARMAZ.1doGlairay Luitre-35133 France (Phap} 04, Rue Galvani 91300 MASSY Tél: 01 64 53 18 G4 R.C.S Evry 325 678 365 0041

VIPHARCO
S.A,R, Liw |capital de 30947 €

¬.— lỡGuivani X Thuốc kêđơn oi MASSY _Cefuroxime panphadBi 53 1664 . Evty-325 678 365 0041 7 5 |Cefuroxime Natri tương a Cefuroxim 750mg ey ae sein Lian gs E8 Bột pha dung dịch tiêm. Tiêm bäp/Tĩnh mạch MEM EIEN BO
gate ị PANPHARMA Slieinosnuueniu| 940A -JÃ[ƒ D0 se Z.IdaClairay Luitre 35133 France (Pháp) i _M 91281ID 9Sn8IaAg1U| 9IDA, Al
r sIq6osfuI uonnios nod aupnogd
INSTI SIN cf
CeFU roxime 7 ve CeFUroxime 7 : sen sermee se CeFUroxime = — CeFUroxime ma (5i ]ñ¡ãx mm FXThuốc kẻđơn a TPIAINIPIHIAIRIMLAL
Cefuroxime panpharma

Tenirhorsdelaportse etdelavue desenfanis Bộipha dung dịch liêm 3 ầm: MÃ? a . MISES EN GARDE SPECIALES Ri dallerge : aH ‘ : Thành phần: Mỗilọchứa Cefuroxtm natri SĐK/sa NI rẻ. 2 1N Poudre pour solution injectable tương dương Cefuroxim 750mg Sốlòsự ‘ IV. TiémAruyén tinhmach | Hang bao ehé: BGtphadung dich tiêm noes PO. Wi Voie intraveieuse directe ; fÍ Tiêm bả Chỉđịnh, Chống chỉđịnh, cách dùng, liễu dùng om . A 5và cắt thénastin khác: Vuilòng xem hướng dẫn sử dụng Ạ “Heo quân:Bab quản nơikhômái, tránh ánhsáng, nhiệt độdưới 30°C IM, Voie intramusculaire i tr “duysàcheiMốp 50lọ ‡ dẫntrước khidùng, Đểxatầm :ayvớicủatrẻem oust SARL auicanial ti›389g “9 : Am… rns 04, Rue Galvani PANPHARMA cA PỊA| MERA IE 50lo 94300 MASSY _DNNK „ Z1doClairay Luitre-35133 France (Pháp) 50vials 7 ROTEXMEDICA GmbH PANPHARMA S.A Tét: 07 64 53 16 64
ce R.C.S Evry 325 678 365 0041

VIP PHARCO
THONG TIN DANH CHO CAN BO Y TE AR. au oepitald de 39947 €
91300 MASSVI – 7 Tél; 04 6453 4864
BOT PHA DUNG DICH TIEM R.C.S Evry 325 678 385 0041
CEFUROXIME PANPHARMA
(Cefuroxim 750mg)
THANH PHAN
Mỗi lo bột pha dung dịch tiêm:
Cefuroxim natri 789mg tương đương C€ÑlIrOXỈHm………………….- 2c ĂS2 S2 Extseksersersrerse 750 mg.
Tả được: Không.
DANG BAO CHE
Bét pha dung dich tiém.
DUQC LUC HOC
Nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2
Mã ATC: J0IDC02
Cơ chế tác dụng:
Cefroxim là một thuốc kháng khuẩn đặc trưng và hiệu quả, có hoạt tính diệt khuẩn chống
lại nhiều tác nhân gây bệnh thường gặp, kể cả những chủng sinh beta-lactamase.
Cefuroxim rất bền vững với beta-lactamase của vi khuẩn và vì vậy có hoạt tính với nhiều
chủng khang ampicillin hodc amoxycillin.
Cefuroxim co hoat tinh khang khuẩn do ức chế tông hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách
gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin).
Tính nhạy cảm in vitro của các vì khuẩn với Cefuroxim /
Dau (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của Cefuroxim đã được chứng mint ee cac thir
nghiệm lâm sàng.
Những vi khuân thường nhạy cảm
+Gram đương hiếu khí:
Streptococcus pyogenes*
Lién cau beta tan mau
+Gram âm hiếu khí:
Haemophilus influenzae bao gồm các chủng kháng ampicillin*
Haemophilus parainfluenzae*
Moxaxella catarrhalis*

Neisseria gonorrhoea* bao gồm các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase.
Neisseria meninggitidis
Shigella spp.
+Gram duong ky khi:
Peptostreptococccus spp.
Propionibacterium spp.
+Xoắn khuẩn:
Borrelia burdorferi*
Những vi khuẩn có thê có vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải
+Gram dương hiếu khí:
Staphylococcus spp. bao gdm S. aureus (chi những chủng phân lập nhạy cảm với
methicillin)*
Streptococcus pneumoniae *
Viridans group streptococcus
+Gram 4m hiéu khi:
Bordetella pertussis
Citrobacter spp. khong bao gém C. freundii
Enterobacter spp. khéng bao gém E. aerogenes va E. cloacea
Escherichia coli*
Klebsiella spp. bao g6m K. pneumoniae*
Proteus mirabilis
Proteus spp. khong bao gém P. penneri va P. vulyri
Providencia spp.
Salmonella spp.
+Gram duong ky khi:
Clostridium spp. khong bao gém C. difficile
+Gram 4m ky khi:
Bacteroides spp. khong bao gém B. fragilis
Fusobacterium spp.
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc
+Gram dương hiếu khí:
Enterococcus spp. bao gdm E. faecalis va E. faecium
Listeria monocytogenes

+Gram âm hiểu khí:
Acinetobacter spp.
Burkholderia cepacia
Campylobacter spp.
Citrobacter freundii
Enterobacter aerogenes
Enterobacter cloacae
Morganella morganii
Proteus penneri
Proteus vulgaris
Pseudomonas spp. bao gdm P. aeruginosa
Serratia spp.
Stenotrophomonas maltophilia
+Gram dương ky khí:
Clostridium difficile
+Gram âm ky khí:
Bacteroides fragilis
+Khác:
Các loài Chiamydia
Cac loai Mycoplasma
Cac loai Legionella.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu:
Sau khi tiêm bắp (IM) Cefuroxim cho tình nguyện viên bình thường, Nồng độ đỉnh của
Cefroxim đạt được trong vòng 30 đến 45 phút sau khi tiêm bắp, khoảng 27-35;mg/ml
với liều 750 mg va 33-40 mg/ml với liều 1000 mg. Sau tiêm tĩnh mạch IXÑW750 mg
va 1500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng là khoảng 50mBfÄl và 100
mg/ml, tương ứng, ở 15 phút.
Phân bố:
Gắn kết với protein được ghỉ nhận khác nhau trong khoảng 33-50% tùy thuộc vào cách
dùng.
Nồng độ Cefuroxim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu của các vi nhuần gây bệnh phổ biến
có thể đạt được trong xương, dịch khớp và thể dịch. Cefuiroxim qua được hàng rào máu
não khi màng não bị viêm.

Chuyển hóa:
Cefiroxim không được chuyển hóa
Thải trừ:
Cefuroxim duge bài tiết qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận.
Thời gian bán thải trong huyết thanh khoảng 70 phút sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh
mạch.
Thời gian bán thải trong huyết thanh của Cefroxim ở trẻ sơ sinh trong những tuần đầu
cao gấp 3đến 5 lần so với người lớn.
Sử dụng đồng thời với probenecid gây kéo đài sự thải trừ của kháng sinh và gây tăng
nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Hầu hết Cefuroxim (85 đến 90%) được tìm thấy đưới dạng không đổi trong nước tiểu
trong vòng 24 giờ dùng thuốc. Phần lớn được bài tiết trong 6giờ đầu.
Thẩm phân sẽ làm giảm nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh.
Mỗi liên quan được lực học, được động hoc (PK /PD)
Đối với cephalosporin, chỉ số dược lực học-dược động học quan trọng nhất tương ứng
với hiệu quả điều trị ứ vivo đã được ching minh là tỷ lệ phần trăm với thời gian dùng
thuốc (% T) rằng nồng độ cởi vẫn ởtrên nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) của Cefuroxim
cho các loài mục tiêu cá nhân (tức là% T> MIC).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ.
H6p 25 lọ.
Hập 50 lọ.
CHỈ ĐỊNH
Cefuroxim là kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vũng với hầu hết beta-
lactamase và có hoạt phổ rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefuroxim được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn trước khi xác định được vi
khuẩn gây bệnh hoặc do các vi khuân nhạy cảm gây ra. Tính nhạy cảm của vikhÑy/đối
với Cefuroxim sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu vềštầư hnhạy
cảm của vi khuẩn ởđịa phương.
Kháng thuốc:
Nguyên nhân kháng thuốc có thể do một hoặc nhiều hơn các cơ chế sau:
– Bj thủy phân bởi beta-lactamase bao gồm (nhưng không giới hạn) mở rộng phổ
beta-lactamase (ESBL), va cac enzym Amp-C trong mét s6 loai vi khuẩn Gram âm
hiểu khí

– Giam ái lực của Cefroxim với các protein gắn penicilin
– Mang chéng thấm bên ngoài của các vi khuẩn Gram âm làm cản trở Cefuroxim liên
kết với cdc protein gan penicilin
– Coché day khang sinh ra ngoài bằng bom thoát dong.
Vị khuẩn đế kháng với các thuốc tiêm cephalosporin khác có thể kháng Cefuroxim. Tay
thuộc vào các cơ chê kháng, vi khuẩn có khả năng kháng với penicillin có thể giảm nhạy
cảm hoặc kháng Cefuroxim.
Chí định gồm có:
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản bội nhiễm,
viêm phổi do vi khuẩn, áp-xe phối và nhiễm khuẩn lồng ngực sau phẫu thuật.
-Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu họng và viêm tai
giữa.
~Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm thận-bễ thận cẤp hay mạn, viêm bảng quang và
vi khuẩn niệu không triệu chứng.
-Nhiễm khuẩn mô mềm như viêm mô tế bào, viêm quằẵng và nhiễm khuẩn vết thương.
-Nhiễm khuẩn xương khớp như viêm tủy xương hoặc viêm khớp nhiễm khuẩn.
-Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, các bệnh viêm vùng chậu.
-Bệnh lậu, đặc biệt khi penicillin không thích hợp.
-Các nhiễm khuẩn khác bao gồm nhiễm khuẩn huyết và viêm phúc mac.
-Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật bụng, chậu, chỉnh hình, tim, phỗi, thực quản và
mạch máu mà có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Thông thường Cefuroxim có hiệu quả trong đơn trị liệu nhưng khi thích hợp có thê được
dùng kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglyeoside hoặc với metronidazole (đường uống,
đặt tại chễ hoặc tiêm), đặc biệt là điều trị dự phòng trong phẫu thuật đại tràng hoặc phẫu
thuật phụ khoa.
Khi thích hợp, sử đụng Cefiiroxim trước khi điều trị bằng Cefuroxim axetil th đường
uống là hiệu quả trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của bệnh Việm phế
quản mạn.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG
Thuốc tiêm Cefiroxim được dùng theo đường tĩnh mạch và/hoặc tiém bap. Cefuroxim
cũng có ở dạng axetil ester dùng đường uống. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với
cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang
đường uống.

CAC KHUYEN CAO DINH LIEU CHUNG:
+Người lớn: Nhiều nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 750 mg x 3lan/ngay, tiém bắp hoặc
tiêm tĩnh mạch. Đối với những nhiễm khuẩn nặng hơn, nên tăng liều lên 1.5 g x 3
lần/ngày, dùng theo đường tĩnh mạch. Số lần dùng thuốc có thể tăng lên mỗi 6giờ nếu
cần thiết với tổng liều một ngày từ 3 g đến 6g. Khi có chỉ định lâm sàng, một số nhiễm
khuẩn đáp ứng với liều 750 mg hoặc 1.5 gx2 lần/ngày (dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm
bắp) và được điều trịtiếp nếi bằng Cefiroxim đường uống.
+Nhũ nhỉ và trễ em: Từ 30-100 mg/kg/ngày chia làm 3hoặc 4lần. Liều 60 mg/kg/ngày
thích hợp với hầu hết các nhiễm khuẩn.
*Trẻ sơ sinh: Từ 30 đến 100 mg/kg/ngày chia lam 2hoặc 3 lần
*LẬU:
*Người lớn: Liều duy nhất 1.5 g(tương đương với 2mũi 750 mg tiêm bắp vào những vị
trí khác nhau như hai bên mỗng).
*DIEU TRI DU PHONG:
Liều thông thường là 1.5 gding đường tinh mach lic khởi mê/tê trong phẫu thuật vùng
bụng, chậu và chỉnh hình. Có thể dùng thêm 2 liều 750 mg tiêm bắp sau 8tiếng và 16
tiếng.
Trong phẫu thuật tìm, phối, thực quản, mạch máu, liều thông thường là 1.5 gdùng đường
tĩnh mạch lúc khởi mê/tê, tiếp tục với 750 mg tiêm bắp 3 lan/ngay trong 24-48 giờ sau
đó.
Trong thay khớp toàn bộ, 1.5 g bột Cefuroxim có thể trộn khô với mỗi gói methyl
metacrylate cement polymer trước khi thêm dich monomer.
*DIEU TRI TIEP NOI:
+Người lớn: Thời gian điều trị bằng đường tiêm truyền và đường uống được xác định
dựa trên mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tỉnh trạng lâm sảng của bệnh nhân.
+Viêm phối: 1,5 gCefuroxim x3lần/ngày (đùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong
48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng Cefroxim axetil đường uống 500 mg x 2 tàn ng yóƒ8
trong 7 đến 10 ngày. Ị
+Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 750 mg Cefuroxim x3lần hoặc 2
lần/ngày (dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng
Cefuroxim axetil đường uống 500 mg x 2lằn/ngày, uỗng trong 5đến 10 ngày.
*SUY THAN:
Cefuroxim được bài tiết qua thận. Do đó, cũng như tất cả các kháng sinh như vậy, khuyến
cáo nên giảm liều Cefuroxim ởnhững bệnh nhân suy thận đáng kể để bù cho việc bài tiết
chậm hơn.

Không cần thiết phãi giảm liễu tiêu chuẩn (750 mg đến 1.5 g x3lần/ngày) cho đến khi độ
thanh thai creatinine giam còn 20 ml /phút hoặc thấp hon.
Ở người lớn suy thận đáng kể (độ thanh thải creatinine từ 10 đến 20 m1/phút), khuyến
cáo đùng liều 750 mg x 2 lần/ngày và ởngười lớn suy thận nặng (độ thanh thải creatinine
đưới 10 mL/phúp liều 750 mg x 1lần/ngày là thích hợp.
Bệnh nhân đang thẩm phân máu nên dùng thêm 1liều 750 mg đường tĩnh mạch hoặc
tiêm bắp vào cuỗi mỗi lần thẩm phân. Bên cạnh việc dùng đường tiêm truyền, Cefuroxim
có thể được phối hợp vào dung địch thẩm phân phúc mạc (thường là 250 mg cho mỗi 2lít
dung dịch thẩm phân).
Đối với những bệnh nhân suy thận đang được thẩm phân máu động -tĩnh mạch liên tục
hoặc lọc máu đồng chảy cao trong khoa điều trị tích cực, liều thích hợp là 750 mg x 2
lần/ngày. Đối với những bệnh nhân lọc máu đòng chảy thấp thì dựa trên liều khuyến cáo
cho bệnh nhân suy thận.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG/XỬ LÝ
*Tiêm bắp: Pha 1mL nước pha tiêm với 250 mg Cefroxim hoặc 3mL nước pha tiêm
với 750 mg Cefuroxim. Lắc nhẹ để tạo thành hỗn dịch trắng đục.
*Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan Cefuroxim trong nước pha tiêm, dùng ítnhất 2mI, cho 250
mg, itnhat 6mL cho 750 mg, hay 15 mL cho 1.5 g.
*
Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1.5 gCefuroxim vao 15 ml nude pha tiém. Thém dung
dich sau khi hoàn nguyên Cefiroxim vào 50 hoặc 100 mL dịch truyền tương thích. Có
thể truyền trực tiếp những đung dịch này vào tĩnh mạch hay qua ống dẫn truyền nếu bệnh
nhân đang được truyền địch.
Dụng dịch truyền tương thích: Cefuroxim tương thích với nhiều dung địch tiêm truyền
tĩnh mạch thông dụng. Nó vẫn giữ tác dụng cho đến 6giờ ởnhiệt độ phòng vàNÂyá:
giờ nếu để trong tủ lạnh trong các dung địch:
+Dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9% khối lượng/thể tích
|Dung dich tiêm 5% Dextrose
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BẢO
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin hoặc
các beta-lactam khác.
Nên thận trọng khi dùng kháng sinh nhóm cephalosporin liều cao với những bệnh nhân
đang
được điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide hoặc các
aminoglueosiđe, vì đã có báo cáo về suy thận với những phối hợp này. Cần theo dõi chức
năng thận ởnhững bệnh nhân này, bệnh nhân cao tuỗi và những bệnh nhân có tiền sử suy
thận.

Cũng như các phác đồ điều trị viêm màng não khác, đã có báo cáo về mất thính giác từ
nhẹ đến vừa ởmột vài bệnh nhân nhỉ điều trị với Cefuroxim. Người ta ghỉ nhận sau khi
dùng Ceftroxim tiêm, cũng như khi điều trị với những kháng sinh khac, Haemophilus
influenzae đương tính vẫn còn dai dẳng khi cây dịch não tủy trong 18-36 giờ; tuy nhiên
liên quan lâm sàng với hiện tượng này còn chưa rõ.
Cũng như những kháng sinh khác, dùng Cefiroxim có thể gây phát triển quá mức
nam Candida. Sir dung kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi sinh vật không
nhạy cảm (vi du enterococci va Clostridium difficile) khi d6 c6 thé can ngimg điều trị.
‘Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có
thê từ nhẹ đến đe dọa tinh mang. Do đó, điều quan trọng là phải cân nhắc chân đoán này
ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu
chảy nhiều hoặc kéo đài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập
tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Trong phác đồ điều trị tiếp nói, thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định
bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm
của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ thì
phải tiếp tục phác đồ điều trị theo đường tiêm.
Tham khảo thông tin kê toa của Cefuiroxìm axetil đường uống trước khi bất đầu phác đồ
điều trị tiếp nối.
SU DUNG CHO PHY NU CO THAI VA CHO CON BU
Thoi kp mang thai:
Không có bằng chứng thực nghiệm nào về các tác động gây bệnh lý phôi hoặc quái thai
do Cefuroxim, nhưng cũng như tất cả các thuốc, nên thận trọng khi đùng trong những
tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: /
Cefuroxim được bài tiết vào sữa mẹ, và vì vậy cần thận trọng khi dùng CefrxÈfA gho
những bà mẹ đang cho con bú. SB
TAC DUNG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Không có báo cáo.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cũng giống như các kháng sinh khác, Cefuroxim có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn
đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai
đường uống được dùng phối hợp.
Cefuroxim không ảnh hưởng lên những xét nghiệm đường niệu bằng men.
Có thể gặp ảnh hưởng nhẹ lên những phương pháp khử đồng (Benedicts, Fehlings,
v

Clinites). Tuy nhiên, Cefroxim không gây dương tính giả như đã gặp phải với vài
kháng sinh cephalosporin khác.
Khuyến cáo nên dùng phương pháp glucose oxidase hoặc hexokinase để xác định nồng
độ đường máu/huyết tương cho những bệnh nhân đang dùng Cefuroxim.
Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinine bằng phương
pháp alkaline picrate.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Các tác dụng không mong muốn của thuốc là rất hiếm (<1/10000) và thường nhẹ và thoáng qua. Phân loại tần suất của tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, vì không có sẵn các số liệu thích hợp để xác định tần suất với hầu hết các tác dụng. Thêm vào đó, tỷ lệ của tác dụng không mong muốn liên quan đến Cefuroxim có thể thay đổi theo chỉ định. Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng được dùng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất áp dụng cho tất cá các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là các tác dụng xuất hiện dưới 1/1000) chủ yếu được xác định từ các dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực. Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện: Rất phỗ biến >1/10, Phổ biến >1/100 đến <1/10, Không phổ biến >1/1000 đến <1/100, Hiểm >1/10000 đến <1/1000, Rất hiếm <1/10000. Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Hiém: Phát triển quá mức nấm Candida Rồi loạn hệ máu và bạch huyết Phể biến: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cau wa eosin Không phổ biến: | Giảm bạch cầu, giảm nông độ haemoglobin, xét nghiệm Coomb dương tính Hiểm: Giảm tiểu cầu Rất hiếm; Thiếu máu tan máu | Cephalosporin là nhóm thuốc có xu hướng được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phân ứng với các kháng thể trực tiếp chống lại thuốc để tạo xét nghiệm Òòønb đương tinh (có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm máu chéo) và rất hiếm gây thiếu máu tan mau. Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn bao gồm: Không phổ biến: Ban trên da, mày đay và ngửa Hiếm: Sốt do thuốc Rất hiểm: Viêm thận kẽ, quá mẫn, viêm mạch da Xem thêm phần Rối loạn da và mô dưới da, Rói loạn thận và tiết niệu Rồi loạn tiêu hóa Không phổ biến: Rồi loạn tiêu hóa Rất hiểm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo) Rồi loạn hệ gan mật Phổ biến: Tăng thoáng qua men gan Không phổ biến: Tăng thoáng qua bilirubin Tăng thoáng qua men gan trong huyết thanh hoặc bilirubin xảy ra, đặc biệt ởnhững bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan nhưng không có bằng chứng tổn thương gan Rối loạn da và mô dưới da Rất hiểm: Ban đỏ đa hình, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens Johnson Xem Rỗi loạn hệ miễn dịch Rối loạn thận và tiết niệu Rất hiểm: Tăng creatinine huyết thanh, tăng nitrogen urea máu và giảm thanh thai creatinine (xem Cảnh báo) Xem Rồi loạn hệ miễn dịch Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm Phổ biến: Phản ứng tại chỗ tiêm có thể bao gồm đau và viêm tính mạch huyết khôi nguyên nhân dẫn tới ngừng điều trị. Đau tại chỗ tiêm bắp thì thường xảy ra khi dùng những liều cao hơn. Tuy nhiên đó không phải là Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. SỬ DỤNG QUÁ LIEU Quá liều cephalosporin có thể là nguyên nhân gây ra kích thích não dẫn đến cà Đột Tham phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể làm giảm nồng độ Cefroxim tind huyét thanh. > Thuoc nay chi ding theo đơn của thầy thuốc.
> Đề ngoài tẩm tay trẻ em.
> Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
> Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến thấy thuốc
> Không được đùng quá liều chỉ định

TƯƠNG KY
Cefuroxim không được pha chung trong bơm tiêm với kháng sinh nhóm aminoglycoside.
pH cua dung dich tiém Natri Bicarbonat 2.74% khối luong/thé tích có ảnh hưởng đáng kê
đến màu của dung dịch và do vậy không khuyến cáo sử dụng dung dịch này để hoàn
nguyên Cefroxim. Tuy nhiên, nêu cân, bệnh nhân đang được truyền. dung dịch tiêm
Natri Bicarbonat, Cefuiroxim có thê được đưa vào ống tuýp trong bộ truyền có sẵn.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng.
* Màu của các dung dịch hoặc hỗn dịch được pha có thể đậm hơn khi bảo quản.
* Hỗn dịch Cefuroxim đã hoàn nguyên để tiêm bắp và dung dịch nước để tiêm tĩnh mạch
trực tiếp có thể giữ tác dụng trong vòng 6giờ nếu bảo quản dưới 30°C và trong vòng 48
giờ nếu để trong tủ lạnh.
Dé xa tam tay trẻ em.
HAN DUNG: 36 thang ké tir ngay san xuất.
VISA NO.: dd/mm/yy
TIEU CHUAN CHAT LUONG: Co so.
SẢN XUẤT BỞI:
PANPHARMA.
Z.I du Clairay —Luitre — 35133 ,Pháp.
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỎI, CẬP NHẬT LẠI NOI DUNG HUONG nh
DUNG THUOC:
“O

VIPHARCO
S.A.R.L au capital de 39947 € 4,Rue Galvani
THONG TIN DANH CHO BENH NHAN Te 0ï Bí
BỘT PHA DUNG DỊCH TIÊM
CEEUROXIME PANPHARMA
(Cefuroxim 750mg)

‘1684 R.C.S Evry 325 678 365 0041

THANH PHAN
Mỗi lo bôt pha dung dịch tiêm chứa:
Cefuroxim natri 789mg tương đương Ce€fUrOXỈm……………………… 6S2 vn ve ererereesre 750 mg.

được: Không
MÔ TẢ
Bột màu trắng hoặc vàng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lo.
H6p 25 lo.
Hộp 50 lọ.
THUOC DUNG CHO BENH Gi
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản bội nhiễm,
viêm phổi do vi khuẩn, áp-xe phổi và nhiễm khuẩn lồng ngực sau phẫu thuật.
-Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm xoang, viêm amidan, viêm hầu họng và viêm tai
giữa.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu như viêm thận-bễể thận cấp hay mạn, viêm bàng CRY
/
vị khuân niệu không triệu chứng.
-Nhiễm khuẩn mô mêm như viêm mô tế bào, viêm quâng và nhiễm khuẩn vết thương.
-Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, các bệnh viêm vùng chậu.
-Bệnh lậu, đặc biệt khi penicillin không thích hợp.
-Các nhiễm khuẩn khác bao gồm nhiễm khuẩn huyết và viêm phúc mạc.
-Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật bụng, chậu, chỉnh hình, tim, phổi, thực quản và
mạch máu mà có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
NEN DUNG THUOC NAY NHU THE NAO VA LIEU LƯỢNG
Bác sĩ sẽ giải thích cho bạn biệt chính xác dùng Cefuiroxim như thê nào va trong bao lâu.
Điêu này phụ thuộc vào loại nhiễm khuân và mức độ nhiềm khuân.

Thuốc tiêm Cefuroxim được dùng theo đường tĩnh mạch và/hoặc tiêm bắp.
*°Người lớn: Nhiều nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 750 mg x3lần/ngày, tiêm bắp hoặc
tiêm tĩnh mạch. Đối với những nhiễm khuẩn nặng hơn, nên tăng liều lên 1,5 g x 3
lần/ngày, dùng theo đường tĩnh mạch. Số lần dùng thuốc có thể tăng lên mỗi 6giờ nếu
cần thiết với tổng liều một ngày từ 3gđến 6g. Khi có chỉ định lâm sàng, một số nhiễm
khuẩn đáp ứng với liều 750 mg hoặc 1,5 gx2 lần/ngày (dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm
bắp) và được điều trị tiếp nối bằng Cefuroxim đường uống.
*Nhũ nhi và trẻ em: Tù 30-100 mg/kg/ngay chia làm 3hoặc 4lần. Liều 60 mg/kg/ngày
thích hợp với hầu hết các nhiễm khuẩn.
»Trẻ sơ sinh: Từ 30 đến 100 mg/kg/ngày chia làm 2hoặc 3 lần
*LAU:
*Người lớn: Liều duy nhất 1,5 g (tương đương với 2mũi 750 mg tiém bắp vào những vị
trí khác nhau như hai bên mông).
*DIEU TRI DU PHONG:
Liều thông thường là 1,5 gdùng đường tĩnh mạch lúc khởi mê/tê trong phẫu thuật vùng
bụng, chậu và chỉnh hình. Có thể dùng thêm 2 liều 750 mg tiêm bắp sau 8tiếng và 16
tiếng.
Trong phẫu thuật tim, phổi, thực quản, mạch máu, liều thông thường là 1.5 gdùng đường
tĩnh mạch lúc khởi mê/tê, tiếp tục với 750 mg tiêm bắp 3lần/ngày trong 24-48 giờ sau
đó.
Trong thay khớp toàn bộ, 1.5 g bột Cefiroxim có thể trộn khô với mỗi gói methyl
metacrylate cement polymer trước khi thém dich monomer.
*DIEU TRI TIEP NÓI:
°Người lớn: Thời gian điều trị bằng đường tiêm truyền và đường uống được xác định
dựa trên mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân,
+Viêm phỗi: 1.5 gCefuroxim x 3lần/ngày (dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong
48 đến72 giờ, tiếp theo dùng Cefuroxim axetil đường uống 500 mg x2 lần/ngày, NÓ. /
trong 7đến 10 ngày.
+Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 750 mg Cefuroxim x3lần hoặc 2
lần/ngày (dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng
Cefuroxim axetil dong uống 500 mg x2lần/ngày, uống trong 5đến 10 ngày.
*SUY THẠN:
Cefuroxim được bài tiết qua thận. Do đó, cũng như tất cả các kháng sinh như vậy, khuyến
cáo nên giảm liều Cefuroxim ởnhững bệnh nhân suy thận đáng kể để bù cho việc bai tiét
chậm hơn.
KHI NAO KHONG NEN DUNG THUOC NAY

Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các tác dụng không mong muốn của thuốc là rất hiếm và thường nhẹ và thoáng qua.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Hiểm: Phát triển quá mức nắm
Candida
Rối loạn hệ máu và bạch huyết Phổ biến: Giảm bạch cầu trung tính,
tăng bạch cầu ưa eosin
Không phổ biển: | Giảm bạch câu, giảm
nồng độ haemoglobin, xét
nghiệm Coomnb dương tỉnh Giảm tiểu cầu

Thiéu mau tan mau
Rối loạn hệ miễn dich
Phần ứng quá mẫn bao gồm:
Không phẻ biến: Ban trên da, mảy đay và ngửa
Hiểm: Sốt do thuốc.
Rat hiém: Viêm thận kế, quá mẫn, viêm mạch da
Xem thêm phần Rồi loạn da và mô duới da, Rối ¡loạn thận và tiết niệu
Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: Rồi loạn tiêu hóa
Rất hiểm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo)
Rếi loạn hệ gan mật Phổ biên: Tăng thoảng qua men gan

Không phể biến: Tăng thoảng qua bilirubin
Tăng thoáng qua men gan trong huyết thanh hoặc bilirubin xảy ra, đặc biệt ởnhững bệnh nhân có
tiền sử mắc bệnh gan nhưng không cỏ bằng chứng tổn thương gan
Rối loạn da và mô dưới da
Rất hiểm; Ban đỏ đa hình, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hội
chứng Stevens Johnson £
Xem Rối loạn hệ miễn dịch `

Rỗi loạn thận và tiết niệu
Rất hiểm; Tăng creatinine huyết thanh, tăng nitrogen urea máu
va giam thanh thai creatinine (xem Cảnh báo)
Xem Rối loạn hệ miễn dịch
Rỗi loạn toàn thân và tỉnh trạng tại chỗ tiêm

Phả

Phần ứng tại chỗ tiềm có thể bao gồm đau và viêm.
tĩnh mạch huyết khối
nguyễn nhân dẫn tới ngừng điều trị.
Bau tại chỗ tiêm bắp thì thường xảy ra khi dùng những liều cao hơn. Tuy nhiên đó không phải là

Thông bảo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng
thuốc.
NÊN TRÁNH SỬ DỤNG ĐÔNG THỜI NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM
NÀY
Oestrogen và thuốc tránh thai đường uống
Các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemide hoặc các aminoglucoside
CAN LAM Gi KHI MOT LAN QUEN KHONG DUNG THUỐC:
Thuốc được chỉ định và sử dụng bởi nhân viên ytế nên khả năng quên liền khó có thể
Xây ra.
Hỏi ýkiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
BẢO QUẢN
Bảo quản ởnơi khô mát, nhiệt độ đưới 30°C, tránh ánh sáng.
NHUNG DAU HIEU VA TRIEU CHUNG KHI DUNG THUOC QUA LIEU
Thuốc được chỉ định và sử dụng bởi nhân viên ytế nên khả năng quá liều khó có thể xây
Ta.
Hỏi ýkiến bác sỹ hoặc được sỹ.
NHUNG DIEU CAN THAN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các peniciHin hoặc
các beta-lactam khác.
Nên thận trọng khi dùng kháng sinh nhóm cephalosporin liều cao với những bệnh nhân
đang được điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh
Cefuroxim có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát
triển quá mức những vi sinh vật không nhạy cảm (ví du enterococci va Clostridium
đÿfieile) khi đó có thể cần ngừng điều trị.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và mức độ nghiêm trọng có |
thể từ nhẹ đến de doa tinh mạng. Do đó, điều quan trọng là phải cân nhắc chẵn đoán nay |
ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi đùng kháng sinh. Nếu nai
chảy nhiễu hoặc kéo dai hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập
tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Nên thận trọng khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Thời k) cho con bú:
~~
8

Cefiroxim được bài tiệt vào sữa mẹ, và vì vậy cân thận trọng khi dùng Cefiroxim cho
những bà mẹ đang cho con bú.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có báo cáo.
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Dé xa tam tay trẻ em.
HẠN DÙNG: 36 tháng kẻ từ ngày sản xuất.
VISA NO.: dd/mm/yy
TIỂU CHUAN CHAT LƯỢNG: Cơ sở.
SẢN XUẤT BỞI:
t2 PANPHARMA. RCOde 399
Z.] du Clairay —Luitre —35133 ,Pháp. ram
NGÀY XEM XÉT SỬA DOI, CAP NHAT LAI NOI DUNG HUONG D
DUNG THUOC:

G TUQ.CỤC TRƯỜN
BTRƯỜNG PHÒNG
Pham Chi Vin Hanh

Ẩn