Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefuroxim Stada 750 mg
Số Đăng KýVD-23204-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) – 750 mg
Dạng Bào ChếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
12/05/2017Công ty cổ phần Pymepharco.Hộp 1 lọ37000Lọ
-wụ. BỘ Ý TẾ

Lân đâu:.$9….Ề.2..LeÀM.5. –
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT

COMPOSITION -Each vialcontains Cefuroxime sodium equivalent to
INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, DOSAGE, ADMINISTRATION Read theleaflet inside.

Bwogz wixoinjed
8uI0S/ W(IW1S IIỊX01ñ19)

492| SA

Cefuroxim STADA 750mg

THÀNH PHAN -Mỗi lọchứa Cefuroxim nghi lương đương |Cefuroxim………………. 750mg
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, LIỂU DUNG, |CÁCH DÙNG -Xem tờhướng dẫn sửdựng.

theo đơn
Cefuroxim STADA 750mg

STORAGE Cefuroxime 750mg |BAO QUAN- Nơi khô, mét (dưới 30°C). Cefuroxim 750mg
Ina dry, cool place (below 30°C). Tránh ánh sóng.
Protect from light. P i 3 3 light. ‘owder for intramuscular, a TP, as Bột pha tiêm bắp,
SPECIFICATION -In-house. intravenous injection, infusion tiém tinh mach, truyén tinh mach
SDK /VISA: XX -XXXX -XX
KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN Box of1vial Hộp 1lọ
READ THE LEAFLET CAREFULLY ĐỀ XATẦM TAY TRẺ EM
=e ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
Sảnxuất theo công nghệ của STADA Arzneimittel AG-Đức ——— tạiCONG TYCOPHAN PYMEPHARCO —
8936014158104 STADA 168-170 Nguyễn Huệ, TuyHòa, PhúYên, ViệtNam STADA
XU |
| Pr X 7
fe A
/
/ / | SốlôSX/Lot: ABMMYY
k———— | Ngày SX/Míg.: Ngày /Tháng /Năm
HD/ Exp. Ngày /Tháng /Năm

HUỲNH TẤN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC

Nhãn lọ

aH
XS19S
AANN8V
tiệN
/Bupu1
/ÁEỒN.

Cefuroxim STADA 750mg
750mg Cefuroxim Bộtphatiêm bắp, THÀNH PHẦN -Cefuroxim natri tiêm tĩnhmạch, truyền tĩnh mạch tương đương 750mg Cefuroxim
Powderorintanuacuhe. Lentyr-plleakgiuk seo 3hồ 5 : Sảnxuấttheo công nghệ của — ‘STADAArzneimittel AG-Đức STADA tạiCÔNG TYCỔPHẦN PYMEPHARCØ

HUỲNH TẤN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn. Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. aif
Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Cefuroxim STADA 750mg
(Cefuroxim 750 mg)
THANH PHAN:
Mỗi lọbột pha tiêm chứa:
Cefuroxim natri tương đương Cefroxim 750 mg
DƯỢC LỰC HỌC
Cefuroxim làkháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2,có hoạt tính khángkhuẩn do ức chế tổng hợp vách tếbào vikhuẩn bằng cách
gắn
vào protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể làdo vikhuẩn tiết enzym cephalosporinase
hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuân gram dương và gram âm ưa khí và ky khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiét
penicilinase và có hoạt tính khang vikhuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim cóhoạt lực cao, vìvậy có nồng độ ức chế tốithiểu thấp đối
với
các chủng Streptococcus (nhém A, B,CvaG), cac chting Gonococcus vaMeginococcus.
DUQC DONG HOC
Cefuroxim natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nong độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 mcg/ml đạt được vào
khoảng 15phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau khi tiêm 8giờ vẫn đo được nồng độ điều trịtrong huyết thanh. Có tới 50% cefuroxim
trong hệtuần hoàn liên kết với protein huyết tương. T1/2 của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ởngười suy thận, trẻ sơ
sinh. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thé, ké cadịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim không bịchuyển hóa
và được thải trừ ởdạng không đổi, khoảng 50% lọc qua cầu thận và 50% bài tiết ởống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau
khi tiêm, hầu hết liều thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6giờ.
CHÍ ĐỊNH
Dùng đểđiều trịcác nhiễm khuẩn sau do vikhuẩn nhạy cảm, bao gồm:
-Điều trịnhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi do vikhuẩn, áp xe phổi và nhiễm trùng phổi
hậu phẫu, viêm xoang, viêm amydal, viêm họng.
-Nhiễm khuẩn thê nặng đường tiếtniệu: viêm thận -bểthận, viêm bàng quang, nhiễm
khuẩn niệu không biến chứng.
-Nhiễm khuẩn davà mô mềm: viêm quang, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương.
-Nhiễm khuẩn xương -khớp: viêm xương -cơxương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
-Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: các bệnh viêm vùng chậu.
-Bệnh lậu không biến chứng ởcảnam vànữ.
Ngoài racũng được chỉ định trong điều trịnhiễm khuẩn huyết, viêm màng não vàđiều trịdự phòngnhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

CHÓNG CHỈ ĐỊNH we
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay khang sinh nhom cephalosporin. „mg
LIEU DUNG VA CACH SU DUNG Ễ
Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm 3-5phút hoặc truyền tĩnh mạch. bi
Liều dùng «A
Người lớn về
-Trong đasốcác nhiễm khuẩn: 750 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp x3lần/ngày (cách nhau mỗi 8giờ). về
-Nhiễm khuẩn trằm trọng: 1,5 gtiêm tĩnh mạch cách nhau mỗi 6hay 8giờ. XÃ
-Bệnh lậu: Dùng liều duy nhat 1,5 g,c6thể chia làm hai mũi tiêm 750 mg vào các vịtríkhác nhau (ví dụ vào hai mông) iad
-Viém mang nao: Liều 3gtiêm tinh mach mỗi 8giờ một lần.
-Du phong nhiém khuẩn phẫu thuật: 1,5 gtiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, bổ sung liều 750 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sau
mỗi 8giờ cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau.
Trẻ em và trẻ sơsinh
~Trẻ em vàtrẻ còn rất nhỏ: trong đa sốcác nhiễm khuẩn 30 -100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, chia làm 3hay 4lần. Viêm màng não: 200 –
240 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, chia làm 3hay 4lần. Sau 3ngày hay khi có cải thiện có thể giảm liều xuống 100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh
mạch.
~Trẻ sơ sinh: Trong các nhiễm khuẩn liều 30-100 mg/kg/ngày, chia làm 2hay 3lần. Trường hợp viêm màng não: Liều khởi đầu 100
mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch, cóthể giảm 50 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch khi cóchỉ định lâm sàng.
Bệnh nhân cao tuổi
Tiêm tĩnh mạch liều 3g,8giờ một lần.
Người bịsuy giám chức năng thận
-Độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút: dùng liều thông thường.
-Độ thanh thải creatinin trong khoảng 10-20 ml/phút: 750 mg x2lần/ngày
-Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 750 mgx Ilần/ngày.
Bệnh nhân đang làm thẩm phân, nên dùng
thêm 750 mg sau khi thâm phân.
Khi dùng thâm
phân phúc mạc liên tục, liều dùng 750 mg x2 lần/ngày.

Cách dùng:
Tiêm bắp:
Cefuroxim STADA 750 mg: thêm 3mÌ nước cất pha tiêm vào lọ. Lắc nhẹ cho rahuyền dịch trắng đục.
Tiêm tĩnh mạch:
Cefuroxim STADA 750 mg: thêm ítnhất 6ml nước cắt pha tiêm vào lọ. Lắc kỹ đến khi bột trong lọtan hoàn toàn.
Truyền tĩnh mạch:
CeRuroxim STADA 750 mg cóthể dùng truyền tĩnh mạch khi pha với các dung dịch tiêm truyền thông dụng như NaCl 0,9%, Dextrose
5%, Dextrose-Natri.
THẬN TRỌNG
Trước khi dùng cefuroxim, nên kiểm tra cân thận vềtiền sửphản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hay những thuốc khác.
Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ragiữa các người bệnh dịứng vớicác kháng sinh nhóm beta –
lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ đểđiều trịsốc phản vệkhi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đãbị
dịứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mãn chéo với penicilin cótỷlệthấp.
Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trịbằng cefuroxim, nhất làởngười bệnh ốm
nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vàcó thể cótác dụng bắt lợi
đến chức năng thận.
Nên giảm liều cefuroxim tiêm ởngười suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vìởnhững người này với liều thường dùng, nồng độ kháng
sinh trong huyết thanh cũng cóthé cao vàkéo dài.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cân thận. Nếu bịbội
nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sửdụng thuốc.
Đã cóbáo cáo viêm đại tràng giả mạc xảy rakhi sửdụng các kháng sinh phổ rộng, vìvậy cần quan tâm chan đoán
bệnh này và điều trị
bằng metronidazol cho người bệnh bịtiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho
những người cóbệnh đường tiêu hóa, đặc biệt làviêm đại tràng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid vacephalosporin.
TUONG TAC THUOC
-Aminoglycosid lam tang kha nang gay nhiễm độc thận khi sửdụng chung cefuroxim.
-Không nên dùng natri carbonat đểpha loãng cefuroxim.
-Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ởthận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn vàkéo dài hơn. -—>
-Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ. `
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ cóthai, phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của cefuroxim trên người lái xe
và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa vào những phản ứng phụ
được ghỉ nhận thì cefuroxim không ảnh hưởng lên khả năng lái xevàvận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHONG MONG MUON
Thường gặp: Đau rát tại chỗ và viêm tinh mach huyết khối tại nơi tiêm truyền; tiêu chảy; ban dadạng san.
Ítgặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm ndm Candida; tang bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs
dương tính; buồn nôn, nôn; nỗi mày đay, ngứa; tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiém gap: Sét; thiéu mau tanhuyét; viém dai trang gia mac; ban do dahình, hội chimg Stevens -Johnson, hoại tửbiểu bìnhiễm độc;
vàng daứmật, tăng nhẹ AST, ALT; nhiễm độc thận cótăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kế; cơn cogiật (nếu liều cao

và suy thận), đau đầu, kích động; đau khớp.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỨ TRÍ
Quáliều cấp:
Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, cóthể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn cogiật, nhất là
người suy thận.
Xửtri quá liều: `
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sựtương tác thuốc vàđược động học bất thường ởngười bệnh. ì
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sửdung’
thuốc; cóthể sửdụng liệu pháp chống cogiật nếu cóchỉ định về lâm sàng. “
Thắm tách máu cóthể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc
điều trịlàhỗ trợ hoặc giải
HẠN DÙNG 36 tháng kểtừ ngày sản xuất cs
BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng. /
TIEUCHUAN _ TCCS.
TRINH BAY Hộp 1lọbột pha tiêm

‘ fri Sản xuất theo céng nghé cia STADA Arzne :
Tai Céng Ty Cé Phan PYMEPHAR – § ~
166 -170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, ViềỀNa#^ —2 HUỲNH TẤN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC

TUQ CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỜNG PHÒNG
Nouyén thi thu “hủy

Ẩn