Thuốc Ceftume 1,5g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCeftume 1,5g
Số Đăng KýVD-20253-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefuroxim (dưới dạng Cefuroxim sodium) – 1500mg
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco. Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/07/2016Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I
PHARBACO
Hộp 1 lọ, 10 lọ50000Lọ
|Rx
L
HỘP 1LỌTHUỐC BỘT TIÊM

TIÊM BẮP -TIÊM TĨNH MẠCH
PHÒNG N.CP.T.tÚ(
|
|” “_ wid “¬ |
(@) BOX OF1VIAL FOR INJECTION a) |_CTCPDƯỢCPHẨM TRUNG ƯƠNG !-PHARBACO. K PHARBACO CENTRAL PHARMACEUTICAL JSCNI le) 160TÔNĐỨCTHẮNG -ĐỐNG ĐA-HẢNỘI FOR INTRAMUSCULAR OR `” 160TONDUCTHANG -DONGDA -HANO! o& THANH XUÂN-SÓCSƠN-HÀNỘI INTRAVENOUS INJECTION PHARBACO ‘Manufacturing at.THANHXUAN -SOCSON -HANO! |
: ee
MAU NHAN HOP 1LO CEFTUME 1,5G |4
BO Y TE “Ms
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET | £

Lân đâu:.JÝ..42…(.0@48.. | /
RxPrescription drug WHO -GMP

MAU NHAN LO CEFTUME 1,5G
RxThuốc bántheođơn
TIÊM BẮP TIÊM TĨNH MẠCH g ầ gE £ -goo PHARBACO a2 SDK: ……. 3 2

c MAU NHAN HOP 10 LO CEFTUME 1,5G (TY LE 70%)
MOI LOCHUA : Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim natri)…1500mg ] CHỈĐỊNH n | re cl | .: – : | Xindoc | N CACH DUNG-LIEU DÙNG:, trong tòhướng | CHỐNG CHỈĐỊNH :} dansu dung |
| || BAO QUAN :Noikhé,dưới30°C tránh ánhsáng. | TIÊU CHUẨN :USP 32 |
Đểxatầm tay củatrẻem. Đọc kỹhướng dẫnsửdụngtrước khidùng.
CTCP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG |-PHARBACO Địachỉ:160 Tôn ĐứcThắng -Đống Đa-HàNội || maRSaco._ Sảnxuấtfai:THANH XUAN -SOCSON-HANOI |

GMP
-WHO

93p“
đx3/đH
tưưuữ00:
2Ñ“42488/X§
OTOS
AKuupp:
eyep*6yw/xs
Aeon
dvVa
WIL
KKurupp: ‘
2 m
=
2 z
x
=>O +

YWVNLSA -k 0S©NVfDXHMVH. 2EÔư ° / 1ONBH-egBuog-ÔUEu¡ ongUO99 ppv / 12N9’S7TV21L139VWMVHd TVMLN39 O2VSMVHd

ƒ-OOV8MVHd.

‘9Sn 8i0j2q u0I)2r)Su| 9}Á||fJ91e2 peay “81PJJU2 ‡O291 9U}¡0Jnodeay
#£dSñ :SNOILVOI4I23dS “THÔIUOJ†Ð@IOad ‘O,0£AAoleq ‘aogid (4Q:3OVMOIS {|SNOLLVOIGNI -VULNOD Uasul eteei |, au)peoy : 39vsn : SNOILV2IGNI WNIpos @uIXO1nje2 seauiixoAnje2 BưI006L *SNIVLNOD ‘TVIA HOV3

PHÒNG N.C.P.T Aas

Hướng dẫn sử dụng
Thuốc tiêm bột Ceftume 1,5g
Trình bày: Hộp Ilọ. Hộp 10 lọ.
Thành phần:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 1500mg
Dược lực học:
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. . Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắnvào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin).
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta -lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta -lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn:
Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và ky khí, kể cả hau hét cdc ching Staphylococcus tiét penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột
Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với
cdc chung Streptococcus (nhém A,B,C va G), các chung Gonococcus va Meningococcus. Ban
đầu, cefuroxim vốn cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis,
Haemophilus influenzae va Klebsiella spp. tiết beta -lactamase. Nhưng hiện nay, ởViệt Nam
nhiều vi khuẩn đã kháng cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi.
Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis va Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy
cảm với cefuroxim. oe
Các ching Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter SpP., `.
calcoaceticus, Legionella spp. déu khong nhạy cảm với cefuroxim. fe oe
Cac ching Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis khang methicilin đêu kháng ởia
cefuroxim. Listeria monocytogenes va da s6 ching Enterococcus cing kháng cefuroxim. Ya TRU
Dược động học: KY a
Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nống độ đỉnh trong huyết tương `:.– khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch
750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.
Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 -15,8 lí/1,73 m.
Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng -não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết
qua sữa mẹ. Beas Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ởdạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu 23s thận và khoảng 50% qua bài tiết ởống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, “Ny hau hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6giờ.
Chỉ định:
Cefuroxim natri được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu -sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Liều dùng -Cách dùng:
Chỉ dùng thuốc tiêm cephalosporin trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Ceftume có thể tiêm bắp sâu, tiêm tinh mach cham trong 3đến 5phút.
LLtrÝý

Người lớn:
Liều thông thường là 750 mg, 8giờ một lần, nhưng trong các nhiễmkhuẩn nặng hơn có thể tiêm
tính mạch 1,5 g, 8giờ hoặc 6giờ một lần.
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:
30 mg dén 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến100 mg/ kg/ngày, chia làm 3-4liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2hoặc 3liều nhỏ.
Trường hợp suy thận:
Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thai creatinin trong khoảng từ 10 -20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng
liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang
thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch -tính mạch định kỳ, liều thích hợp
thường là 750 mg, ngày hai lần.
Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cẩm:
Người lớn, tiêm tính mạch liều 3g, 8 giờ một lần; trẻ em và trẻ còn rất nhỏ, tiêm tĩnh mạch liều
200 -240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3hoặc 4 liều nhỏ; sau 3ngày hoặc khi có cải thiện về
lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày. Trẻsơ sinh, tiêm tĩnh
mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.
Bệnh lậu:
Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, tiêm vào
hai mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch
hoặc tiêm bap liéu 750 mg, cứ 8 giờ một lân cho tới thời gian
24 đến 48 giờ sau.
cách dùng:
Pha hỗn dịch tiêm bắp: Thêm vào 750mg bột thuốc 3ml nước cất tiêm, lắc nhẹ thành hỗn dịch
trắng đục.
Pha dung dịch tiêm tính mạch: Hoà tan 750mg bột thuốc trong ítnhất 6ml nước cất tiêm. _—
Chống chỉ định: Đa |
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin. AN
Than trong: ime AS
Trước khi bat đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiên sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng
với các kháng sinh nhóm beta -lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sắn sàng mọi thứ để
điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy
nhiên, với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp. “3
Mặc dầu cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra than khi diéu tri bing
cefuroxim, nhất là ởngười bệnh ốm nặng đang dùng liễu tối đa. Nên thận trọng khi cho người
bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. ;’
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: ..
Phụ nữ có thai: TY:
Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
Phu nit cho con bu:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ởnồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ
đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không tìm thấy trong các tài
liệu đã tham khảo được.
Tương tác thuốc:
1

Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
Tiêu hóa: ïa chảy.
Da: Ban da dạng sần.
itgap, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn,nôn.
Da: Nổi mày đay, ngứa.
Tiết niệu -sinh
dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Sốt Máu: Thiếu máu tan máu. Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả. Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens -Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Gan: Vàng da ứmật,tăng nhẹ AST, ALT. Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Bộ phận khác: Dau khớp. Thông báocho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn Quá liều và cách xử trí: Quá liêu cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ia chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ởngười suy thận. Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phân lớn việc điêu trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng. ì Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Để xa tam tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ. 7 : Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến của bác sĩ. Không dùng khi thuốc đã hết hạn sử dụng, biến màu... Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương I-Pharbaco 60 Tôn Đức Thắng -Đống Ñ DT: 84-4-38454561 Fax : Sản xuất tại: Thanh Xuân- PHÓ CỤC TRƯỞNG Neyaybn ‘Ven Thank

Ẩn