Thuốc Ceftriaxon Stragen 2g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCeftriaxon Stragen 2g
Số Đăng KýVN-20720-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri) – 2 g
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng30 tháng
Công ty Sản XuấtMitim s.r.l. Via Cacciamali, 34/38-25125, Brescia
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp Số 11B, phố Hoa Bằng, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
12/07/2018Cty CP DP TW CoduphaHộp 10 lọ98000Lọ
18/03/2020Công ty TNHH Dược phẩm Việt – PhápHộp 10 lọ97000Lọ
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
Lân đàu:„41…1…2,
Ceftriaxon Stra 8 Pa RY – ¬

2ÍTRÁCH NHIỆM HỮU HẠN :
“| DƯỢC PHẨM

Rx
Ceftriaxon Stragen eg
°STRAGEN

aN tu NIÐVAL/2
‘Bunp 1yy22411 Bunp nsuep Bunu 4¥96q XSN :Lệnu9 nạiL. WaFUL AVL WYL VX 5G “WE Op BA Bugs YUP YURI] “2,0E Lộnp ộp1ðtqu 9UeNb oeg
“oay} wey Gunp nsupp Bueny 2Buoy 36p ux roeByy UnBUgY) 9e9 RABunp u2ga ‘BUójn| nội ‘quịp tựaBuọu3 ‘duịp t2
Bø usaBE1‡S Uu0XEIJ1/83 xa

Ceftriaxon Stragen 2g
Ceftriaxone 2g LV. 71M.

uaBE!‡S
uoXEI431/3) 0leswq
ee
xelw%0
‘SN.
Each vial contains: 29Ceftriaxone as2386 mg Ceftriaxone sodium
Ceftriaxon
Stragen
29
‘VieCacciamal),
34-36
-25125
Brescia
~thaly/¥
Manufactured
by/Sar
aulbo!
Mitlm
Srl
%“STRAGEN Ÿ*7TRAGEN

™ Ceftriaxon Stragen 8g |
Ceftriaxone 2g | , b4p,tiém tinh mach
J Mỗi lọgồm: “—..- 2qcefiriaxon tương đương 2388 mg ceftriaxon natri

Ÿ’ƒTRAGEN

OF. ° ae *Z %2ÍTRÁCH NHIỆM HỮUHẠN *~
DƯỢC PHẨM
Db
=

™ Ceftriaxon Stragen 2g |
ceftriaxone 2g I.V. /1.M. Each vial contains: 2gCeftriaxone as2386 mg Ceftriaxone sodium

Reg. No: Manufactured by: + Mitim S.r.I. YSTRAGEN Via Cacciamali, 34-38 25125 Brescia -Italy

⁄LOX 1012615. 5 x Thuốc bán theo đơn!
đồS⁄⁄ CÔNG Ty “A Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Ha) /TRÁCH NHỊIỆM HỮU kan x\ Nêu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiên bác sỹ
| QUOC PHAM |
e VIỆT-PHÁ 4)
) @>-_ ấy S j CEFTRIAXON STRAGEN 2G 7 KGSA -Te Ceftriaxon (dang mudi natri) 2g
Dạng bột dùng để pha dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

-z
Xe

THÀNH PHAN:
Công thức cho một lọ CEFTRIAXON STRAGEN 2g:
Hoạt chất: Ceftriaxon 2g (ương đương với 2386 mg ceftriaxon natr]).
Tá dược: không.
DƯỢC LỤC HỌC:
Ceftriaxon là kháng sinh bán tông hợp có phô kháng khuẩn rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ II.
Tác dụng diệt khuẩn có được là do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính
chống lại nhiều vi khuân gram (-) và gram (+), bao gồm cả khuẩn ưa khí và ky khí. Thuốc có tính ôn
định cao trước enzym j-lactamase.
Ceftriaxon 7n vifro và trong các nhiễm trùng bệnh viện có tác dụng chống lại hầu hết các chủng sau:
Vi khuẩn wa khi gram (-):
Acitobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli,
Haemophilus influenzae (bao gém cac ching san sinh ra B-lactamase khang ampicillin), Haemophilus
parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis (bao gồm các
chủng sản sinh ra B-lactamase), Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng
san sinh va khéng san sinh ra penicillinase), Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus
vulgaris, Serratia marcescens.
Ceftriaxon còn có tác dụng chống lại nhiéu chting Pseudomonas aeruginosa.
Lưu ý: Nhiều chủng của các khuẩn kể trên kháng nhiều các thuốc kháng sinh khác, ví du: penicillin,
cephalosporin, aminoglycosid nhưng chúng nhạy cảm với cefftriaxon.
Vi khuẩn wa khi gram (+):
Staphylococcus aureus (gsm ca cdc ching san sinh ra penicillinase), Staphylococcus epidermidis,
Streptococcus pyogenes, nhom Viridan streptococci.
Luu y: Staphylococci khang methicillin khang lai cephalosporin, bao gồm cả ceftriaxon. Hầu hết các
chủng thuộc streptococei nhóm D và enterococci cũng kháng cephalosporin, ví dụ: E/erococcws
faecalis.
Các vi khuẩn ky khí:
Cac ching Bacteroides fragilis, Clostridium, Peptostreptococcus.
Luu y: Phan lén cdc ching Clostridium dificile khang lại thuốc.
Ceftriaxon in vitro co tac dung khang lai cac khuẩn sau đây, tuy nhiên độ an toàn và hiệu quả của
ceftriaxon trong điều trị các nhiễm khuân bệnh viện gây bởi các vi khuân còn chưa được xác định đây
đủ và tôt trong các thử nghiệm lâm sàng có kiêm soát.
Các vỉ khuẩn ra khi gram (-):
Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, cac ching Providencia (bao gồm cả Provincia rettgeri),
cac ching Salmonella (bao gôm ca Salmonella typhi), cac chung Shigella.
Các vi khuẩn wa khi gram (+):
Streptococcus agalactiae.
Các vi khuẩn kụ khí:
Prevotella bivius, Porphyromonas melaninogenicus.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học của ceftriaxon được xác định là rộng thông qua nồng độ của thuốc -phụ thuộc vào sự
liên kết với albumin huyết thanh.
Nông độ huyết tương trung bình của eeftriaxon sau 30 phút truyền tĩnh mạch liều đơn 500 mg, |g
hoặc 2 g trong 30 phút là §0 nl/m1, 150 nHm1 và 250 bl/m], tượng tự như vậy khi tiêm tĩnh mạch liều
500 mg hoade 1gla 120 ul/ml, 200 pl/ml.
Tổng độ thanh thái huyết tương là 10 -22 ml/phút. Độ thanh thai qua thận là 5 -12 ml/phút. Thời
gian bán thải ở người lớn là khoảng 8 giờ. Thời gian bán thải không bị ảnh hưởng rõ ràng bởi liều
dùng, đường dùng boặc sử dụng lặp lại. Thời gian ban thai huyết tương tương đối dài, do vậy cho
phép sử dụng ở phân lớn bệnh nhân liêu đơn hoặc liêu duy nhất trong ngày.
Thuốc thâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch cơ thể, đạt nồng độ điều trị ởthận, tim, mật và dich
não tuỷ. Cefiriaxon thâm nhập vào nhau thai và một lượng nhỏ vào sa mẹ.
Ceftriaxon được đảo thái chủ yếu ởdạng không đổi, khoảng 609% liều dùng đào thải qua nước tiểu và
phần còn lại qua mật và phân.
Các tính chất dược động học của cefiriaxon hầu như không thay đổi ởngười cao tuổi và ởbệnh nhân
thiểu năng thận hoặc rồi loạn chức năng gan, vi vậy việc điều chỉnh là không cần thiết cho các bệnh
nhân trên khi dùng liều không quá 2 g/ngày. Thâm phân máu không loại trừ hoàn toàn ceftriaxon từ
huyết tương.
CHỈ ĐỊNH:
Ceftriaxon được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn đo các chủng nhạy cảm gây ra như:
e Nhiễm trùng đường hộ hấp dưới do Streptococeus pneumoniae, Staphylococcus aureus,
Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli,
Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis hoac Serratia marcescens.
© Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (gim ca
các chủng sản sinh ra 8-lactamase) hoe Moraxella catarrhalis (gồm cả các chủng sản sinh ra –
lactamase)
« Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis,
Streptococcus pyogenes, nhém Viridan streptococci, Escherichia coli, Enterobacter cloacae,
Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Morganella morganii, Pseudomonas
aeruginosa, Seratia marcescens, Acinetobacter calcoaceticus, Bacteroides fragilis hoac cac ching
Peptostreptococcus.
« Nhiễm trùng đường tiết niệu (biến chứng và không biến chứng) do Escherichia coli, Proleus
mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii hodc Klebsiella pneumoniae.
© Bệnh lậu không biến chứng (cỗ tử cung, niệu đạo, hậu môn) do Neisseria gonorrhoeae, gồm cá hai
chủng sản sinh và không sản sinh ra penicillinase gây ra.
e_ Viêm nhiễm khung chậu do Neisseria gonorrhoeae. Giống như các cephalosporin khác, ceftriaxon
không có tác dụng kháng lại Chíamydia rachomatis. Do vậy, khi dùng cephalosporin điều trị cho
bệnh nhân nhiễm khuẩn khung chậu và Chiamyđia trachoimatis là một trong những nguyên nhân gây
bệnh, cho sử dụng thêm các thuốc kháng Chlamydia một cách thích hợp.
© Nhiễm khuẩn huyết do StaphWlococcus aureus, Streplococcus pneumnoniae, Escherichia coli,
Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
e Nhiém tring xuong va khép do Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Escherichia
coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae ho&c cac chung Enterobacter.
e Nhiém tring 6bung do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Bacteroides fragilis, cdc chung
Clostridium (phần lớn ching Clostridium difficile là khang thuốc) hoặc các chủng
Peptostrepiococcus.
e Viém mang néo do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hodc Streptococcus
pneumoniae. Ceftriaxon citing ding điều trị tốt trong một số trường hợp viêm màng não do
Staphylococeus epidermidis và Escherichia coli.
Why

® Dự phòng trong phẫu thuật: Ở bệnh nhân cần phẫu thuật mà quá trình giải phẫu dé nhiễm trùng
hoặc có khá năng nhiễm trùng (ví dụ: cắt bỏ tử cung qua đường âm đạo hoặc qua bụng; cắt bỏ túi mật
ở viêm túi mật mạn do có sỏi trên bệnh nhân có nguy cơ cao, như bệnh nhân trên 70 tuôi có bệnh
viêm
túi mật cấp không cần liệu pháp kháng vi khuẩn, chứng vàng da do tắc ruột hoặc sỏi ông mật
thông thường) và điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị nhiễm trùng nguy hiểm tại vùng được phẫu
thuật.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với cefriaxon hoặc với các khang sinh cephalosporin khác.
CANH BAO VA THAN TRONG:
-Trước khi điều trị bằng cofttiaxon, cần thận trọng xác định bệnh nhân có tiền sử phán ứng quá mẫn
với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nên thận trọng khi dùng ceftriaxon cho
những bệnh nhân nhạy cảm với penieillin. Cần thận trọng khi dùng kháng sinh cho những bệnh nhân
đã từng có biểu hiện dị ứng, đặc biệt là đị ứng do thuốc. Đối với các phản ứng quá mẫn cấp trầm
trọng cần dùng epinephrin tiêm đưới da và thực hiện các biện pháp cấp cứu khác.
-Điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn Ïàm thay đổi hệ vikhuẩn của ruột kết và khiến các vi khuẩn
đặc Diệt Closiridium difficile phat triển, sản sinh ra một độc tổ là nguyên nhân hàng dau gây ra bệnh
viêm
ruột kết liên quan đến kháng sinh. Sau khi chẩn đoán bệnh viêm màng giả ruột kết cần tiên hành
các biện pháp điều trị thích hợp. Đối với những trường hợp nhẹ chí cân ngưng dùng thuốc. Đối với
những trường hợp từ vừa đến nặng nên cân nhắc điều trị bằng cách truyền dịch và điện giải, bổ sung
protein và điều trị cùng với thuốc kháng khuẩn có tác dụng lâm sàng khang Clostridium difficile gây
viêm ruột kết.
-Bệnh nhân suy thận thường không yêu cần phải thay đổi liều dùng nhưng cần giám sát định kỳ nồng
độ của thuốc trong huyết thanh. Nếu thấy dấu hiệu tích tụ thuốc, cần giảm liều dùng một cách thích
hợp.
-Không cần thay đổi liều đùng ởbệnh nhân suy gan; tuy nhiên với bệnh nhân bị suy cả gan lẫn thận,
liều đùng cefiriaxon không nên vượt quá 2 g một ngày.
-Sự thay đổi thời gian prothombin hiểm khi xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng ceftriaxon. Ở bệnh nhân
tổng hợp vitamin K kém hoặc dự trữ vitamin K thấp (ví dụ: bệnh nhân mặc bệnh gan mạn và bệnh
nhân suy đỉnh dưỡng) cần kiểm tra thời gian prothombin trong quá trình điều trị bằng ceftriaxon. Có
thé cho dùng vitamin K (10 mg/ngày) nếu thời gian prothombin kéo dài trước hoặc trong thời gian
điều trị.

-Điều trị kéo đài ceftriaxon có thé làm phát triển các chủng kháng thuốc. Cần theo di chat chẽ bệnh
nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần thực hiện các biện pháp thích hợp.
-Nên thận trong khi chỉ định dùng cho những người có tiền sử bệnh đường dạ đảy -ruột, đặc biệt là
bệnh viêm ruột kết.
-Nên ngừng dùng cefiriaxon ởnhững bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh túi mật và/hoặc
Thấy các phái hiện qua siêu âm. Ở một vài bệnh nhân thấy sự cô đặc mật trong túi mật (hiện tượng kết
tủa muối calei -cefriaxon). Hiện tượng này được miêu tả bằng xét nghiệm siêu âm là “giả sỏi mật”
và chỉ xây ra thoáng qua, nó hết ngay khi ngừng dùng thuốc và thực hiện các biện pháp thận trọng.
Không dùng ceftriaxon cho trẻ sơ sinh tăng bilirubin huyết, đặc biệt là trẻ đề non.
Thời kỳ mang thai và nuôi con bú:
Những nghiên cứu trực tiếp được thực hiện trên chuột nhất và chuột cổng với liều lớn gấp trên 20 lần
liều bình thường đùng cho người và không thấy dấu hiệu nhiễm độc thai, bảo thai hoặc gây quái thai.
Ở động vật linh trưởng, không thấy biểu hiện nhiễm độc bao thai hoặc gây quái thai với liều gấp 3lần
liều dùng cho người. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu kỹ lưỡng và đầy đủ ở phụ nữ mang thai.
Do các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không phải luôn dự báo đúng trên người, chỉ ding thuốc
trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.
Số lượng ít cefiriaxon có thể thâm qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dung ceftriaxon cho phy nit dang
nudi con bú,
W4

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Trong quá trình điều trị với ceftriaxon, có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn nhự đau
đâu, chóng mặt, nên có thê ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC :
Không nên dùng các chất pha loãng có chứa calci, như dung dịch Ringer hoặc Hartmann để hoàn
nguyên lọ thuốc CEFTRIAXON STRAGEN 2g hoặc pha loãng lọ thuốc đã được hoàn nguyên trước
đó để tiêm tĩnh mạch vì có thể hình thành kết tủa. Kết tủa cefiriaxon-calei có thể xuất hiện khi trộn
lẫn ceftriaxon với các dung dịch có chứa calei trong cùng một đường dây tiêm tĩnh mạch. Không
được tiêm ceftriaxon đồng thời với các đung dich tiêm tĩnh mạch có chứa calei, gồm cả các địch
truyền
liên tục có chứa calei như chất đỉnh dưỡng qua ống nỗi chữ Y. Tuy vậy, ở bệnh nhân không
phải trẻ sơ sinh, ceftriaxon và các dung dịch chứa calei có thể dược tiêm tuần tự, nếu các đây truyền
được rửa sạch triệt để giữa các lần truyền bằng một chất lỏng tương thích. Các nghiên cứu ïw viro
dùng huyết tương của người trưởng thành và trẻ sơ sinh từ máu đây rồn cho thấy trẻ sơ sinh có nguy
cơ tạo kết tha ceftriaxon-calci cao.
Việc dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu đường uống có thể làm ting tac dung khang
vitamin K va nguy co chay mau. Khuyén cáo nên kiểm tra thường xuyên chỉ số bình thường hóa quôc
tế (INR) và theo đó điều chỉnh liều của thuốc khang vitamin K, ca trong và sau khi điều trị với
ceftriaxon.
Có bằng chứng mâu thuẫn về sự tăng độc tính thận tiềm năng gây ra bởi aminoglycosid khi đùng
cùng cdc cephalosporin. Việc giám sát nông độ aminoglycosid_ (và chức năng thận) theo khuyến cáo
trong thực hành lâm sảng nên được tuân thủ chặt chẽ trong các trường hợp này
Trong một nghiên cứu in vitro, di quan sát thấy các tác dụng đối kháng khi kế hợp
chloramphenicol vacefiriaxon. Sự liên quan lâm sảng của phát hiện này chưa được rõ.
Hiện chưa có báo cáo nào về tương tác giữa, ceftriaxon va cdc san pham có chứa calei dùng đường
uống hoặc tương tác giữa ceftriaxon tiêm bắp và các sản phẩm chứa calei (dùng đường tiêm tĩnh
mạch hoặc đường uống).
Ở các bệnh nhân được điều trị với cefiriaxon, xét nghiệm Coombs có thé dẫn các kết quả dương tính
giả. Giống như các kháng sinh khác, ceftriaxon có thé dẫn đến các kết quả xét nghiệm đương tính giả
đối
với bệnh thừa galactose trong mau.

Tương tự, các phương pháp không dùng enzym để xác định glucose trong nước tiểu có thé cho ta
các kết quả đương tính giả. Vì lý do nay, việc xác dinh néng dé glucose trong nue tiéu trong quá
trình điều trị với cefriaxon nên được thực hiện theo phương pháp dùng enzym,
Không quan sát thấy sự suy giám chức năng thận sau khi đùng đồng thời ceftriaxon liều cao và các
thuốc lợi tiên mạnh (ví dụ furosemid).
Việc dùng đồng thời với probenecid không làm giảm sự thải trừ của ceftriaxon.
TAC DUNG KHONG MONG MUON:
CEFTRIAXON STRAGEN 2g duge dung nap tốt ở bệnh nhân mọi lửa tuổi. Tác dụng không mong
muôn hiểm khi xảy ra và thường là nhẹ và thoáng qua.
© Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch sau khí tiêm tinh mach.
© Quá mẫn – ban đỏ, xây ra íthơn: ngứa, sốt hoặc cơn ớn lạnh.
e Phản ứng đường huyết -tăng bạch cầu wa eosin, tang tiểu cầu huyết vàgiảm bạch cầu, Xây ra Ít
hơn: thiếu máu huyết tán, giảm bạch cầu trung tính, giảm lympho bảo, giảm tiểu cầu và kéo dài thời
gian prothrombin.
©Ẳ Phản ứng đường đạ dày-ruột -tiêu chảy, xảy ra ít hơn: buồn nôn, nôn, rội loạn vị giác. Triệu
chứng viêm màng giả-ruột kêt có thể xuật hiện trong hoặc sau khi điêu tri bang thuôc bang thuộc
kháng khuẩn.
e Phan tng &gan -làm tăng SGOT hoặc SGPT, xảy ra íthơn: tăng alkalin phosphatase và bilirubin.

° Phan ứng ởthận -làm tăng BUN, xảy ra íthơn: làm tăng creatinin và xuất hiện trụ hình khuôn ở
nước tiêu.
© Phan tng &hé than kinh trung ương -đôi khi xảy ra đau đầu hoặc chóng mặt.
®_ Phân ứng tại đường sinh dục tiết niệu -đôi khi xảy ra bệnh nấm hoặc viêm âm đạo.
© Phản ứng khác -đôi khi xảy ra toát mồ hôi và đó mặt đột ngột.
® Một số phản ứng hiếm gặp khác: tăng bạch cầu, tăng tế bao lympho, tăng bạch cầu đơn nhân, tăng
bach cau ua base, giam thoi gian prothrombin, vang da, khôi tụ túi mật, glucose niệu, huyệt niệu,
phản ứng phản vệ, co thất phê quản, phản ứng huyết thanh, đau bụng, viêm màng giả, đây hơi, khó
tiêu, đánh trông ngực, chảy máu cam, bệnh sói mật, mật bạch câu hại, kết tủa niệu, sỏi thận.
Thông báo ngay eho bác sĩ biết các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG THÍCH VÀ ĐỘ ÔN ĐỊNH:
Cefiriaxon tương thích và ổn định khi pha với các dung môi pha tiêm sau: dung dich lidocain 1%
(không có epinephrin), nước vô trùng, dung địch natri clorid 0.9%, dung dịch dexfrose 5%, dung dịch
dextrose 10%, dung dich dextrose 5% + natri clorid 0,45%, natri lactat, đường nghịch đảo 10%,
natri bicarbonat 5%, Freamine III, Normosol-M trong dextrose 5%, lonosol-B trong đextrose 5%,
5% manitol 5%, manitol 10%,
TUONG ky:
Vancomycin va fluconazol cé tuong ky vật lý với ceRriaxon khi trộn lẫn.
LIEU DUNG VA CACH DUNG:
CEFTRIAXON STRAGEN 2g dé pha dung dich tiêm bắp va tinh mạch.
Người lớn:
Liêu thường dùng ở người lớn là Íđến 2 g dùng một lần một ngày (hoặc chia làm hai liều bằng nhau
dùng 2lần một ngày) tuỳ thuộc vào mức độ và loại nhiễm trùng. Tổng liều không vượt quá 4 gmột
ngày.
Néu Chlamydia trachomafis được cho là một nguyên nhân pây nhiễm trùng, nên đùng thêm các thuốc
kháng Chlamydial thích hợp do cefriaxon natri không có tác dụng chông chủng này.
Điều trị bệnh lậu cầu chưa biến chứng: liều đuy nhất 250 mg tiêm bắp,
Điểu trị dự phòng trước phẫu thuật: liều duy nhất 1gtiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật 1⁄2 đến 2
giờ.
Tré em:
Điều trị nhiễm trùng da và cầu trúc đa, liều ding hàng ngày 50 – 75 mg/kg 1lần 1ngày (hoặc chia
làm hai liều bằng nhau dùng 2lần một ngày). Tổng liều dùng một ngày không vượt quá 2g.
Điều trị viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp: liều duy nhất 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch (không được vượt
quá 1g).
Điều trịcác viêm nhiễm nặng khác ngoài viêm não: tổng liều đùng một ngày 14 50 -70 mg/kg, chia
thành các liêu cứ mỗi 12 giờ. Tông liêu dùng một ngày không vượt quá 2ø.
Điều trị viêm màng não: liều ban đầu 100 mg/kg (không được vượt quá 4 g). Sau dé, tổng liều dùng
một ngày là 100 mg/kg/ngày điều một ngây không được vượt quá 4 g), có thể tiêm một lần trong
ngày (hoặc chia thành các liều bằng nhau cứ mỗi 12 giờ). Thời gian điều trị là 7-14 ngày.
Chú ý: Thông thường, nên tiếp tục diều trị bằng CEFTRIAXON STRAGEN 2g it nhất 2ngày sau
khi các dâu hiệu và triệu chứng bệnh châm dứt. Thời gian điều trị là 4-14 ngày; đôi với những viêm
nhiễm biên chứng, thời gian điêu trị cân kéo dai hen.
Khi điều trị viêm nhiễm do Streptococcus pyogenes gay ra, nén tiép tục điều trị bằng CEFTRIAXON
STRAGEN 2g ítnhất 10 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng bệnh cham dirt.
Cach pha dung dich:
Tiêm bắp: Pha thuốc với 7 ml dung méi, lắc mạnh. Tiêm vào khối cơ lớn dễ tránh tiêm vào tĩnh
mạch.

Tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc với 40 mÌ dung môi, lắc mạnh. Thuốc nên được truyền tĩnh mạch liên tục
trong 30 phút.
QUÁ LIÊU:
Trong trường hợp dùng quá liều, thâm phân máu và thâm phân phúc mạc có thể làm giảm nồng độ
thuốc. Không có thuốc giải độc đặc trị. Cần điều trị triệu chứng.
ĐÓNG GÓI VÀ BẢO QUẢN:
Hộp 10 lọ bột pha dung dịch tiêm.
Bảo quản ởnhiệt độ đưới 30°C, tránh ánh sáng và độ ẩm.
Đề thuốc xa tẩm tay trẻ em.
TIEU CHUAN: Nha sản xuất
HAN DUNG:
30 thang ké tir ngay san xuat.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Dung dịch sau khi pha: Các tính chất hóa -lý của thuốc được chứng minh ổn định trong 12 giờ Ở
nhiệt độ 25°C và trong 24 giờ ở 2 -8”C. Trừ khi thuốc được mở/hoàn nguyên/pha loãng trong điều
kiện
ngăn chặn sự nhiễm khuẩn, dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay. Nếu không dùng
ngay, thì thời gian và điều kiện bảo quản thuốc do người dùng chịu trách nhiệm và thường không quá
24 giờ ởnhiệt độ 2-8°C, trừ khi việc pha chế được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn có kiểm soát
và được thâm định.
NHÀ SẢN XUẤT:
MITIM S.R.L
Via Cacciamali, 34/38, I-25125 Brescia, Ý.
TUQ.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Pham thi: Vin Hanh
Ay

Ẩn