Thuốc Ceftidin 1g: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCeftidin 1g
Số Đăng KýVN-20029-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ và 1 ống nước vô khuẩn pha tiêm 10 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtLyka Labs Ltd. Plot No. 4801/B & 4802A, G.I.D.C, Ankleshwar – 393002, Gujarat State
Công ty Đăng kýMi Pharma Private Limited B-2103, Tharwani, Palm Beach Road, sanpada, navi Mumbai-400705, Maharashtra

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/03/2019Công ty Cổ phần Dược phẩm TW CODUPHAHộp 1 lọ và 1 ống nước vô khuẩn pha tiêm 10 ml50000Lọ
Eachvialcontains: Pe

farCanale Pata ._.. lanCai imaPantai rata) — GEFIMIDIEF0R Usefreshly prapared solution. INJECTION USP Batch No.:
cae “ Ceftidin ts Mig.Dste:ddimenyy Dosage: Asdirected bythaphysiclan. Exp.Data:d4/mmlyy Ske in&coedryplow, bowler 30C. Protect fromfight.
Far|.M/1.V. Uaeonly “KeepcutofRaach ofChitdren” *Carafully readtheaccompanying ulructona befoce usm “
70nen
LYKA LABA LIMITED Regd. Off.:PlatNo.4801/8 &4802/4, GIDC, Anklaahwar 303002,Gujarat Stale, INDIA. uIPJ92
dS/1 NOILOSPNI 80S SINICIZV 43)

FILE :CEFTIDIN 1gLABELODR XY SIZE :70mm(1)X28mm(H)

5M uoIidJ12se1a„

Rx- Thuốc bán theo đơn CEFTIDIN Thành phân: Mỗi lọchứa: Ceftazidim Pentahydrat USP tương đương Ceftazidim………………………. 1g Natri Carbonat………….. 118mg :Bột vôkhuẩn pha tiêm : Đường dùng: Tiêm bắp/ Tiêm tinh mach Đóng gói: Hộp 1lọbột pha tiêm và1ẳng nước vôkhuẩn pha tiêm 10ml SDK:Chỉ định, Cách dùng, Chống chỉ định vàcác thông tin khác: xin đọc từhướng dẫn sửdụng kèm theo. Số lỗSX, NSX, HD xem “Batch No.”, “Mfg. Date”, “Exp. Date” trén bao bl. Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tranh anh sang.
Dé xatam tay trẻem Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng
Sản xuất bởi: LYKA LABS LIMITED Plot No. 4801/B &4802/A, GIDC, Ankleshwar 393 002, Gujarat State, AnBd.
DNNK:
“Thuốc bán theo đơn”
CEFTAZIDIME FOR
INJECTION USP
Ceftidin 1g
TIEM BAP /TIEM TINH MACH
Rx
Hộp 1lọ bột pha tiêm và
1ống nước vô khuẩn pha tiêm 10ml
LYKA LABS LIMITED
Regd. Off.: Plot No. 4801/B &4802/A, GIDC, iarat State, INDIA. Ankleshwar 393 002, G
Each vial contains: Ceftazidime USP………….. 1g (as Ceftazidime Pentahydrate) Sodium carbonate……118 mg
Use freshly prepared solution.
Effervescence occurs on addition ofSterile Water for Injection.
Dosage: Asdirected bythe physician.
Store inacool dry place, below 30°C. Protect from light.
“Keep out ofreach ofchildren Carefully read the accompanying instructions before use”
Batch No.:
Mfg. Date: dd/mmiyy
Exp. Date: dd/mm/yy
LYKA LABS LIMITED Regd. Off: Plot No. 4801/B &4802/A, GIDC, Ankleshwar arat State, India
Ww

“Prescription Drug”
Rx
CEFTAZIDIME FOR
INJECTION USP
WEST
ho
ag
9t
Her
|


|
ee ane)
me | me jon Fe (©
Zrˆ
= < mà at mA Ceftidin 1 For I.M./1.V. use Box of1vial ofpowder for injection and 4ampoule ofSterile Water for Injection BP 10 mL LYKA LABS LIMITED Regd. Off.: Plot No. 4801/B &4802/A, GIDC, Ankieshwar 393 002, Gujarat State, INDIA. hG/Ozt hb/ Re Size 11(L) x35(H) mm WATER FOR INJECTIONS BP PYROGEN FREE M.L.No.: G/28/1221 B.No. : Exp.Dt.: Mfg by: Aculife Healthcare Pvt. Ltd. Sachana, Gujarat 382150, India _nirlife Size 250% Rx Thuốc bán theo đơn CEFTIDIN (Bột vô khuẩn pha tiêm) THANH PHAN Mỗi lọ chứa: Hoạt chất: Ceftazidim pentahydrat SP tương đương Ceftazidim Ipg Ta duoc: Natri carbonat 118 mg DUOC LUC HOC Ceftazidim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có phố kháng khuẩn rộng trên vi khuẩn gây bệnh nhạy cảm trong nhiễm khuẩn bệnh viện. Cơ chế tác dụng của thuốc Ceftazidim ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn gắn với penicillin protein (PBPs). Điều này dẫn đến gián đoạn sinh tổng hợp của vách tế bào (peptidoglycan) ,dẫn đến phân hủy tế bào vi khuẩn và tử vong. Mối quan hệ được động học và được lực học (PK/ PD) Đối với cephalosporin, chỉ số PK/ PD quan trọng nhất có liên quan đến hiệu quả trong lâm sàng đã được chứng minh là tỷ lệ phần trăm giữa thời gian đạt nồng độ so với thời gian liều lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của ceftazidim cho từng cá thể (tức % T > MIC).
Cơ chế kháng thuốc
Vi khuẩn kháng với ceftazidim có thể là do một hoặc nhiều các cơ chế sau:
-Thủy phân bởi beta-lactamase. Ceftazidim có thể bị thủy phân do tăng sản xuat beta-lactamase
qua trung gian nhiễm sắc thể hodc do su tao thanh cac beta-lactamase phổ rộng qua trung gian
plasmid
«Giảm ái lực của protein gắn penicilin với ceftazidim
»Giảm tính thấm của tế bào vi khuẩn, trong đó hạn chế khả năng tiếp cận của ceftazidim với
protein gắn penicillin trong vi khuẩn gram âm.
-Bơm đây chủ động đây ceftazidim ra khỏi tế bào vi khuẩn.
Pho kháng khuẩn:
-Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Burkholderia pseudomallei
(Pseudomonas pseudomallei) va Enterobacteriaceae gồm có Citrobacfer và Emlerobacter spp.,
Escherichia coli, Klebsiella spp., Proteus indol duong va 4m, Providencia rettgeri, Salmonella,

Serratia và Shigella spp. và Yersinia enteroeolitiea. Các vì khuân Gram âm khác nhạy cảm bao
gém Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) va Neisseria spp.
(N. meningitidis và đa số các chủng N. gonorrhoeae sản xuất hay không sản xuất penicilinase)
-Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Ceftazidim thường có tác dụng iz viro đối với các cầu khuẩn
Gram dương ưa khí sau: Các chủng sản xuất hay không sản xuất penicilinase của S/aph. Awreus và
S.epiderminis, Steptococcus pneumoniae, S. pyogenes (Steptococci nhém A tan mau beta), S.
agalactiae (Steptococci nhém B) va S. viridans. Tuy vay, trén cơ sở trọng lượng, ceftazidim tac
dụng hơi yếu so với các cephalosporin thế hệ 3khác hiện có đối với các vi khuẩn Gram dương này.
-Tụ cầu kháng methicilin cũng kháng ceftazidim. Listeria monocytogenes va Enterococci bao gm
E. faecalis (truéc day là S.Zaecalis) thường cũng kháng thuốc này.
-Vi khuẩn ky khí: Jv viro, ceftazidim có tác dụng đối với một số vi khuẩn Gram dương ky khí,
gồm có I vài ching Bifidobacterium, Clostridium, Eubacterium, Lactobacillus, Peptococcus,
Peptostreptococcus va Propionibacterium. Tuy vay, C. difficili khang thudc. In vitro, ceftazidim it
cé tac dung déi véi vi khuan ky khi Gram 4m: Bacteriodes (bao gdm B. fragilis) thudng khang
l27
lấ DƯỢC ĐỘNG HỌC |
thudc.
Hấp thụ: Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch
hoặc tiêm bắp. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh của ceftazidim ở người lớn khỏe mạnh
đạt được trong bang 1.
Bảng 1.Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc trong huyết thanh ởngười lớn khỏe mạnh
Tiêm truyền tĩnh

mea Tiêm bắp (sau 1giờ) `. mạch không liên tục
(sau 20-30 phút)
500 mg Khoảng I7 meg/ml Khoảng 45 mcg/ml Khoảng 40 mcg/ml
lg Khoảng 39 mcg/ml Khoảng 90 mecg/ml Khoảng 70 mcg/ml
28 Không có thông báo | Khoảng 170 meg/ml Khoảng I70 mcg/ml
Phân bố: chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidim phân bố rộng khắp vào
các mô sâu và dịch cơ thể, cả dịch màng bụng. Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuy khi
màng não bị viêm. Thuốc đi qua nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ.
Chuyén hoa: Ceftazidim không chuyến hoá.
Thải trừ: Ceftazidim thải trừ chính qua lọc cầu thận. Khoảng 80 -90% liều dùng bài tiết qua nước
tiểu trong vòng 24 giờ. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua

mật dưới 11%.
Có thể loại bỏ ceftazidim bằng thâm tách máu hoặc thâm tách màng bụng.
Các đối tượng đặc biệt:
Suy thận:
Thời gian bán thải của ceftazidim kéo dài hơn ởngười bệnh nhân suy thận nên cần giảm liều.
Suy gan:
Rối loạn chức năng gan nhẹ và vừa không ảnh hưởng đến dược động học của ceftazidim ởngười
bệnh sử dụng 2g cefiazidim tiêm tĩnh mạch mỗi §giờ trong 5ngày.
Người cao tuổi:
Sự giảm độ thanh thải của ceftazidim ở những bệnh nhân lớn tuổi chủ yếu liên quan đến sự suy
giảm chức năng thận.
Trẻ em:
Thời gian bán thải của ceftazidim được kéo dài ởtrẻ sơ sinh, từ 4,5 đến 7,5 giờ sau khi dùng liều
25-30 mg/ kg. Tuy nhiên, trẻ 2tháng tuôi thì thời gian bán thải như người lớn. b
⁄„Z
Ữ CHỈ ĐỊNH
Chỉ dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ
để tránh kháng thuốc. Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm như:
* Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi đo P.aeruginosa va các chủng
Pseudomonas khac, H. influenzae bao gdm cả các chùng dé khang ampicillin, Klebsiella
spp, Enterobacter spp, E.coli, Serratia spp, Citrobacter spp, Strep.pneumoniae, va Staph.
aureus (cac chung nhay cam voi methicillin)
¥Y Nhiém khuan da va cau tric da gay ra boi P.aeruginosa, Klebsiella spp, E.coli, Proteus
spp, bao gồm ca P. mirabilis, Enterobacter spp, Serratia spp, Staph.aureus (cdc chung nhay
cam véi methicillin) va Strep.pyogenes (lién cdu khuan gay tan huyét Beta nhém A)
⁄ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (cả biến chứng và không biến chứng), gây ra bởi
P.aeruginosa, Enterobacter spp, Proteus spp, bao gdm ca P.mirabilis, Klebsiella spp va E.
coli.
Y Nhiém khuẩn huyết gây ra bởi P.aeruginosa; Klebsiella spp, H.influenzae, E.coli, Serratia
spp, Strep.pneumoniae va Staph.aureus (cac chung nhay cam voi methicillin)
* Nhiễm khuẩn xương khớp gay ra bdi P.aeruginosa, Klebsiella spp, Enterobacter spp, va
Staph.aureus (cac chung nhay cam voi methicillin)
* Nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm cả viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, và
các nhiễm khuẩn khác của cơ quan sinh dục do vi khuân #.co gây ra.

v Nhiễm khuẩn ỗ bụng, bao gồm viêm phúc mạc do vi khuan E.coli, Klebsiella spp va
Staph.aureus (các chủng nhạy cảm với methicillin) và nhiễm đa nhiễm khuẩn gây ra bởi
sinh vật hiếu khí và ky khí và Bacteroides spp.
v Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, bao gỗm viêm màng n&o do A.influenzae va
Neisseria meningitidis. Ceftazidim ciing da dugc str dung thanh céng trong mot số trường
hợp viêm màng não do P.dgeruginosa và SIrep.pHeUmOHiae
Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc người bệnh bị suy giảm miễn dịch, có
thể phối hợp ceftazidim với một số kháng sinh khác như nhóm Aminoglycosid, Vancomycin hoac
Clindamycin.
Tinh nhạy cảm có thể thay đối theo thời gian và địa lý, do vậy nên tham kháo đữ liệu về tính nhạy
cảm tại địa phương.
LIÊU LƯỢNG VÀ CACH DUNG
Why Liều lượng và cách đùng lội
Liều lượng:
Người lớn:
Liều thường dùng: tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch |gmỗi 8-l2 giờ.
Viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh suy giảm miễm dịch: 2 g mai 8gid.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg mỗi I2 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi:
Liễu 24 giờ cần giảm xuống còn 1⁄2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày.
Trẻ em và trẻ nhỏ.
Trẻ em trên 2tháng tuổi: liều thường dùng 30 -100 mg/kg/ngay chia lam 2-3 lần, (cách nhau 8
hoặc 12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất
nặng.
Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2tháng tuổi: liều thường dùng là 25 -60 mg/kg/ngay chia lam 2 lan,
cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3-4lần so với người lớn)
Trường trường hợp viêm màng não ởtrẻ nhỏ trên 8ngày tuổi: liều thường dùng là 50 mg/kg mỗi
12 giờ.
Với người bênh suy thân; có thể chỉa liều đầu tiên thường là 1gsau đó thay đổi liều tùy thuộc vào
độ thanh thải creatinin như sau:

Độ thanh thải (ml/phút) Creatinin huyết tương (mieromoMlít) Liều duy trì
50-31 150 – 200 —— |] geứ 12 giờ llần
30-16 200 -350 Lgcứ 24 giờ 1lần
15-6 350 -500 .0,5 g cứ 24 giờ 1lần
<§ > 500 Ose cứ 48 giờ 1lần

Liễu gợi ý ở trên có thể tăng 50%, nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt.
Người bệnh đang thẩm tách máu: có thể cho thêm |gvao cuối mỗi lần thấm tách.
Người bệnh đang loe máu động tĩnh mạch liên tục: dùng liều 1g/ngày, dùng 1lần hoặc chia nhiều
lần.
Người bênh đang thẩm tách màng bung: dùng liều bắt đầu 1g, sau đỏ liều 500 mg cách nhau 24
giờ.

Cách dàng: |
Ceftazidim durgc ding tiém bap sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5phút, hoặc tiêm truyền tinh
mạch.
Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cắt pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroelorid
0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250 mg/ml.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch; Pha thuốc trong nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9%, hoặc
dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ml.
Dung dịch truyền tinh mach: Pha thuốc trong các dung dich NaC! 0,9%, hodc dextrose 5% với
nồng độ 10 -20 mg/ml (1 -2gthuốc trong 100 ml dung dich).
Chú ý:
Nên dùng Ceftazidim ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dải
hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với ceftazidim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh
thuộc nhóm cephalosporin; đặc biệt đối với người có tiền sử quá mẫn với bắt kỳ beta-lactam nào.
THAN TRONG VA CANH BAO
Trước khi áp dụng phép trị liệu với ceftazidim, cần hỏi kỹ xem trước đây người bệnh có bị quá
mẫn cảm với ceftazidim, cephalosporin, penieillin hay với các kháng sinh nhóm – lactam hay
không. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với ceftazidim, ngừng dùng thuốc, trong trường hợp xảy ra

phân ứng quá mẫn trầm trọng, cần sử dụng epinephrin, glucocorticoid, khang histamin hay cac
biện pháp cấp cứu khác.
Sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch với một lượng lớn có thể gây đau mạch, viêm tĩnh mạch huyết
khối tuy hiếm gặp. Cần thận trọng khi chuẩn bị dung dịch tiêm, vị trí tiêm và phương pháp tiêm, và
nên tiêm tĩnh mạch với tốc độ chậm.
Nồng độ ceftazidim tăng cao và kéo dài trong huyết thanh có thể xảy ra ở người bệnh dùng liều
thường dùng khi tiểu tiện ítnhất thời hay kéo dài do suy thận. Nông độ ceftazidim huyết thanh tăng
có thể gây ra các tác dụng phụ nặng về thần kinh như co giật, hôn mê, loạn giữ tư thế, giật cơ,…
Do đó cần phải điều chỉnh liều theo như mức độ suy thận.
Dùng ceftazidim có thể dẫn đến tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm, dac biét 1a Candida,
SIaphylococcus aureus, enterococci, Enterobacter hoặc Pseudomonas. Sử dụng kéo dài có thê gây
bội nhiễm nắm hoặc vi khudn bao gdm C. difficile, kém ia chảy và viêm ruột kết màng giả. Cần
theo dõi người bệnh dùng ceftazidim, nếu bội nhiễm quá mức phải điều trị thích hợp. Thận trọng
khi kê đơn ceftlazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, viêm ruột kết đặc biệt là
bệnh ly. l#x
Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dẫn trong quả
trình điều trị với ceftazidim hoặc các cephalosporin khác.
Đã có thông báo cephalosporin gây ra giảm thrombin huyết, Người bệnh bị suy thận hoặc suy gan.
suy đỉnh dưỡng hoặc điều trị kéo đài các kháng sinh đặc biệt có nguy cơ bị giảm thrombin huyết do
cephalosporin. Do đó cần giám sát thời gian prothrombin và cho vitamin K khi có nguy cơ bị giảm
thrombin huyết.
Cần thận trọng khi dùng Ceftazidim cho người cao tuổi, vì thuốc dao thai chủ yếu qua thận và
người cao tuổi thường có chức năng thận suy giảm. Cần phải chọn lọc cần thận liều đầu tiên và nên
giám sát chức năng thận.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có ghí nhận. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là chóng mặt nên có thể
ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Vì vậy nếu có biếu hiện trên thì không nên lái
xe hoặc vận hành mảy móc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phu nữ có thai:
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc với người mang thai. Do đỏ, chỉ dùng ceftazidim ởngười
mang thai, khi những lợi ích dựkiến mang lại vượt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.
6

Phu nữ nuôi con bú:
Một lượng nhỏ ceftazidim được đào thải qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở
người cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp các cephalosporin với các kháng sinh nhóm aminoglycosid hay
với các thuốc lợi tiêu có hiệu lực cao như furosemid vì có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
Cần giám sát chức năng thận, đặc biệt khi dùng liễu cao aminoglycosid hoặc điều trị kéo dài.
Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sử dụng kết hợp ceftazidim với chloramphenicol.
Ceftazidim không ảnh hưởng đến các xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp enzym, nhưng
có thê ảnh hưởng nhẹ (dương tính giả) đến các phương pháp sử dụng déng (Benedict, Fehling,
Clinitest).
Ceftazidim có thê làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống. Cần lưu ýkhi sử dụng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN / ^^
Sốc: sốc có thê xảy ra tuy hiếm gặp, do đó cần phải thận trọng. Nếu xảy ra chứng loạn xúc giác. vị
giác bất thường, thở rít, chóng mặt, ùtai, toát mô hôi, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách
điều trị.
Quá mẫn cảm: nếu xảy ra phát ban, nổi mèề đay, ban đỏ, ngứa, chứng đỏ bừng, ban đỏ dạng sẵn,
phù mạch, phản ứng phản vệ (bao gồm co thắt phế quản và/hay hạ huyết áp), cần phải ngừng thuốc
và/hoặc thay đổi cách điều trị.
Da: hiếm gặp, có thể xảy ra ban đỏ, hội chứng Lyell (hoại tử biểu bì nhiễm độc), hội chứng
Stevens-Johnson.
Hé than kinh trung ương: gây nhức đầu, chóng mặt, chứng dị cảm và giảm vị giác. Đã ghi nhận các
báo cáo về di chứng thần kinh bao gồm chứng run, giật rung cơ, co giật và bệnh não ởngười suy
thận sử dụng ceftazidim mà không giảm liều cho thích hợp.
Thận: hiếm gặp các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng, bao gồm suy thận cấp đã được ghi
nhận, do đó cần giám sát người bệnh thường xuyên. Nếu có bất kỷ triệu chứng gì xảy ra, cần phải
ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.
Huyết học: hiếm gặp, gây giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, chứng mắt bạch cầu hạt, thiếu
máu tan máu, tăng lymphô bào, tang tiêu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, và tăng bạch cầu ưa
eosine, giảm bach cau trung tính, giảm tiểu cầu. Thỉnh thoảng gây tăng thoáng qua urê huyết, nitơ
huyết và/hay creatinin huyết thanh.
Gan: hiểm gap, thinh thoang gay vang da, tang ALT, AST, AL-P, bilirubin, LDH, GGT, g-GTP.

Dạ dày- ruột: hiểm gặp, viêm kết tràng nặng kèm với phân có máu của viêm đại tràng giả mạc.
Nếu tiêu chảy thường xuyên xảy ra, cần áp dụng cách trị liệu thích hợp như ngừng thuốc. Thỉnh
thoảng gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn, cảm giác khát, đẹn.
Hô hấp: trong việc sử dụng các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, hiếm khi xảy ra viêm phổi
kẽ kèm theo chứng đỏ bừng, ho, khó thở, rối loạn X-quang ngực, tăng bạch cầu tra eosine, và hội
chứng PIE. Nếu các triệu chứng trên xảy ra, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị
bao gồm cả việc sử dụng hormon vỏ tuyên thượng thận.
Bội nhiễm: hiếm gặp, gây viêm miệng, nhiễm nắm Candida.
Thiếu vitamin: hiếm gặp, có thể gây thiếu vitamin K (ví dụ: giảm prothombin huyết, khuynh
hướng chảy máu) và thiếu vitamin nhóm B (ví dụ: viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn. viêm dây thần
kinh).
Các tác dụng phụ khác: gây viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng bằng
đường tiêm tĩnh mạch, gây đau vả/ hay viêm sau khi tiêm bap. |
~
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Trường hợp quá liều đã gặp ởmột số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não,
run ray, dé bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cần thận người bệnh bị quá liều cấp và có
điều trị hỗ trợ. Khi bị suy thận có thê cho thâm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
TƯƠNG KY
Dung dịch ceftazidim cũng như các beta lactam khác không nên được trộn lẫn với aminoglycosid
do có khả năng gây tương kị. Nếu cần phối hợp 2loại này để điều trị phải dùng riêng biệt mỗi loại
kháng sinh ởnhững vị trí khác nhau.
Dùng phối hợp với vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa và phải được theo dõi.
Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidim vào dung dịch có
pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dich natri bicarbonat).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp Ilọ bột pha tiêm và Iống nước vô khuẩn pha tiêm 10 ml.
BAO QUAN
Bao quan noi khé mat, dudi 30°C, tranh ánh sáng.

HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngày sản xuất
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn hộp.
Dung dịch ceftazidim sau khi pha loãng duy trì được hoạt lực trong 24 giờ khi dé tu lanh (2-8°C).
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi thêm ÿkiên bác sĩ, dược sĩ
Dé xa tam tay tré em
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muon ghỉ dùng thuộc
Sản xuất bởi:
LYKA LABS LTD.
Plot No. 4801/B & 4802/A, G.I.D.C, Ankleshwar -393002, Gujarat State, An Độ.

TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyen Huy Hung

Ẩn