Thuốc Ceftazidime EG 2g: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Ceftazidime EG 2g (CSNQ: EG LABO – Laboratoires EuroGenerics, địa chỉ: “Le Quintet” Bat A, 12 rue Danjou 92517 Boulegne Billancourt cedex France) |
Số Đăng Ký | VD-25384-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Ceftazidim – 2g |
Dạng Bào Chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/09/2016 | Công ty cổ phần Pymepharco. | Hộp 1 lọ | 100000 | Lọ |
WEY Th
(AI) 9[qEl2efr ươnn[os mod ezpnog (aD wes eydiog
5s
Od SulIprZejysedg
Bột pha tiên E-
Poudre pour i – ly
“`. 8x
IIIIIIIIIIIIIII!IIII81193 1 0 6014158165
Hud,ToyHòa, PhúYăn, ViệtNera
Sốlô8ãX⁄/NPdelot : Ngay SX/Date dePab.: HD/Dated’exp.
HUYNH TAN NAM
TANG GIAM DOCG
“|HIIHIIIIIIIII
“II8ITJETQcÏlUTB|
ELIOTJEA.TEELEOZ)
‘8gpIrn[
EỊ8PHITPỊ
P’D,0¢+
Fedpeevedgp
‘(O.0E
tp)
rrui’gua
rơttrọn
cạp
Nhãn lọ
Ceftazidime EG
2g
Ceftazidim pentahydrat twong duong Ceftazidim 2g Ceftazidime 2gsous forme deceftazidime pentahydraté
Bột pha tiêm (TV) Poudre pour solution injectable (IV)
[2/
BEX
N
HUONG DAN SU DUNG THUOC
Rx Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đề xa tâm tay của trẻ em.
CEFTAZIDIME EG 2 g
(Ceftazidim 2g)
THANH PHAN
Mỗi lọbột thuốc chứa:
Ceftazidim pentahydrat 2,328 g „
tương đương Ceftazidim 2g yey Td dugc: Natri carbonat. a DƯỢC LỰC HỌC
Ceftazidim 1akháng sinh điệt khuẩn nhóm cephalosporin thế hệ II, có tác dụng ức chế các enzym tổng hợp thành tếbào vikhuẩn. Thuốc bền vững với hẳu hết các beta lactamase của vikhuẩn vàcóhoạt phổ rộng trên vikhuẩn gram dương vàgram âm. Thuốc được chỉ định đề điều trịnhiễm khuẩn do một hay nhiều vikhuẩn Hhạy cảm. Do phổ khángkhuẩn rộng. ceftazidim có thể dùng đơn trị liệu như thuốc chọn lựa đầu tiên khi chưa có kết quả kháng sinh đồ. Thuốc có thể dùng điều trịnhững nhiễm khuẩn do các vikhuẩn đề kháng với các kháng sinh khác bao gồm các aminoglycosid vànhiều cephalosporin. Tuy nhiên khi cần thiết thuốc cóthể phối hợp một cách antoàn với một arninoglycosid hay các kháng sinh beta-lactam khác như trong trường hợp có giảm bạch cầu trung tính nặng, hay với một khang sinh cótác dụng chống lại các vikhuẩn ky khí nghỉ ngờ cósựhiện dién ctia Bacteroides fragilis. Phê kháng khuẩn:
Vi
khuân Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E.coli, Proteus (ca dong indol duong tinh va 4m tinh), Klebsiella, Enterobacter, Acinobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea va Neisseria meningitidis. Mot s6 chung Pneumoccocus, Moraxella catarrhalis, va Streptococcus tan mau beta (nhém A, B, Clancefi jeld) va Streptococcus viridans. Nhiéu ching Gram duong ky khi cing nhay cam, Staphylococcus aureus nhay cam vita phai véi ceftazidim. Kháng thuốc:
Kháng thuốc cóthể xuất hiện trong quá trình điều trịdo mắt tác dụng ức chế các beta -lactamase qua trung gian nhiễm sắc thẻ (đặc biệt đối với Pseudomonas spp., Enterobacter vàKlebsiella).
Ceftazidim khéng cótác dụng với S/aphylococcus aureus kháng methicilin, Emeroeoccus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ceftazidim dùng đường tiêm đạt nồng độ cao trong huyết thanh và kéo dài. Sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1g„nồng độ đỉnh trong huyết
thanh
trung bình đạt được nhanh chóng tương ứng là15và 35 mg/ml; 5phút sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp liều 500 mg, 1g hay 2g,nồng
độ huyết thanh trung bình tương ứng là 40, 70 và 170 mg/mIl. Nồng độ cótác dụng trị liệu tìm thấy trong huyết thanh sau khi đùng đường
tiêm tĩnh mạch vàtiêm bắp 8-12giờ. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 1,8 giờ ởngười bình thường.
Ceftazidim gắn kết với protein huyết thanh ởmức độ thấp khoảng 10%. Ceftazidim không được chuyên hóa trong cơthể và được bài tiết ở Os
dạng cóhoạt tính vào nước tiêu bởi sự lọc của cầu thận. Khoảng 80- 90% liều được phát hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Íthơn 1%/ s⁄⁄
được bài tiết qua mật. Nong độ ceftazidim cao hon nồng độ ức chế tối thiểu các tác nhân gây bệnh thông thường có thể tìm thấy trong các VUCONG H
mô như Xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, hoạt dịch, địch màng phỗi và dịch màng bụng. Ceftazidim qua hàng rào máu não còn nguyên vợit VI”
rất ítvàđạt nồng độ thấp trong dịch não tủy khi cómặt của sự viêm. Ceftazidim điqua nhau thai vàbài tiết qua sữa mẹ. sử] HE f
CHỈ ĐỊNH
Dùng ceftazidim trong những trường hợp nhiễm khuân rất nặng, đãđiều trịbằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ đểhạn chếhiện” Ò,, j
70 tượng kháng thuốc: ad
-Nhiễm khuân huyết. vì
-Viêm màng não. se -Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cóbiến chứng.
-Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
-Nhiễm khuẩn xương vàkhớp.
-Nhiễm khuẩn phụ khoa.
-Nhiễm khuân trong ôbụng.
-Nhiễm khuẩn davà mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vếtthương. LÝ
Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên nếu xác định hoặc nghỉ ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do
Pseudomonas, nhiễm khuẩn ởngười bịgiảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.
LIEU DUNG VA CACH SU DUNG
Liéu ding
Người lớn:
-Nhiễm khuẩn xương và khớp: tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 12giờ.
-Nhiễm khuẩn phụ khoa nghiêm trọng và nhiễm khuẩn trong 6bụng, hay nhiễm khuẩn de doa tính mạng (đặc biệt ởngười bịsuy giảm
chức năng miễn dịch): tiêm tĩnh mạch 2gmỗi 8giờ.
-Viêm màng não do vỉkhuẩn gram âm: tiêm tĩnh mạch 2gmỗi §giờ. Do tỷlệtái phát cao nên việc điều trị nhiễm khuân ởbệnh nhân bị
viêm màng não gây rabởi vikhuân Gram âm cần được tiếp tục trong ítnhất 3tuần. –
-Bệnh nhân xơ nang bịnhiễm trùng phổi do Pseudomonas céchức năng thận bình thường: dùng liễu 30 -50 mg/kg, tiém tinh mach mdi 8
giờ. Liều tối đa6g/ngày. ;
-Điều trịtheo kinh nghiệm ởbệnh nhân sốt giảm bạch cầu: tiêm tinh mach 2gmỗi 8giờ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với một kháng sinh
aminoglycoside.
Người già, bệnh nhân suy than: theo sựhướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ em :
Trẻ em trên 2tháng tuổi: đối với những trường hợp nhiễm khuân rất nặng, liều dùng có thể lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6gmỗi ngày)
chia lam 3lân,
Cách dùng
Ceftazidim 2gđược dùng qua đường tiêm tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Ceftazidim 2gtương thích với hâu hết các dung môi tiêm truyền thông dụng.
Hướng dẫn pha thuốc:
Tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong 10 ml nước cất pha tiêm, dung địch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5% …để có dung dịch nồng độ
khoang 170 mg/ml.
Tiêm truyền tinh mach: Pha thuốc trong 100 ml nước cất pha tiêm hay các dung môi tiêm truyền tương hợp để có dung dịch nồng độ
khoang 20 mg/ml.
Ceftazidim tuong hợp với các dung dich tiêm tuyén thông dụng như: Natri clorid 0,9%, Natri clorid 0,9% +Dextrose 5%, Dextrose 5%,
Dextrose 10%, Lactate Ringer.
Độ ôn định dung dich sau khi pha
Nên dùng dung dịch thuốc tiêm Ceftazidim 2gngay sau khi pha.
Tuy nhiên, dung dịch thuốc sau khi pha cũng đã được chứng minh ỗn định trong các khoảng thời gian như sau:
-Sản phẩm sau khi pha với dung môi tạo dung dịch ceftazidim 170 mg/ml cóthê ồn định trong vòng 18giờ ởnhiệt độ phòng (25 °C) hoặc 7
ngày khi bảo quản lạnh (2°C -8“C).
-Sản phẩm sau khi pha với dung môi tạo dung dịch ceftazidim 20 mg/ml cóthể ồn định trong vòng 24 giờ ởnhiệt độ phòng (25 °C) hoặc 7
ngày khi bảo quản lạnh (2”C -8“C).
CHÓNG CHỈ ĐỊNH _Ww®⁄
Mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phán vệvới penicillin.
THẬN TRỌNG
Trước khi dùng ceftazidim, nên kiểm tra cẩn thận vềtiền sửphản ứng quá mẫn với ceftazidim, cephalosporin, penicillin hay những thuốc
khác.
Thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với tác nhân gây racác triệu chứng dịứng như hen phế quản, phát ban nỗi mề đay.
Nên thận trọng các kháng sinh có liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các
aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh.
Người rối loạn các chức năng thận, người suy dinh dưỡng.
Sử dụng kéo đài ceftazidim có thé dua đến bội nhiễm các vikhudn khéng nhay cam (nhu Enterococcus, Candida), có thể cần gián đoạn
việc điều trịhay ápdụng biện pháp thích hợp vàkiểm tra tình trạng bệnh nhân.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng chung với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid) gây độc thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trịkéo dài.
Không pha ceftazidim trong dung môi cónatri carbonat vìdung dịch này cóthể làm cho ceftazidim bịmắt sự ôn định.
Cần cân nhắc tính đối kháng của thuốc khi sửdụng kết hợp ceftazidim kết hợp với cloramphenicol.
Tương ky:
Với dung natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc .Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha L VÀO
dung natri bicarbonat). 9g
Phối hợp với vancomycin phải dùng riêng vìgây kết tủa. Không pha lan ceftazidim vi cdc aminoglycosid (gentamycin, streptomy ein)» €
hoặc metronidasol. €0 PHÁNo wi c Phải tráng rửa cẫn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để MU y =l|
kết tủa.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Tính antoàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thud cho ngời mang thai khi thật cần thiết: -oan
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ởnằng độthấp, cần thận trọng khi dùng thud
TAC DONG CUATHUOC KHILAI XE VA VAN HANH MAY MOC
Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DUNG KHONG MONG MUON
ae—
itgap:
-Toàn thân: Dau dau, chóng mặt, sốt, phản úứng phản vệ.
-Máu: Tăng bạch cầu ưa cosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng PIERCE Me tinh.
-Thân kinh: Loạn cảm, loạn vịgiác. . G PHÒNG
-Tiêu hóa: Buôn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Hiểm gặp: Viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven -Johnson, tăng transa
lọc tiêu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương, mắt bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tánc:
Candida. ⁄
Thông báo cho thây thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc. if
QUA LIEU VA CACH XỨTRÍ |
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thâm phân fnáuthóäe+ff
lải độc đặc trị, chủ yếu làđiều trịtriệu chứng.
ae DUNG 36 tháng kể từngày sảnxuất Š > “BUY NH TAN NAM
BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 309C). Tránh ánh sáng. NWF 2 ~sw ⁄ TỔNG GIÁM ĐỐC
TIÊUCHUẢN TCCS. `=
TRÌNH BÀY Hop 1le.
Sản xuất nhượng quyền của EG LABO -Laboratoires EuroGenerics, Pháp
“Le Quintet” Bat A, 12 rue Danjou, 92517 Boulogne Billancourt, Cedex, FRANCE
tai CONG TY CO PHAN PYMEPHARCO
166 -170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
hei ysvắna-lÍđàd/ tốc độc