Thuốc Cefetil – 100: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefetil – 100
Số Đăng KýVN-20349-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 100mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtSynmedic Laboratories 202 Sai Plaza, 187-188 Sant Nagar, East of Kailash, New Delhi-110065.
Công ty Đăng kýSynmedic Laboratories 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad- 121 003, Haryana
0]
6)
Reg
Le
SE

XThuốc bán theo đơn
Cefetil-100
[S| synmepic
Cefetil-100
Thanh phan:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefpodoxim Proxetil USP tương đương với Cefpodoxim 100 mg
Điều kiện bảo quản: giữ ởnơi khô, nhiệt độ đưới 30°C
Hộp Ivĩx10viên

CỤ
ĐÁ PHÊ DUYET
B4
BY
BỘ Y TẾ
C QUẢN LÝ DƯỢC

sant teach?

Tiêu chuẩn chất lượng: USP 38
Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng SDK : x So GPSX : Chi dinh, cach ding, chong Số lôSX chỉ định và các thông tin khác: NSX :dd/mm/yy
Đề nghị xem trong tờhướng dẫn HD ‡800808 0n sử dụng thuốc kèm theo Sản xuất tạiÁnĐộ bởi:
_Đùng theo liều chỉ định ˆ
Cefetil-100
SYNMEDIC LABORATORIES
106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31,
Faridabad -121 003, Haryana.

Cefetil-100

R. R,
Cefetil-100 Cefetil-100 Cefetil-100 £& Cefpodoxime Proxetil eqv. to Cefpodoxime Proxetil eqv. to Cefpodoxime Praxetil eqv. to 8 Cefpodoxime tablet 100 mg Cefpodoxime tablet 100 mg Cefpodoxime tablet 100 mg 3
—=-..- é = a= (S} semmeoic asoratonies — (S] seamen tasoraronies — (S]senmeote tasonatonies
Faridabad -121003, Haryana, AnDO Faridabad -121 003, Haryana, ẤnĐộ Faidabad-121003HayanaẢnĐộ kh SốGPSX: SốGPSX: SốGPSX: 8 R, 3 – . am = Cefetil-100 Cefetil-100 Cefetil-100 = Cefpodoxime Proxetil eqv. to Cefpodoxime Proxetil eqv. to Cefpodoxime Proxetil eqv. to ms Cefpodoxime tablet 100 mg Cefpodoxime tablet 100 mg Cefpodoxime tablet 100 mg z
(S] svamenic tasonatonies — (S) sewmenie Lasonatories SfNNGDIC LBORATOMES — Š
Faridabad -121003, ÁnĐộ Faridabad -121003, Hazyana ẢnĐộ — Faridabad- 121003, Haryana ẤnĐộ 3 Số : . SốGPSX: on GPSX SốGPSX apie

ở+ NEWans

#9¢ SYNMEDIC LABORATORIES
re
ea ăn
M. P. JAIN
(Director)

1113em

118em

2IG3WNAS
00DL-]11919
gaixạ] X14[xou đốnịšgoidlả]{ ni

‘xPreseription drug
Cefetil-100
| &
SVNM€DIC
Thành phin: Mỗiviênnén bao phim chứa: Cefpodoxim Proxetil USP tương đương vớiCefpodoxim 100mg Điều kiện bảnquản: giữởnơikhô,nhiệt độdưới 30%C Tiêu chuẩn chất lượng: USP 38 Chỉđịnh, cách dùng, chẳng chíđịnh vàcácthông tinkhác: ĐỂnghỉ xemtrong tờhướng dẫnsửdụng thuốc kèmtheo Đọckỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng ĐểxatẦmtaytrẻem.
bì”a3 1.
Cefetil |00

[6S] SVNM€DIC

TPR ST DNNK:
SDK : sdGPsX : Sd168X – NSX :ddhmm/yy HD :dđ/mm/yy
SảnxuấttạiÁnĐộbởi SWM€ĐIC LARORATONIES 106-107, HSIDC Industrial Estate, Soc-3}, Faridabad -121003, Haryana

“Tỷlệkhiìnla40/100 %

S3IHO.LVHOSVT
2I13WNAS
103
a
= .U SaG 2as 2
So

Rx
ED; “<< HUONG DAN SU DUNG | lỆ Thuốc này chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Muốn biết thêm thông tin chỉ tiết xin hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ. CEFETIL - 100 (Vién nén cefpodoxim 100 mg) THÀNH PHAN: mi vién nén bao phim chita: Hoạt chất: cefpodoxim proxetil tương đương với cefpodoxim USP 100 mg Tá dược: calci carboxy methyl cellulose, pharmatose, hydroxyl propyl cellulose, natri lauryl sulphat, magnesi stearat, hypromellose E15, titan dioxid, talc tỉnh khiết, macrogols 6000 (PEG). Ah DANG BAO CHE: vién nén bao phim. TRÌNH BÀY: vi nhôm chứa 10 viên trong 1hộp carton với 1tờ hướng dẫn sử dụng. 10 hộp như vậy được đóng trong một hộp to. Why fc ứ DƯỢC LỰC HỌC: Cefpodoxim proxetil là một kháng sinh phô rộng thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thửa, 3, dùng đường uông. Thuốc tác dụng do kết hợp với các protein gắn-penicillin, nên gây rối loạn sự tỗng hợp và phân hủy vách tế bào vi khuẩn. Cũng giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3khác, cefpodoxim bền vững với các enzym thông thường. Trong các phép thử im viro cefpodoxim có tác dụng kháng khuẩn mạnh với cả vi khuẩn gram- -dương và gram- âm. Phố kháng khuẩn: cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn Gram-dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), cac lién cau khuan (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuan Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazollyl -penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram-âm, các trực khuẩn Gram-dương và Gram-âm. Thuốc có hoạt tính chéng các vi ™=™ khuẩn Gram-âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter. Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis va Neisseria sinh ra. Cefpodoxim it tac dung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va Clostridium perfringens. Cac khuan nay d6i khi kháng hoàn toàn. Các tụ cầu vàng khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp. Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplama ““ pneumoniae, Chlamydia va Legionella pneumophili thuong khang hoan toan cac cephalosporin. DUQC DONG HOC: Cefpodoxim proxetil sau khi được hap thu, thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là cefpodoxim, chất này có sinh khả dụng xấp xỉ 50%. Nông độ tối đa trong huyết tương của cefpodoxim đạt được trong vòng từ 2 tới 3 giờ sau khi uông. Sinh khả dụng của cefpodoxim tăng đáng kể khi có mặt của thức ăn. Thuốc phân bố rộng rãi trong các tô chức và dịch của đường hô hấp sau khi uống liều 1lần 100 mg hoặc 200 mg tir 7tới 12 giờ. Một lượng nhỏ được bài xuất qua sữa. Thuốc được bài xuất chủ yếu qua thận. Thời gian ban thải từ 2,1 tới 3,6 giờ. CHỈ ĐỊNH: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Đường tiết niệu, cô tử cung và trực tràng nhiễm lậu cầu cấp tính, không biến chứng, kể cả những chủng sinh ra penicillinase. Nhiễm khuẩn da không bién chimg do S. aureus va S. pyrogenes. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E. coii, K. pneumoniae, Proteus mirabilis hoac S. saprophyticus. =< LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Chỉ dùng theo đơn của bác sỹ Viên nén cefpodoxim proxetil nên uống cùng thức ăn để tăng hấp thu. Liều lượng, khoảng cách liéu ©amens va thoi gian diéu trị do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên các bệnh sau theo bảng dưới đây: người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: ee “ Bệnh nhiễm khuẩn Liễu hàng ngày | Quãng cách liều | Thời gian điều trị |=~ Viêm họng và/ hoặc viêm amidan 200 mg 100 mg mỗi 12 giờ 5-IŨ ngày Viêm phối mặc phải ở cộng đồng 400 mg 200 mg mỗi 12 giờ 14 ngày cấp tính Đợt kịch phát cấp tính của viêm phê 400 mg 200 mg mỗi 12 giờ 10 ngày quản mạn tính Lậu cấp tính không biến chứng (nam 200 mg Liêu duy nhất và nữ) trực tràng nhiễm lậu (nữ) Nhiễm khuẩn da và câu trúc da 800 mg 200 mg mỗi 12 giờ 7-14 ngày Nhiễm khuẩn câu trúc xoang cấp 400 mg 200 mg mỗi 12 giờ 10 ngày tính Nhiễm khuân đường tiêt niệu không 200 mg 100 mg mỗi 12 giờ 7ngày biến chứng Trẻ em từ 6tháng tuôi trở lên: Viêm tai giữa: 10 mg/ kg/ ngày (tối đa 400 mpg/ ngày chia làm 2lần) trong 10 ngày. Viêm họng và viêm amidan: 10 mg/ kg/ ngày (tối đa 200 mg/ ngày chia làm 2lân) trong 5- 10 ngày Hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ. CHÓNG CHÍ ĐỊNH: Những người mẫn cảm với cefpodoxim hoặc bất kỳ chất nào thuộc nhóm cephalosporin, hoặc bất cứ thành phân nào của viên thuốc. Trẻ em dưới 6tháng tuổi. fc CANH BAO: Trước khi điều trị phải thử phản ứng dị ứng với cefpodoxim, các cephaloposrin, eit va cac thuốc khác. Phải thận trọng khi sử dụng cefpodoxim cho những người có tiền sử dị ứng với penicillin, vi di tng chéo giữa các kháng sinh beta-lactam đã xảy ra tới 10% sỐ bệnh nhân có tiên sử ~ đị ứng voi penicillin. Néu bi di ứng phải ngừng thuốc. Phản ứng dị ứng trầm trọng cần cấp cứu bằng >2
epinephrin, thở oxy, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch kháng histamin, corticosteroid, các amin và thông
khí.
Viêm ruột kếtgiả mạc đã được báo cáo xảy ra với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, kế cả
cefpodoxim, mức độ từ nhẹ tới de doa cho tinh mạng. Vì vậy quan trọng là phải quan tâm tới triệu
chứng tiêu chảy của bệnh nhân sau khi dùng các chất kháng khuẩn. Viêm ruột kết giả mạc mức độ `
nhẹ có thé khỏi khi ngừng thuốc, mức độ từ trung bình tới nặng phải bù dịch và các chất điện giải, bổ
sung protein và các kháng sinh chống lại C. difficile.
THẬN TRỌNG:
Phải giảm liêu cho những bệnh nhân bị giảm lượng nước tiểu tạm thời hoặc kéo dài do suy thận.
Cũng giông như các cephalosporin, phải sử dụng cefpodoxim một cách thận trọng cho những bệnh
nhân đang dùng những thuốc có độc tính đối với thận.
Sử dụng lâu dài cefpodoxim có thể phát triển những chủng không nhạy cảm. Chủ yếu phải kiểm tra
tình trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm phải
điều trị bằng biện pháp thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú sữa:
Sử dụng cho phụ nữ có thai: chỉ dùng khi thật su cần thiết và có chỉ định của bác Sỹ,
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú sữa: cần cân nhắc hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng uống
thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn trên hệ thấn kinh trung ương như chóng mặt hoa mắt. Do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN:

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nỗi mày đay, ngứa.
Ít gặp, 1/1000

Ẩn