Thuốc Cefepime Kabi 1g : thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefepime Kabi 1g
Số Đăng KýVN-20680-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefepime (dưới dạng Cefepime dihydrochloride monohydrate) – 1g
Dạng Bào ChếBột pha dung dịch tiêm hoặc truyền
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtLabesfal- Laboratórios Almiro, S.A. Zona Industrial do Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn, tỉnh Bình Định

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/11/2017Công ty Cổ phần dược phẩm Hà TâyHộp 10 lọ110000Lọ
aIeq uehị“ued
aulidaja2
U0SnJUI 10u0J12aÍU| 10700130105 101 1804A0c] b JIqEw 8U11đ9782 | st
in a mH_—
Cefepime Kabi 1g Cefepime Kabi 1g 1 F i tí Powder forsolution forinjection orinfusian nl“a forinjectian orinfusion Cefepime Cefepime Forintravenous useRead thepackage leaflet before use Keep oulofthereach andsight of children.
Keep thevialintheouter carton Inorder toprotect from light. Manufacture liucKabiAnti-intectives, Srl viasanLeonardo 23 S010 Villadose (RO),Italy wy FRESENIUS FPMan.: Labestal -Laboratérlos Almiro 5.A. 10vials KABI 24E8-Si|85711002100IEeStE 0Portugal |

Rx Thuốc bántheo đơn (CEFEPIME KABI 1g-Bộtphadung dịchtiềmhoặc truyền Hap10lo1g.Mỗilạchứa 1qCelepime dưới dang Cefepime dihydrochloride monohydrate. Baoquản ởnhiệt độkhông qué30°C, tranh anhsang. SdloSX,NSX, HDxinxem Batch, Man.Date vaEXP trênbaobì. Đẻxatầmtaytrẻem.Đọc kỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng. Chỉđịnh, cách dùng, chồng chỉđịnh và các
thông tinkhác: xinxem tờhướng dânsửdụng thuốc kèm theo. SDK:Nhasảnxuất sanpham trung gian Fresenius Kabi Anti-Intectives S.r.l. -ViaS.Leonardo 23-45010 Villadose (RO), ¥ Nhà sảnxuất thành phẩm Labesfal -Laboratdérios Almiro S.A -Zona Industrial doLagedo, Santiago deBesteiros 3465-157, 84PaoNha Xuất xứBảĐảoNha DNNK:
Cefepime Kabi1g Powder forsolution farinjection orInfuslon

Cefepime Each vialcontains 1gofcefepime (ascefepime dichlortyydrate monohydrate). Excipients: L-arginine

Yh) FRESENIUS
10vials ea 5 KABI

eit
5 eS w 3 be CO
ee và
: el
9 C9
E <8 Ss fc R n8 | | | | | | | Cefepime Kabi 1g Powder forsolution forinjectian ofInfusion Cefepime IIIIIlU a SS S 86] sb X@OOJOJXX Batch: EXP: Cefepime Kabi 1g Powder for injection orinfusion Cefepime ny FRESENIUSKABI s “=. Cefepime 1g(ascefepime dihydrochloride monopydrate) Intravenous use Manufactured by: Bulk Man.: Fresenius Kabi Anti-infectives, 5.r.l. ViasanLeonardo 23 45010 Villadose (RO), Italy FPMan.:Labesfal -Laboratorios Almiro S.A. Zona Industrial daoLagedo 3465-157 Santiago deGesteiras, Portugal Thuốc bán theo đơn Dé xa tim tay tré em Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc CEFEPIME KABI 1g THANH PHAN: Mỗi lọ chứa: 1189,2 mg cefepim dihydroclorid monohydrat tuong đương với lg cefepim khan. Tá dược: L-Arginin. DANG BAO CHE Bột pha dung dich tiêm hoặc truyền. Lọ chứa bột trắng hoặc vàng nhạt. pH của dung dịch đã pha là 4,0 —6,0. ĐÓNG GÓI Hộp I0 lọ. CHỈ ĐỊNH DIEU TRI Cefepim được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng Ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Viêm phổi bệnh viện. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn ổbụng có biến chứng. Viêm phúc mạc kết hợp với lọc máu ởbệnh nhân CAPD, / Cefepim có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch Sâu 36 sốt nghỉ ngờ do nhiễm vi x YY VY khuan. Với trẻ từ 2tháng đến 12 tuổi và người cé thé trong <40 kg -_ Viêm phổi bệnh viện -_ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng Cefepime Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn. Nên dùng phối hợp cefepim với các thuốc kháng sinh khác khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây bệnh nằm ngoài hoạt phổ của cefepim. Cần chú ýxem xét, tuân thủ các văn bản hướng dẫn chính thống về sử dụng thuốc kháng sinh. LIEU DUNG VÀ CÁCH DÙNG Hướng dẫn pha thuốc Page |of 13 Để tiêm trực tiếp tĩnh mạch, hòa cefepim với nước cất pha tiêm, dung dịch tiêm truyén glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%, với thể tích như trong bảng “Pha dung dịch cefepim” đưới đây. Để truyền tĩnh mạch, pha dung dịch 1ghoặc 2 g cefepim đùng cho tiêm trực tiếp tĩnh mạch như đã hướng dẫn ởtrên, sau đó thêm 1lượng cần thiết dung dich này vào ¡chai chứa ltrong các loại dịch truyền tĩnh mạch tương hợp. Pha dung dịch cefepim Liều và Thể tích dung môi Thể tích có trong lọ Nông độ cefepim đường dùng pha loãng thêm vào (gần đúng) (gan đúng) (ml) (ml) (mg/ml) Tiém tinh mach Lolg 10 11,4 90 Lo2g 10 12,8 160 kiêu lượng Ccfepime Kabi sau khi pha được dùng qua đường tĩnh mạch. Liều lượng phụ thuộc vào mức độ nặng nhẹ của bệnh, sự nhạy cảm của vì khuẩn, vị trí và loại nhiễm khuẩn, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Người lớn và trể vị thành niên (> 12 tuổi) cân nặng >40 kg
Dưới đây là thang liều khuyến cáo dùng cho Người lớn và tré vi thanh nién (> 12 tuổi) cân nặng
>40 kg có chức năng thận bình thường
Mức độ nhiễm khuẩn Liều và đường Khoảng cách giữa các
dùng liều Nhiễm khuẩn nặng bao gồm:
-_ Viêm phổi bệnh viện
– Ngôn khuẩn đường tiết niệu có biện 2gIV
chúng
-_ Nhiễm khuẩn ễbụng có biến chứng
12 giờ
-_ Viêm màng bụng kèm theo lọc máu ở hẳn “Bê 4 ân” bệnh nhân CAPD Xem phân “lệnh nhân suy thận
Nhiễm khuẩn rất nặng có nguy cơ tử vong, j
bao gồm:
– Cơn sốt do nhiễm khuẩn ở bệnh nhân 2g1V SY
giảm bạch cầu trung tính À Thời gian điều trị thông thường là từ 7đến 10 ngày. Tuy nhiên với nhiễm khuẩn nặng có thê
cần thời gian điều trị kéo dài hơn. Thực tế điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính,
thời gian điều trị thường là 7ngày hoặc cho đến khi khỏi giảm bạch cầu.
Người lớn và trẻ em (từ 2tháng đến 12 trôi và/hoặc cân nặng <40 kg, có chức năng thận bình thường) Liều khuyến cáo thông thường: Trẻ duới 2tháng tuổi Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Cefepim cho trẻ dưới 2tháng tuổi. Trẻ trên 2tháng cho tới 12 tuổi cân năng <40 kg: Page 2of 13 - Viêm phối bệnh viện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 50 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nếu nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều trên sau mỗi 8giờ. -_ Điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 50 mg/kg mỗi 8giờ trong 7-10 ngày Trẻ em dân nãng > 40 kg
Co thê dùng liều cho người lớn.
Với bệnh nhân hon 12 tuổi cân nặng <40 kg dùng liều cho trẻ có cân nặng <40 kg. Liều dùng cho trẻ em không được quá liều tối đa khuyến cáo cho người lớn (2 gmỗi §giờ). Bệnh nhân suy thận Ở bệnh nhân bị suy thận, cần điều chỉnh liều phù hợp với mức độ giảm thải trừ qua thận. Liều cefepim ban đầu khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa cũng giống liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Liều duy trì ởngười lớn và trẻ vị thành nién (> 12 tuổi)
suy thận được đưa ra trong bảng dưới đây.
Nếu chỉ có số liệu creatinin, có thể đùng công thức sau (phương trình Cockerofi-Gault) dé ước
lượng hệ số thanh thải creatinin. Lượng creatinin huyết thanh phải thể hiện tình trạng ổn định
của chức năng thận:
Nam giới:
. Cân nặng (kg) x(140- tudi)
Hệ số thanh thải creatinin(ml/phú)= = 72 xcreatinin huyệt thanh (mg/m])
Nữ giới: 0,85 xgiá trị tính được cho nam giới theo công thức trên
Thang liều duy trì cho người lớn và trẻ vị thành niên (> 12 tuổi) bị suy thận

Hệ số thanh thải Liều duy trì khuyến cáo dựa trên mức độ nhiễm khuân
creatinin (ml/phút) (+ khoảng cách giữa các liều)
Nhiễm khuẩn rất nặng có nguy | Nhiễm khuẩn nặng bao gôm:
cơ tử vong, bao gồm: -_ Viêm phổi bệnh viện
-Cơn sết do nhiễm khuẩn ở |- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có
bệnh nhân giảm bạch cầu trung biến chứng
tính – Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến |
>50 (Liễu thông thường, không cần điều chỉnh)
2gmỗi 8giờ ỗ
30-50 2gmdi 12 giờ |
11–29 2g moi 24 giờ Igmỗi24giờ _ NÀ, |
<10 1gmỗi 24 giờ 500 mg mỗi 24 giờ ~ / Loc mau* 300 mg mỗi 24 giờ 500 mg mỗi 24giờ `” *Mô hình dược động học eho thây cân giảm liêu ởnhững bệnh nhân này. Với những bệnh nhân dùng cefepim trong thời gian lọc máu, liều dùng như sau: Iliều nạp ban dau 1gcefepim cho ngày đầu tiên, tiếp theo là các liều 500 mg/ngày. Trong ngày lọc máu, cần đùng cefepim sau khi |đã lọc máu xong. Nếu có thể, cho dùng cefepim mỗi ngày ở cùng thời điểm. Bệnh nhân lọc mâu Với bệnh nhân lọc máu xem bảng ở trên. Page 3of 13 Ở bệnh nhân lọc máu, khoảng 68% tổng lượng cefepim có trong cơ thể lúc bắt đầu lọc sẽ bị thải trừ sau 3giờ lọc. Ở bệnh nhân lọc máu màng bụng cấp cứu liên tục (CAPD), có thể dùng liều cefepim tương tự như liều khuyến cáo cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc là 48 giờ. Trẻ sơ sinh và trê em S12 tuôi cân nặng S40 kg bị thay đội chức năng than Vì đường thải trừ cefepim chủ yếu ởtrẻ em là qua thận, cần điều chỉnh liều cefepim cho phù hợp với bệnh nhân đưới 12 tuổi bị thay đổi chức năng thận. Không có đữ lâm sảng cho nhóm bệnh nhân này, tuy nhiên vì dược động học của cefepim ở trễ em và người lớn là như nhau, nên thang thay đổi liều khuyến cáo cho người lớa cũng được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. 1liều 50 mg/kg thé trong cho bệnh nhân từ 2tháng đến 12 tuổi và liều 30 mg/kg cho trễ sơ sinh 1đến 2tháng tuổi tương đương với liều 2gởngười lớn. Khoảng thời gian giữa các lần dùng và/hoặc sự giảm liều cũng áp dụng theo bảng ởtrên. Nếu chỉ có nồng độ creatinin trong máu, có thể tính hệ số thanh thải creatinin theo 1trong 2 cách sau: 0,55 x chiều cao (cm) Hệ số thanh thải ereatinin (ml/phút/1,73m2)= “Creatinin huyếtthanh (mg/đ) — Hoặc 0,55 xchiều cao (cm) -3,6 Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m”)= ~Creatinin huyétthanh (mg/d) Bệnh nhân thay đỗi chức năng gan Không cần diễu chỉnh liều cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng gan. Sử dụng cho người cao trôi Vì nguy cơ giảm chức năng thận tăng ởngười cao tudi nên cần thận trọng khi chọn liều và phải kiểm tra chức năng thận của bệnh nhân. Cần điều chỉnh liều nếu như chức năng thận bị giảm. CÁCH DÙNG Đường đùng: Sau khi pha, Cefpim có thể được tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong khoảng 3-5 phút hoặc tiêm vào ống dịch truyền nếu bệnh nhân đang được truyền tinh mach 1dich truyền tương thích, hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút. CHÓNG CHỈ ĐỊNH i đ a Mẫn cảm với cefepim, với bất cứ cephalosporin nào hoặc với bất cứ thành phẩm á gc) nao cla thuốc, Bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm nặng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bắt cứ loại kháng sinh befalactam nào khác (ví dụ như penieillin, monobaetam hay carbapenem). THẬN TRỌNG VÀ CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG Do hoạt phổ của cefepim tương đối hạn chế nên không phù hợp để điều trị một số loại bệnh nhiễm khuẩn trừ khi các bệnh khuẩn đã được xác định là nhạy cảm hoặc chủng có khả năng gây bệnh nhất còn nhạy cảm với cefepim. Page 4of 13 Giống như với tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, đã thấy có các phản ứng mẫn cảm nặng, đôi khi chết người với cefepim. Trước khi bắt đầu điều trị với cefepim, cần điều tra cẩn thận về tiền sử phản ứng mẫn cảm của bệnh nhân với cefepim, beta-lactam hoặc với bất cứ thuốc nào khác, Có 10% xảy ra mẫn cảm chéo gifta penicillin va cephalosporin. Cần thận trọng khi sử dụng cefepim cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc có triệu chứng dị ứng. Cần theo dõi cần thận bệnh nhân trong lần đầu tiên dùng thuốc. Nếu đã xảy ra phản ứng dị ứng nặng thì cần dùng thuốc ngay. Phản ứng đị ứng nặng có thể được điều trị bằng epinephrine (adrenalin), hydrocortison, khang histamin va các biện pháp cấp cúu khác. Các phản ứng mẫn cảm có thể nặng và đôi khi gây tử vong. Đã ghi nhận có viêm đại tràng giả mạc do khang sinh với tất cả các kháng sinh, bao gồm cả cefepim. Vì vậy, việc chân đoán bệnh nảy ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefepim là rất quan trọng. Cần dừng cefepim và sử dụng các thuốc điều trị đặc hiệu phù hợp với mức độ bệnh. Không có bằng chứng về việc sử dụng cefepim gây độc cho thận. Tuy nhiên, cần giảm liều dùng cho bệnh nhân suy thận. Cefepim được thải trừ qua thận; vì vậy cần giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đã ghỉ nhận có di chứng thần kinh khi không giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Nói chung, triệu chứng độc thần kinh sẽ mất sau khi dừng điều trị bằng cefepim và/hoặc sau lọc máu; tuy nhiên, đã xảy ra một số trường hợp tử vong. Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefepim kéo đài có thế gây phát triển quá mức các loài kháng thuốc (ví du Enterococci, nắm) có thể dẫn tới phải ngừng thuốc hoặc phải điều trị hỗ trợ. Nếu can, phải đánh giá lại tình trạng bệnh nhân. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ THỜI KỲ CHO CON BÚ Phu nữ có thai Không có đủ tài liệu về việc dùng cefepim cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy có tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp đến sự mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh hoặc phát triển sau khi sinh. Để phòng ngừa, nên tránh đùng cefepim cho phụ nữ đang mang thai. Thời kỳ cho con bú Cefepim được tiết vào sữa người với hàm lượng rất nhỏ, Ở liều điều trị, cefepim đưặc dye đoán là không ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng cefepim cho phụ nữ đang trong BÀ gian cho con bú nhưng phải theo dõi chặt tré bu me. TÌM ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của việc sử dụng cefepim tới khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. TƯƠNG TÁC THUÓC Twong tắc với các xét nghiệm chân đoán Dương tính giả với nghiệm pháp Coomb, không có bằng chứng tan huyết đã được ghỉ nhận ở bệnh nhân dùng cefepim 2lần trong ngày (12,3% số bệnh nhân), Page 5of 13 Có thể quan sát thấy có sự gây nhiễu nhẹ đến thuốc thử có đồng (Cu). Nếu có dương tính giả khi xét nghiệm đường trong nước tiểu, nên sử dụng phương pháp xác định glucose-oxydase. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác ©_ Cần theo dõi chức năng thận nếu dùng cefepim cùng với các thuốc có khả năng gây độc cho thận, như các aminoglycosid và các thuốc lợi tiểu mạnh. ©_ Các cephalosporin có thể tăng cường hoạt tính của các chất chống đông coumarin. ©_ Điều trị phối hợp với các kháng sinh kìm khuân có thể ảnh hưởng đến tác dụng của khang sinh beta-lactam. TAC DUNG KHONG MONG MUON Các tác dụng không mong muốn sau đây được ghi lại trong thực nghiệm lâm sàng với các tần số Sau; Rất hay gặp (>1/10)
Hay gặp @>1/100 đến <1/10) Không hay gặp (>1/1000 đến <1/100) Hiếm gặp (>1/10000 đến <1/1000) Rất hiếm gặp (<1/10000) Không rõ (không thể ước lượng được từ các dữ liệu có sẵn). 'Tần số xuất hiện tác đụng không mong muốn Tệ thống cơ quan Thường gặp Không hay gap Hiém gap Không rõ Nhiễm khuẩn và thâm nhiễm Viêm âm đạo Rồi loạn hệ thống máu và Thiéu mau, tăng bạch cầu ưa Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu Mất bạch câu hạt Thiểu máu bất sản hoat tan bach huyét exin hoặc bạch cầu huyết, xuất trung tính huyết thoáng qua Rối loạn hệ | Phản ứng quá mẫn | Phản ứng đị| Phản vệ thống miễn dich | (phát ban) ứng (ngứa, nỗi man) ị Rối loạn hệ thần Đau đầu Dị cảm, nhằm Bail nad, co kinh lẫn, chóng mặt, fx va rude giật co giật, mất cảm cơ SIN giác ngon miệng Rối loạn mắt Loạn thị Rôi loạn tai và ốc tai U tai Rối loạn mạch Hạ áp, giãn mạch Page 6of 13 Rôi loạn hô hấp, | Tiêu chảy Buôn nôn, |Đau bụng, táo léng ngực và nôn, nhiễm | bón, loét miệng tiêu hóa candida miệng, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc Rồi loạn hệ da và mô dưới da Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da đa dạng, phù Rồi loạn hệ cơ xương khớp và mô liên kết Đau khớp Rồi loạn thận và đường tiêt niệu Nhiễm độc thận, suy thận! Rồi loạn toàn than va tai vi tri tiém Viém tinh mach va viém tac tinh mach AK "A 2 Sot, viém Xét nghiém can lam sang Kéo dài thời gian prothrombin, kéo đài thời gian cephalin-kaolin, tăng transaminase, tang phosphatase kiém, tang bilirubin, giam phosphor huyét Tăng tạm thời ure va creatinin huyét tuong 'ởbệnh nhân suy thận dùng liều cefepim không phù hợp ?sau khi tiêm tĩnh mạch QUA LIEU VA XU TRI Rui ro quá liều có thể xảy ra khi dùng liều cao cho bệnh nhân bị suy thận. Triệu chứng quá liều gồm có bệnh thần kinh (rối loạn nhận thức bao gồm nhằm an, Ao choáng váng, hôn mê), rung giật cơ, co giật và thần kinh cơ dễ bị kích thích. tử trí 1ac, Trong trường hợp quá liều đáng kể, đặc biệt ởbệnh nhân suy thận, có thể loại cefepim bằng lọc máu (không dùng lọc máu màng bụng). ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ HỌC Dược lực học Nhóm được lý: cephalosporin thế hệ 4, mã ATC: J01DE0I. Page 7of 13 Cefepim hydroclorid là bột trắng hoặc vàng nhạt; dung dịch cefepim đã pha có thể có màu khác nhau, từ không màu đến màu hỗ phách. Cơ chế tác dụng: Cefepim là 1kháng sinh phổ rộng, có hoạt tính diét khuan in vitro trén 136 lượng lớn vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cefepim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefepim thấm nhanh vào tế bào vi khuẩn Gram (-). Nó có ái lực mạnh với với protein-gắn- penicillin (PBP), đặc biệt là PBP3 của Escherichia coli va Enterobacter cloacae, và cả PBP2. Ái lực trung bình với PBP1a và 1b có thể cũng tham gia vào tác dụng diệt khuẩn chung của cefepim. Cơ chế khúng thuốc: Cefepim có ái lực thấp với beta-lactamase nhiễm sắc thể mã hóa (chromosomally-encoded beta- lactamases) và rất bền trước sự thủy phân của hầu hết các beta-lactamase. Vị khuẩn kháng cefepim có thê là do một hoặc nhiều cơ chế sau: e- Giảm ái lực của protein-gắn-penicillin với cefepim e©_ Sản xuất beta-lactamase có khả năng thủy phân hiệu quả cefepim (ví dụ như một vài beta- lactamase phổ rộng và qua trung gian nhiễm sắc thể. e Thay đổi protein ởvi khuẩn Gram (-), bơm đẩy các hoạt chất ra khỏi tế bào. Điểm xác định đô nhạy (breakpoim): EUCAST breakpoint như sau: - Enterobacteriaceae “: Nhay cam: < 1mg/l; kháng: >8mg/1
– Pseudomonas spp. °: Nhay cam: <8mg/l; kháng: >8mg/l
– Staphylococcus: Chi y©
– Streptococcus spp. Chú ýP
– SS. pneumoniae: Nhay cam: < |mg/l; khang: >2mg/l
– Cac Streptococci khac: Nhay cam: <0,5 mg/l; khang: >0,5 mg/l
– 1. influenzae va M. catarrhalis: Nhay cam: <0,25 mg/l; khang: >0,25 mg/l
-_ Các chủng liên quan P: Nhạy cảm: <4mg/l; kháng: >8mg/l
Abreakpoint cua cephalosporin voi Enterobacteriaceae sé phat hién sw giadm a6 nhạy cảm qua
trung gian beta-lactamase quan trong nhat trong Enterobacteriaceae. Thông thường các chủng
sản xuất ESBL sẽ được coi là nhạy cảm. Với mục đích kiểm soát sự nhiễm khuẩn, dịch tễ liọc và
theo dõi, các phòng thí nghiệm có thể dùng các phép thử đặc hiệu đề rà soái và thẳng ñịnh sự
sản xuất ra ESBL
Êđiểm nhạy cảm với Pseudomonas aeruginosa đã được tăng lên để tránh chia MI với dạng
phân bồ hoang đã. Breakpoimt tương đương với liễu cao, tức là 2gcefepim x3.
€Độ nhạy cảm của streptococci véi cephalosporin duoc suy ra từ độ nhạy voi methicillin.
?Độ nhạy cảm của streptococcus nhóm A, B, C, D và G có thé suy ra từ độ nhạy cảm của
chúng với benzylpenicillin.
©breakpoint của các chủng liên quan chủ yếu được xác định dựa trên dữ liệu Pk/Pd và không
phụ thuộc vào phân bố MIC của từng loài riêng biệt. Chúng chỉ được dùng cho các chủng
không được đề cập đến trong bảng hoặc trong chú dân.
Page 8of 13

Tỷ lệ kháng thuốc đối với các loài được chọn có thể thay đổi tùy theo vùng địa lý và thời gian,
nên các thông tin về kháng thuốc ởđịa phương luôn cần thiết, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn
nặng. Khi thấy việc sử dụng 1kháng sinh trên ítnhất là 1vài loại nhiễm khuẩn không hiệu quả
thì chuyên gia tư vấn nên khảo sát các thông tin về tỷ lệ kháng thuốc tại địa phương.
Cac ching throng nhay cam
Vi khuẩn hiếu khí, Gram (+)
Staphylococcus aureus (nhay cam với methicillin)
Streptococcus agalactiae
Streptococcus pneumoniae
Cac Streptococcus khac (nhém C, F, G)
Vị khuẩn hiếu khí, Gram (-)
Citrobacter freundii
Citrobacter spp.
Enterobacter aerogenes
Enterobacter cloacae
Escherichia coli
Haemophilus influenzae
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae
Moraxellia catarrhalis
Morganella morganii
Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Serratia marcescens
Các chủng có thể gặp khó khăn về vấn đề kháng thuốc
Vị khuẩn hiếu khí. Gram (+)
Pseudomonas aeruginosa
Cac ching đã kháng thuốc
Vi khuẩn hiếu khí, Gram (+)
Enterococcus spp.
Staphylococcus aureus (ching da khang methi
Vi khudn hiéu khi, Gram (-)
Stenotrophomonas maltophilia
Vi khuẩn yếm khí
Bacteroides spp.
Page 9of 13

Clostridium diffivile
Được ding hoe:
Dược động học của cefepim là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g (tĩnh mạch) và
không đổi trong quá trình điều trị.
Phân bố: Nồng độ trung bình trong huyết tương của cefepim quan sát trên nam giới trưởng
thành sau các liều 500mg, 1g và 2g truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Néng độ cefepim trung bình trong huyết tương (mcg/ml)

Liêu cefepim 0,5 giờ 1,0 giờ 2,0 giờ 4,0 giờ 8,0 giờ 12,0 giờ
IgIV 78,7 44,5 24,3 10,5 24 0,6
2gIV 163,1 85,8 44,8 19,2 3,9 1,1
So với người bình thường, nông độ đủ đê điều trị được tìm thấy ởcác mô và dịch sinh học sau ;
nước tiểu, mật, dịch gian bào, địch màng bụng, chất nhày phế quản, ruột thừa và túi mật. Các
nồng độ này được mô tả như trong bảng dưới day.
Nong độ trung bình của cefepim trong mô (meg/ml) và dịch sinh học (mcg/ml)

Mô hoặc dịch | Liều/đường | Lấy mẫu : khoảng Nông độ Nồng độ trong
dùng thời gian trung (meg/ml) huyết tương
—— (meg/ml)
(gid)
Nước tiểu 500 mg IV 0-4* 292 4.0x*
1g1V 0—4* 926 10,5**
2g1V 0~4* 3120 20,1**
Mật 2g1V 9,4 17,8 9,2
Dịch mang bung | 2g1V 44 18,3 24,8
Dich gian bao 2gIV 1,5 81,4 72,5
Chất nhày phê | 2gIV 4,8 24,1 40,4
quan
Ruột thừa 2gIV 5,7 5,2 17,8
Túi mật 2gIV 89 11,9 8,5
Dịch não tủy 50 mg/kg/TV | 4,0 42 16,7
Nước bọt 2gIV 4,0 7,4 –
S
Tuyến tiền liệt |2gIV 1,0 31,5 AX /
*mẫu nước tiểu được lẫy trong khoảng 0—4 giờ sau khi dùng thuốc. “J V/
** mẫu huyết tương được lấy 4 giờ sau khi tiêm.
Nồng độ trung bình trong huyết tương (PL), nồng độ trong dịch não tủy (CSF) và tỷ sẽ CSF/PL
của cefepim*
Page 10 of 13

Mẫu lấy sau thời | Số bệnh nhân | Nong d6 trong Nong dé trong Ty sé CSF/PL
gian (gid) huyét twong dịch não tủy
(mcg/m]) (meg/ml)
0,5 7 67,1 (51,2) 5,7 (7,3) 0,12 (0,14)
] 4 44,1 (7,8) 4,3 (1,5) 0,10 (0,04)
2 5 23,9 (12,9) 3,6 (2,0) 0,17 (0,09)
4 5 11,7 (15,7) 4,2 0,1) 0,87 (0,56)
8 5 4,9 (5,9) 3,3 (2,8) 1,02 (0,64)
*bệnh nhân ởlứa tuổi từ 3,1 thang dén 12 tuôi (trung bình 2,6 tuổi)
Bệnh nhân nghỉ ngờ nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương đã được điều tri bang 50 mg/kg
cefepim qua đường truyền tĩnh mạch trong 5- 20 phút sau mỗi 8giờ. Ở một số bệnh nhân, mẫu
huyết tương và dịch não tủy được lấy sau khoảng 1⁄2, 1, 2, 4, 8giờ sau khi truyền xong trong
ngày điều trị thứ 2và thứ 3.
Phân bố trong mô của cefepim không thay đổi trong quá trình giãn cách các liều 250 mg -2 g.
Thể tích phân bố trung bình ổn định ở 18 lít. Cefepim liên kết với protein huyết tương < 16,4% và không phụ thuộc vào nồng độ cefepim trong huyết tương. Chuyên hóa Cefepim được chuyển hóa thành dẫn chất N-metylpyrrolidin, sau đó nhanh chóng chuyển thành N-oxid. Khoảng 85% liều dùng cefepim được tìm thấy ởdạng không đổi qua đường tiết niệu; dưới 1% được tìm thấy dưới dạng chuyển hóa N-metylpyrrolidin, 6,8% dưới dạng N-oxid và 2,5% dưới dạng epimer của cefepim. Thai trir Thời gian bán thải trung bình của cefepim vào khoảng 2giờ và không thay đổi theo liều sử dung (250 mg đến 2g). Không thấy có sự tích lũy ởngười khỏe mạnh dùng liều tới 2gmỗi 8giờ qua đường tĩnh mạch trong 9ngày. Thanh thải tổng số trung bình là 120 ml/phút. Thanh thải thận trung bình là 110 ml/phút .Sự thải trừ gần như chỉ xảy ra theo cơ chế thận, chủ yêu là lọc qua cầu thận. Người già: Trong Inghiên cứ lâm sàng, hơn 6400 người lớn đã được điều trị bằng cefepim, 35% từ 65 tuổi trở lên, trong đó 16% là từ 75 tuổi trở lên. Trong nghiên cứu này, người già được dùng liều thông thường cho người lớn và cho thấy đạt hiệu quà điều trị và độ an toàn giống như ởbệnh nhân íttuổi hơn, ngoại trừ khi họ bị suy thận. Người tình nguyện từ 65 tuổi trở lên được tiêm tĩnh mạch 1liều đơn 1gcefepim có AUC cao hơn và giá thị thanh thải thận thấp hơn so với ở người khỏe mạnh trẻ hơn. Nên điều chỉnh liều với người bị suy thận. | Suy giảm chức năng gan Dược động học của cefepim không thay đổi ởngười suy giảm chức năng gan dũng lề Như vậy không cần thay đổi liều cefepim, ngoại trừ ởngười còn bị cả suy giảm chứ Dược động học của cefepim không thay đổi ởmức đáng kể trên lâm sàng ởngười bị bệnh phổi nhày nhớt. Suy giảm chức năng thận Page 11 of 13 Nghiên cứu trên người suy thận ở các mức độ khác nhau cho thấy thời gian bán thải kéo dài dang ké, Có tương quan tuyến tính giữa hệ số thanh thải riêng phần và hệ số thanh thải creatinin ởngười suy thận. Thời gian bán thải trung bình ở bệnh nhân lọc máu là 13 giờ (lọc máu) và 19 giờ với bệnh nhân lọc máu màng bụng cấp cứu liên tục. Trẻ em Dược động học khi dùng cefepim liều đơn và dùng liều lặp lại đã được nghiên cứu trên bệnh nhân từ 2tháng đến 16 tuổi với liều điều trị là 50 mg/kg, truyền tĩnh mạch, Các liều lặp lại được truyền cách nhau 8hoặc 12giờ trong suốt ítnhất là 48 giờ. Nồng độ trung bình cefepim trong huyết tương sau liều đầu tiên cũng giống như ở trạng thái ồn định, và có tích lũy nhẹ với các liều tiếp theo. Giá trị của các thông số dược động học khác ởtrẻ sơ sinh và trẻ em, xác định cho cả sau khi dùng liều đầu tiên và ởtrạng thai dn dịnh, là không thay đôi, không phụ thuộc vào chế độ dùng thuốc (sau mỗi 12 giờ hay sau mdi 8giờ). Các giá trị dược động học không khác nhau, cả trong số các bệnh nhân ởcác lứa tuổi khác nhau, và giữa 2 giới (nam và nữ). Sau khi tiêm 1liều đơn, độ thanh thải trung bình toàn cơ thể là 3,3ml/phútkg và thể tích phân bố là 0,3 I⁄kg. Thời gian bán thải tổng số là 1,7 giờ. Tỷ lệ cefepim được tìm thấy dạng không đổi trong nước tiểu là 60,4% liều đã dùng và thanh thải thận là đường chủ yếu thải trừ với giá trị trung bình là 2,0 ml/phútkg. Néng dé cefepim trong dịch não tũy so với nồng độ trong huyết tương được đưa ra trong bang phía trên “nồng độ trung bình cefepim trong huyết tương(PL), nồng độ trong dich nao ty (CSF) và tisé CSF/PL” TUONG KY Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, dung dich cefepim không thể phối hợp với metronidazol hay netilmicin sunfat đo có tương ky về hóa học và vật lý. Tuy nhiên, nếu được chỉ định điều trị đồng thời, mỗi kháng sinh này cần phải được truyền/tiêm riêng biệt. Chú ý: Dung dịch cefepim không tương thích với aminophyllin. Trước mỗi lần sử dụng, cần kiểm tra để đảm bảo rằng dung dịch tiêm truyền không có vật thể lạ. Dung dịch có thể chuyền màu khi bảo quân (từ không màu đến màu vàng hồ phách) nhưng không ảnh hưởng đến hoạt lực của chế phẩm. Tương hợp % / Cefepim tương hợp với các dung dịch và dung môi pha loãng sau: natri củ 0,0% (có và không có 5% glueose), glueose 10%, dung dich Ringer (có hoặc không có 5%#ủw¿ose), natri Ụ lactat M/ó. BẢO QUẢN Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Dung dịch đã hòa tan/pha loãng Dung dịch cefepim đã pha phải được sử dụng ngay. Page 12 of 13 Dung dịch đã pha ổn định trong 2giờ ở25°C. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuất NHÀ SẢN XUẤT Sản xuất sản phẩm trung gian: Eresenius Kabi Anti-Infectives S.r.Ì. Địa chỉ: Via S. Leonardo 23 -45010 VilladbsefWtOX, Ý Sản xuất thảnh phẩm: Labesfal —Laboratorios Almiro, S.A Zona Industrial do Lagedo, Santiago de Besteiros, 3465-157, Bồ Đào Nha TUQ.CUC TRUONG 2TRUONG PHONG Pham bhi Vin Hanh Page 13 of 13

Ẩn