Thuốc Cefaclor 250 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefaclor 250 mg
Số Đăng KýVD-18203-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) – 250 mg
Dạng Bào ChếThuốc cốm
Quy cách đóng góiHộp 5 gói x 3 g
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
11/11/2016Công ty CPDP Minh HảiHộp 5 gói x 3g3500Gói
„.n
a: /
` BỘ YTẾ
‘Tey
CUC QUAN LY DUGC ;
ĐÃ PHÊ DUYET MÂU CEFACLOR 250mg
Hộp 5 gói x3g
la Lain gy lel aftdet, | |

Thuốc cốm GMP-WH0 |

Gói 3g 523
etek Zoe L
RX:Thudc bántheođơn OfE 8 >Fo s®2
Cefaclor 250mg TT…=cet -œ
Sẽš Sẽ) >a De = a a ze
THÀNH PHẦN: Cho 1gói s5 sẽ
Cefaclor monohydrat tương đương 3 2 « 3s=&
với Cefaolor khan 250mg +Z2ao =8 gs
Tádược ie] 1gói ou S Ss B
“vs .) À Si h _—- ed
CTY ©Ô PHẦN DƯỢC MINH HAI a g ` =
99-14 Vanlam- TC ZS 6 322-LýVăn Lâm-P†-TPCà Mau Sax
2/ Nhan hop OO
=e _— a — a |eee _
=——— Bu 0S2 J0De}99
Z1. – † a —=..
GMP-WHO ., š HS -= E5
R aifbễ | S = P = =
Thuốc bán theo đơn | œ8.Šữ Ñk Thuốc bán theo đơn Ì 26
ssege | =
se ae | ca F—
=…E88 | S
=gees | a =
| Efsgs | Zé
| ws 8.8 | = =&
| 8S | + =
…. le =
B2eBO°22 | a E =r
~-Cefaclor 250 mg – 3 eer — Cefaclor 250 mg- Set
2 -= “CC
vn cốm. s Thuốc cốm _ SSS
5 góix3 |
ae pg g | 2p é Hộp 5gói x3g |
: SP Ễ | 3222
| | Em : | secs
Pa o§: . – B2wzaes
SânỆ D : — =>
A cỗ S2ae
oe 28 is Bok 2
Ẻ ö 3 c> h [ 2a
I .. Ss @Da>0 =
Sos: Zao €
m5: 2¬.
+ 8ö. owrs
an Eö – . Gỗ
zo £8 zo 2
232 = =s
MIPHARMCO 4SÓẽS BSoBsk
Tos MIPHARMCO =ồ 2S6öE
oe bò SẼ Serees
SDK:Số lôsx: Ngày sx: Hạn dùng:

MẪU TOA HƯỚNG DẪN
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Rx:Thuốc bán theo donceK EeACLOR 250mg
THÀNH PHẦN: Cho một gói.
Cefaclor monohydrat 262,23 mg
tương đương với Cefaclor khan 250 mg
Đường kính 2120 mg
Lactose 509,77 mg
Colloidal anhydrous silica 10mg
Aspartam 30 mg Đụ
Bột vanilin 30 mg
Povidon 30 mg
Màu xanh Patente 8mg
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi
khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tếbào vi khuẩn .
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
-Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói,
nông độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7và 13 microgram/mIl, đạt được sau
30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi,
nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường
xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút;
thời gian này thường kéo dài hơn một chút ởngười có chức năng thận giảm. Khoảng 25% cefaclor
gắn với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo dài từ 2,3 đến 2,8
giờ. Nồng độ cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn các vi
khuẩn nhạy cảm, ítnhất 4giờ sau khi uống liều điều trị.
-Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ởnồng độ
thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở Ý
dạng không đổi trong vòng 8giờ phần lớn thải trừ trong 2giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao trong
nước tiểu trong vòng 8giờ sau khi uống, trong khoảng 8giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt
được 600 và 900 microgram/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 và 500 mg. Probenecid làm
chậm bài tiết cefaclor. Một ítcefaclor được đào thải qua thẩm tách máu. +
CHỈ ĐỊNH:
-Dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor.
+Nhiễm trùng đường hô hấp.
+Nhiễm trùng da và mô mềm.
+Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang. *
+Viêm tai giữa. ,
+Viém xoang.
+Viêm niệu đạo do lậu cầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

CÁCH DUNG – LIEU DUNG:
Cefaclor dùng theo đường uống, vào lúc đói:
-Người lớn: Uống 250mg/lần x3lần/ 24 giờ, mỗi lần cách nhau 8giờ. c
-Trẻ em: Uống 20mg/kg/24 giờ chia 3 lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ. TrườnồsRØ-8h:
trùng nặng có thể tăng liều gấp đôi hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
*Đối với bệnh nhân suy thận nặng, cân điều chỉnh liễu cho người lớn như sau:
-Nếu độ thanh thải creatinin 10 — 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng.
-Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liễu thường dùng.
THẬN TRỌNG:
-Với các người bệnh có tiền sử mẫn cẩm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với
penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn
cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp. 7
-Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh
có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng.
-Cần thận trọng khi đùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời
của cefaclor ởngười bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 — 0,9 giờ ởngười bình thường) nên
thường không cân điều chỉnh liều đốivới người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở
người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor cònhạn chế, nên cần theo
dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trọng khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng
sinh có tiểm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
-Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền
máu hoặc thử test Coombs ởtrẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể
(+) do thuốc.
-Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chay
máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên
thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
-Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
cefaclor chỉ được chỉ định đùng ởngười mang thai khi thật cần thiết.
mẹ chưa rõ nhưng nên chú ýkhi thấy trẻ bị tiêu chay, tưa và nổi ban.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa thấy tác động nào được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
*Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh
nấm Candida.

tra
-Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi nệu _4
edam
-Phu nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu
đầy đủ ởngười mang thai. Do đó,
-Cho con bú: Nông độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú _
*Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, gidm bach cầu, giảm bạch

thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm da và vàng da ứmật:
thận kẽ hổi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không
bình thường. Cơn động kinh (với liều cao và suy giẩm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu,
tình trạng bổn chồn, mất ngủ, lú lan, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà. Đau khớp
«Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn thường gặp phả khi sử dụng ”
SỬ DỤNG QUÁ LIEU:
-Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. Mức độ
nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể
do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
-Xử trí quá liều cân xem xét đến khả năng quá liễu của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc
và được động học bất thường ởngười bệnh.
-Không cân phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình
thường.
-Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
-Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường
hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc
chỉ dùng than hoạt.
-Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều
trị quá liều.
BẢO QUẢN:
Bảo quản Ởnhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TAM TAY TRE EM.
KHUYEN CAO:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác si” +
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC – CÁCH TRÌNH BÀY:
Đóng trong gói, hộp 5gói xgói 3g. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến thầy thuốc.
Thuốc SX theo :TCCS
CTY CỔ PHẦN DƯỢC MINH HẢI
ĐT _ TP. Cà Mau — Tỉnh Cà Mau
07803631133 * FAX :0780 3632676
“PHO CỤC TRƯỜNG
Nguyen Yon

Ẩn