Thuốc Cebest: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCebest
Số Đăng KýVD-28341-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 100mg
Dạng Bào ChếCốm pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 20 gói x 3 gam
Hạn sử dụng30 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần tập đoàn Merap Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, Hưng Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần tập đoàn Merap Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, Hưng Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
20/04/2018Công ty cổ phần tập đoàn MerapHộp 20 gói x 3 gam8800Gói
Me
No CEBEST ® cetpodoxime 100 mg
(NHÃN HỘP VÀ GÓI CỐM)
@ 027 M72 Y27 K27
TN -33090
@ co Mo Yo Ki00
¥
=
9Uu!1IXOpodJe2
; 153839

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ D

x – Prescription drug
UEBEST
Cefpodoxime 100 mg
20 sachets
MERAP crour

40mm 125mm
Composition:
Each sachet (3 g) contains 100 mg MỞ Ở ĐÂY
cefpodoxime as cefpodoxime
proxetil for single dose
administration
Indications, dosage –
administration, contradications,
adverse reactions, and
other informations: See
package insert
Dosage form: Granules for
oral suspension
Package size: Box of 20 sachets
Specification: USP 38
Storage: Store in tight container,
dry place, below 30 °C,
protect from direct light
Keep out of reach of children
Please read all of this package insert
carefully before using the product
L§X:
NSX:
HD:
Manufactured @ MERAP croup
Merap Group Corporation
Ba Khe hamlet, Tan Tien commune, Van
Giang district, Hung Yen province, Vietnam
WWW.merapgroup.com

CEBEST °
Cefpodoxime 100 mg
20 gói
MERAP c:ou

Rx – Thuốc bán theo đơn

CEBEST °
Cefpodoxime 100 mg
Thành phần: Mỗi gói cốm đơn liều
(3 g) chứa 100 mg cefpodoxime dưới
dạng cefpodoxime proxetil
Cốm pha hỗn dịch uống
Sinwit G9 MERAP cour
Công Ty Cố Phần Tập Đoàn Merap
Than Bá Khẻ, vã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tình
Hưng Yên, Việt Nam
Www.merapgroup.com

HƯỚNG DẪN PHA THUỐC
1.
2.
3.
Đổ thuốc từ gói cốm vào cốc
Thêm nước (không dùng
nước nóng)
Khuấy kỹ và uống ngay
Bảo quản: Trong bao bì kín,
nơi khô, dưới 30 °C, tránh
ánh sáng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
trước khi dùng
LSX:
HD:

Thành phần:
Mỗi gói cốm đơn liều (3 g) chứa
100 mg cefpodoxime dưới dạng
cefpodoxime proxetil
Chỉ định, liều dùng – cách
dùng, chống chỉ định, tác
dụng không mong muốn,
các thông tin khác: Xin xem
tờ hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn
dịch uống
Quy cách: Hộp 20 gói
TCCL: USP 38
Bao quan: Trong bao bi kin,
nơi khô, dưới 30 °C, tránh ánh
sáng trực tiếp
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước
khi dùng
SĐK/Visa No:
Sản xuất &® MERAPc:oup
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap
Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
Www.merapgroup.com

85mm

Rx-Thuốc bán theo đơn Hướng dẫn sửdụng cho bệnh nhân
CỐM PHA HỖN DỊCH UỐNG
UEBEST
Cefpodoxime

THUỐC CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ ĐỂXA TẦM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG Thông báo ngay cho bác sĩhoặc được sĩnhững tácdụng không mong muốn gặp phải khisửdụng thuốc
THÀNH PHẦN CEBEST° 50mg: Mỗi góicốm đơn liều (1,5 g)chứa 50mgcefpodoxime dưới dạng cefpodoxime proxetil CEBEST° 100 mg: Mỗi góicốm đơn liều (3,0 g)chứa 100 mgcefpodoxime dưới dạng cefpodoxime proxetil Táđược: Sucralose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, crospovidon dạng micronized, polyethylen glycol 6000, colloidal silicon dioxid, hương bột, gém xanthan, tinh bột ngô, aspartam, đường trắng MÔTẢDẠNG BÀO CHẾ: Cốm pha hỗn dịch uống QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20góicốm THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ? CEBEST® được chỉđịnh đểđiều trịcác bệnh nhiễm khuẩn từnhẹ đến trung bình gây rabởicácvikhuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hôhấptrên: Viêm xoang cấp tính dovikhuẩn docácchủng Haemophilus influenzae (kểcảchủng sinh rabeta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, vaMoraxella catarrhalis; viém hong va/hoac viém amidan doStreptococcus pyogenes; viêm taigiữa cấp tính doching Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kểcảchủng sinh rabeta-lactamase), hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kécachung sinh rabeta-lactamase) Nhiễm khuẩn đường hôhấpdưới: Đợt cấp củaviêm phế quản mạn tính docácchủng S.pneumoniae, H.influenzae (chi chung không sinh beta-lactamase), hoặc M.catarrhalis; viém phéi mac phai 6cộng đồng docácchủng S.pneumoniae hoặc H.Influenzae (kểcảcácchủng sinh rabeta-lactamase) Đểđiều trịnhiễm khuẩn nhẹ vàvừa ởđường hôhấp trên (viêm họng, viêm amidan) doStreptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime không phải làthuốc được chọn ưutiên, màlàthuốc thay thếcho amoxicilin hay amoxicilin kếthợp kaliclavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa cóbiến chứng do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoac Staphylococcus saprophyticus Bệnh lậukhông biến chứng vàlantỏadochủng N.gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ởdavàcáctổchức dadoStaphylococcus aureus (kểcảchủng sinh rapenicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO? Liều dùng Liều thường dùng: Người lớnvàtrẻemtrên 12tuổi: Uống 100 -400 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ Đợt cấp tính của viêm phếquản mạn hoặc viêm phổi thểnhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mgx
2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 10hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kểtrên Viêm họng và/hoặc viêm amidan donhiễm Streptococcus pyogenes: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12,giờtrong 5 -10ngày Nhiễm khuẩn davàcáctổchức dathể nhẹ vàvừa chưa biến chứng: 400 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7-14ngày Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ vàvừa, chưa cóbiến chứng: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7 ngày Bệnh lậukhông biến chứng: Dùng 1liều duy nhất 200 mghoặc 400 mgcefpodoxime, tiếp theo điều trịbằng doxycyclin uống đểphòng nhiễm Chlamydia Người cao tuổi: Liều dùng giống như người lớn. Không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân cao tuổi vớichức năng thận bình thường Trẻemtừ2tháng tuổi đến 12tuổi: Uống 10mg/kg/ngày, chia làm 2lần, cách nhau 12giờ(liều tốiđa400 mg/ ngày) Viêm taigiữa cấp: 5mg/kg (cho tới200 mg) x2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5ngày Viêm họng vàamidan donhiễm Streptococcus pyogenes: 5mg/kg (cho tới100 mg)x 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5-10ngày
Viêm xoang cấp: 5mg/kg (cho tới200 mg) x 2lần/ngày, trong 10ngày Viêm phổi mắc tạicộng đồng, đợt cấp doviêm phế quản mạn: 200 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 14ngày và 10 ngày tương ứng Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7ngày Suygan: Liều lượng không yêu cầu sửa đổitrong cáctrường hợp suygan Suythận:Nếu độthanh thải creatinin lớn hơn 40ml/phút, không yêu cầu thay đổiliều lượng cefpodoxime. Thấp hơn giátrịnày, cácnghiên cứu dược động học cho thấy nửa đờithải trừvànồng độđỉnh trong huyết tương của cefpodoxime tăng, dođóliều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp theo bảng sau:

Creatinin (ml/ phút) Liều dùng
39-10 Liều duy nhất dùng mỗi 24giờ(tức làmột nửa liều thông thường)
<10 Liều duy nhất dùng mỗi 48giờ(tức là⁄4liều thông thường) Bệnh nhân thẩm phân máu Liều duy nhất dùng sau mỗi lầnlọcmáu Cách dùng: Hỗn dịch CEBEST® cóthể uống bấtcứlúcnào, vớithức ănhoặc không Cách pha hỗn dịch (hình minh họa) _) 1.Đồthuốc từgóicốm vào cốc 3.Khuấy kỹ và uống ngay 2.Thêm khoảng 10mlnước hoặc hơn (không đùng nước nóng), lượng nước trên không ị nhất thiết phải chính xác, chỉcần uống hếtthuốc đãpha Thời gian điều trị Đểđiều trịhiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều vàtrong thời gian màbác sĩkêđơn Sựbiến mất của sốthoặc bấtkỳtriệu chứng nào khác không cónghĩa làđãhoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt không phải dođiều trịkháng sinh mà dobản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trịsẽkhông cótácdụng gìtrên những cảm giác này vàchỉlàm cho bệnh lâuhồiphục KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY? Người mẫn cảm vớicefpodoxime, cáccephalosporin khác hay bấtcứthành phần nào của thuốc Bệnh nhân quá mẫn vớicáckháng sinh penicillin hodc beta-lactam khác TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Các phản ứng cóhạicủa thuốc được liệtkêbên dưới bởilớphệthống cơquan vàtầnsuất gặp. Tần suất được xácđịnh là:Rấtthường gặp (>1/10), thường
gặp (>1/100 đến <1/10), ítgặp (>1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000), rấthiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thểđược ước tính từdữliệu cósẵn) Máu vàrốiloạn hệ bạch huyết Hiếm gặp: Rốiloạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu vàbạch cầu ưaeosin Rấthiếm gặp: Thiếu máu tanmáu Rốiloạn hệthần kinh Ítgặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt Bấtthường ởtai vàrốiloạn thính lực Ítgặp: Ùtai Rốiloạn tiêu hóa Thường gặp: Tăng áplựcdạdày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy Tiêu chảy ramáu cóthểxảy ranhư làmột triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đạitràng màng giảnên được xem xétnếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dài trong hoặc sauđiều trị Rốiloạn chuyển hóa vàdinh dưỡng Thường gặp: Ăn mất ngon Trang 1/4 Rốiloạn hệ thống miễn dịch Rấthiếm gặp: Phản ứng phản vệ,cothắt phế quản, ban xuất huyết vàphù mạch Rốiloạn thận và tiết niệu Rất hiếm gặp: Tăng nhẹ urêmáu vàcreatinin Rốiloạn gan-mật Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT vàphosphatase kiềm và/hoặc bilirubin. Những bấtthường trong xétnghiệm có thể được giải thích bởi sựnhiễm trùng, hiếm khicóthểvượt quá hailầngiới hạn trên của cácenzym trên vàgợiramột môhình của tổn thương gan, thường ứ mật vàhầu hết không cótriệu chứng Rấthiếm gặp: Tồn thương gan Davàcác rốiloạn môdưới da Ítgặp: Quá mẫn vớicácphản ứng davàniêm mạc, phát ban, nổimềđay, ngứa Rấthiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tửbiểu bìdonhiễm độc vàhồng ban đadạng Nhiễm khuẩn vànhiễm kýsinh trùng Cũng nhưvới cáckháng sinh khác, sửdụng kéo dàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vatkhong nhay cam (Candida va Clostridium difficile) Rốiloạn chung Ítgặp: Suy nhược hoặc khó chịu Thông báo cho bác sĩcáctácdụng không mong muốn gặp phải khisửdụng thuốc NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌKHI ĐANG SỬDỤNG THUỐC NÀY? Các loại thuốc kháng histamin H2vàcácthuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxime, vìvậy cácthuốc này nên được uống sau khidùng cefpodoxime 2-3giờ Probenecid giảm bàitiếtcefpodoxime qua thận Cefpodoxime cóthểgiảm hoạt lựccủa vắc xinthương hàn sống Cephalosporin cókhả năng tăng cường tácdụng chống đông của coumarin vàlàm giảm tácdụng tránh thai của oestrogen CẦN LÀM GÌKHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC? Nếu bạn quên một liều thuốc, uống ngay khinhớ rahoặc bỏqua liều đãquên nếu gần sátthời gian sửdụng liều kếtiếp. Không uống một liều thuốc gấp đôiđể bù cho liều đãquên BẢO QUẢN: Trong bao bìkín, nơikhô, dưới 30°C,tránh ánh sáng trực tiếp NHỮNG DẤU HIỆU VÀTRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ởbệnh nhân suythận, có thể xảyrabệnh não. Bệnh não thường biến mất khinồng độ cefpodoxime trong huyết tương giảm CẦN PHẢI LÀM GÌKHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO Trong trường hợp quá liều vớicefpodoxime, điều trịhỗtrợvàtriệu chứng được chỉđịnh Gọiđiện ngay cho bác sĩhoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đãuống quá nhiều thuốc Cebest, trong cảtrường hợp không códấu hiệu của sựkhó chịu hay ngộ độc, vìbạn cóthểcần chăm sóc y tếkhẩn cấp THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC Cefpodoxime không phải làmột loại kháng sinh được ưutiên đểđiều trịviêm phổi dotụcầu vàkhông nên được sửdụng trong điều trịviêm phổi không điển hình của gây rabởicácvikhudn nhu Legionella, Mycoplasma vaChlamydia. Cefpodoxime khéng được khuyến cáo đểđiều trịviêm phổi do5.pneumoniae (xem phần Dược lựchọc) Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng vàđôikhigây tửvong đãđược báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phải ngưng ngay lậptứcviệc điều trị vớicefpodoxime vàcócác biện pháp cấp cứu thích hợp Trước khibắtđầu điều trị,phải điều trakỹ về tiền sửdịứng của người bệnh vớicefpodoxime, cáccephalosporin, penicillin hoặc cácbeta-lactam khác. Thận trọng khisửdụng nếu cefpodoxime được dùng cho bệnh nhân cótiền sửquá mẫn không nghiêm trọng vớicácbeta-lactam khác Trong trường hợp suythận nặng cóthểcần thiết đểgiảm bớt liều lượng phụ thuộc vào độthanh thải creatinin (xem phần Liều dùng) Viêm đạitràng vàviêm đạitràng màng giảthấy ởhầu hếtcáckháng sinh kểcảcefpodoxime vàcóthểdao động trong mức độtừnhẹ đến đedọa tính mạng. Vìthếxem xétchuẩn đoán này ởbệnh nhân tiêu chảy trong hoặc sau khidùng cefpodoxime làrấtquan trọng. Ngưng điều trịvớicefpodoxime vàđiều trịcụ thé cho Clostridium difficile nên được xem xét. Không nên dùng cácthuốc ứcchế nhu động ruột Thận trọng khisửdụng cefpodoxime ởnhững bệnh nhân cótiền sửbệnh đường tiêu hóa, đặc biệt làviêm đạitràng Như vớitấtcảcáckháng sinh nhóm beta-lactam, giảm bạch cầu vàhiếm khimất bạch cầu hạtcóthểphát triển đặc biệt làtrong quá trình điều trịkéo dài. Đối vớitrường hợp điều trịkéo dàihơn 10ngày, công thức máu cần được theo dõivàngừng điều trịnếu cógiảm bạch cầu Cephalosporin cóthểđược hấp thụ lênbềmặt của màng tếbào hồng cầu vàphản ứng vớikháng thể trực tiếp chống lạithuốc. Điều này cóthểtạorathử nghiệm Coombs dương tính vàrấthiếm khithiếu máu tánhuyết. Phản ứng chéo cóthểxảy ravớipenicillin cho phản ứng này Những thay đổitrong chức năng thận đãđược quan sátvớicácthếhệkháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt làkhidùng đồng thời vớicácthuốc cókhả năng gây độc cho thận như aminoglycosid và/hoặc thuốc cókhả năng gây lợitiểu. Trong trường hợpnhư vậy, chức năng thận cần được theo dõi Sửdụng kéo dàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vậtkhông nhạy cảm (Candida vàClostridium difficile), cóthểyêu cầu ngừng điều trị Độantoàn vàhiệu quả của thuốc chưa được xácđịnh đốivớitrẻdưới 2tháng tuổi Phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu cóthểxảy ravớicácxétnghiệm khử đồng (thử vớidung dịch Benedict, Fehling) nhưng sẽkhông xảy radương tính giả khi xétnghiệm vớienzym Việc sửdụng cefpodoxime cóliên quan đến xétnghiệm Coombs dương tính cóthểảnh hưởng đến phản ứng máu chéo Thuốc chứa aspartam, lànguồn sinh raphenylalanine: Cóthểcóhạicho người mắc chứng bệnh phenylketon niệu Thuốc chứa đường trắng: Thận trọng khisửdụng ởnhững người không dung nạp một sốloại đường PHỤNỮCÓ THAI VÀCHO CON BÚ Thời kỳmang thai Chỉnên dùng thuốc này trong thời kỳcóthai khi cóýkiến của bác sĩ.Nếu phát hiện cóthai trong thời gian điều trị,hãy hỏiýkiến bác sĩđểxem nên tiếp tụcđiều trịhay không Thời kỳcho con bú Cefpodoxime được bàitiếtvào sữa mẹvớinồng độthấp. Cóthể cho con búmẹtrong trường hợp điều trịthuốc này. Tuy nhiên, nếu em bécócácrốiloạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoac néiman ngoai da,hãy ngưng cho con búmẹhoặc ngưng dùng thuốc này vànhanh chóng hỏiýkiến bác sĩ Phải luôn luôn hỏiýkiến bác sĩhoặc được sĩtrước khidùng bấtkỳthuốc gìtrong thời gian có thai hoặc đang cho con bú ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XEVÀVẬN HÀNH MÁY MÓC Nếu cảm thấy chóng mặt, đau đầu sau khiuống thuốc này, không nên láixehoặc vận hành máy móc KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SĨ,DƯỢC SĨ Gặp phải bấtcứtácdụng không mong muốn nào khisửdụng thuốc Phụ nữmang thai vàcho con bú Báo cho bác sĩbiết vềmọi dịứng hoặc triệu chứng dịứng xảy ratrong khiđiều trịvaikhang sinh penicillin Phải thông báo cho bác sĩnếu bạn cóbệnh thận đểđược điều chỉnh liều thích hợp Không nên điều trịtiêu chảy xảy ratrong khiđiều trịkháng sinh nếu không cóýkiến của bác sĩ Nếu cần thêm thông tinxinhỏiýkiến bác sĩhoặc dược sĩ TIÊU CHUẨN: USP 38 HẠN DÙNG: 30tháng kể từ ngày sản xuất Ngày xem xétsửa đổi, cập nhật lạinội dung hướng dẫn sửdụng Sảnxuất &2 MERAP croup Công Ty Cổ Phần TậpDoan Merap TânTiến, VănGiang, Hưng Yên, ViệtNam Www.merapgroup.com Trang 2/4 Hướng dẫn sử dụng cho cán bộytế CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ Nhóm dược lýtrịliệu: Kháng sinh dùng đường toàn thân, mãATC: J01DD13 Dược lực học Cơchế tácdụng Cefpodoxime proxetil làmột kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ3.Cefpodoxime proxetil làmột tiền chất của cefpodoxime. Sau khiuống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ởđường tiêu hóa vànhanh chóng được cácesterase không đặc hiệu thủy phân thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn Cơchế tácdụng của cefpodoxime làứcchế tổng hợp vách tếbao vikhuẩn thông qua gắn kếtvàứcchế hoạt động của protein gắn penicillin liên quan đến quá trình tổng hợp của thành tếbào vikhuẩn (PBPs). Kếtquả dẫn đến tếbào vikhuẩn bị ly giải vàchết Cơ chế kháng thuốc Vikhuẩn kháng lạicephalosporin cóthể bởimột hoặc nhiều hơn theo cáccơ chế sau: Giảm tính thấm của màng ngoài ởmột sốchủng vỉkhuẩn gram âmgiới hạn khả năng tiếp cận của thuốc tớiPBPs Giảm áilựccủa protein gắn penicillin (PBPs) Cơchế thủy phân bởibeta-lactamase phổ rộng và/hoặc enzym mãhóa trong nhiễm sắcthể(AmpC) sinh radocảm ứng hoặc được kích hoạt đểgiải mãở một sốchủng vikhuẩn gram âmhiếu khí Bơm đẩy thuốc rakhỏi tếbào Phổ kháng khuẩn Cefpodoxime cóphổ kháng khuẩn rộng đốivớicácvikhuẩn Gram âmhiếu khívàGram dương Vềmặt nguyên tắc,cefpodoxime có hoạt lựcđốivớicầu khuẩn Gram dương như phế cầu khuẩn Streptococcus pneumoniae, caclién céu khudn Streptococcus nhóm A,B,C,Gvàvớicáctụcầu khuẩn Sfaphyloccocus aureus, S.epidermidis cóhay không tiết beta-lactamse. Cefpodoxime cũng cótácdụng vớicáccầu khuẩn Gram âm, cáctrực khuẩn Gram dương vàGram âm.Thuốc có hoạt tính chống cácvikhuẩn Gram âmgây bệnh quan trọng nhưE.Coli, Klebsiella, Preteus mirabilis vaCitrobacter. Tuy nhién, & Việt Nam, cácvikhuẩn này cũng kháng cảcephalosporin thế hệ3.Cefpodoxime bền vững đốivớibeta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis vàNeisseria sinh ra Kháng thuốc Thuốc không cótácdụng chống cáctụcầu khuẩn kháng isoxazolylpenicilin dothay đổiprotein gắn penicilin (kiểu kháng của tụcầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ởViệt Nam Cefpodoxime ittacdung trén Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vaClostridium perfringens. Cac vikhuan này đôikhiđãkháng thuốc Tụcau vang khang methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia vaLegionello pneumophili thuéng khang caccephalosporin Dược động học Hấp thu Cefpodoxime proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa vàđược chuyển hóa bởicácesterase không đặc hiệu trong thành ruột thành chất chuyển hóa cefpodoxime cótácdụng. Tỉlệhấp thu khoảng 51,5% khisửdụng viên nén tương ứng 100 mgcefpodoxime trong tình trạng đóivàtỉlệhấp thu tăng lên khi sửdụng thuốc cùng vớithức ăn Nồng độđỉnh trong huyết tương (C,..) là1,2mg/l và2,5mg/l sauuống liều thuốc tương ứng 100 mgvà200 mgcefpodoxime, thời gian đểđạtđược nồng độ đỉnh (T,..) là2đến 3giờ. Sau khidùng liều thuốc tương ứng 100 mgvà200 mgcefpodoxime 2lần/ngày trong 14,5 ngày, cácthông sốdược động học huyết tương của cefpodoxime vẫn không thay đổi Ởngười lớn, sau khiuống một liều cốm pha hỗn dịch tương ứng 100 mgcefpodoxime, nồng độ đỉnh xấp xỉ1,5mcg/ml (khoảng: 1,1đến 2,1mcg/ml), tương đương vớinồng độđỉnh được báo cáo khidùng viên nén cefpodoxime 100mg. Thời gian đạt nồng độđỉnh (T,„..) vàdiện tích dưới đường cong (AUC) của dạng cốm pha hỗn dịch uống vàviên nén bao phim làtương đương Phân bố Thể tích phân bốtrung bình của cefpodoxime là32,3 lít.Liên kếtprotein của cefpodoxime dao động từ22% đến 33% trong huyết thanh vàtừ21% đến 29% trong huyết tương Nồng độcefpodoxime đo được đều cao hơn nồng độứcchế tốithiểu (MIC) của cácvikhuẩn nhạy cảm cóthểđạtđược trong nhu môphổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amidan, dịch kẽ và môtuyến tiền liệt Chuyển hóa vàthải trừ Sau khihấp thu, chất chuyển hóa chính làcefpodoxime, sản phẩm củasựthủy phân cefpodoxime proxetil Đường thải trừchính của cefpodoxime làthận. Khoảng 80% lượng cefpodoxime hấp thu được bàitiếttrong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là2,4giờ Cefpodoxime được thải trừchính qua thận vớinồng độcao (nồng độnày cao hơn MIC90 đốivớivikhuẩn thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu). Sự phân bốcefpodoxime trong môthận, với nồng độlớnhơn MIC90 đốivớivikhuẩn thường gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, 3-12 giờsaukhidùng đơn liều 200 mg(1,6-3,1 g/g) Các đốitượng bệnh nhân đặc biệt Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi cóchức năng thận bình thường Trẻem: An toàn vàhiệu quả ởtrẻnhỏ hơn 2tháng tuổi chưa được thiết lập Suythận: Thải trừcefpodoxime giảm ở bệnh nhân suy thận từvừa đến nặng (C|,,<50 ml/phút). Ởnhững bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ (50 ml/phut < Cl,<80 ml/phut) thdi gian bán thải trung bình trong huyết tương của cefpodoxime là3,5giờ. Ởnhững bệnh nhân cóđộthanh thải creatinin vừa phải (30ml/phut MIC) CHỈ ĐỊNH CEBEST° được chỉđịnh đểđiều trịcácbệnh nhiễm khuẩn từnhẹ đến trung bình gây rabởicácvikhuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hôhấp trên: Viêm xoang cấp tính dovikhuẩn docác chủng Haemophilus influenzae (kểcảchủng sinh rabeta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, vaMoraxella catarrhalis; viêm hong và/hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes; viêm taigiữa cấp tính dochủng Streptococcus pneumoniae (trừ cácchủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (kécachung sinh rabeta-lactamase), hoac Moraxella (Branhamella) catarrhalis (kểcảchủng sinh rabeta-lactamase) Nhiễm khuẩn đường hôhấp dưới: Đợt cấp của viêm phé quan man tinh docacchung S.pneumoniae, H.influenzae (chỉ chủng không sinh beta-lactamase), hoặc M.catarrhalis; viêm phổi mắc phải ởcộng đồng docácchủng 5.pneumoniae hoặc H.Influenzae (kểcảcácchủng sinh rabeta-lactamase) Đểđiều trịnhiễm khuẩn nhẹ vàvừa ởđường hôhấp trên (viêm họng, viêm amidan) doStreptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime không phải làthuốc được chọn ưutiên, màlàthuốc thay thếcho amoxicilin hay amoxicilin kếthợp kaliclavulanat dùng không hiệu quả hoặc không dùng được Nhiễm khuẩn dudng tiét niéu chua cébién chting doEscherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus Bệnh lậukhông biến chứng vàlantỏado chủng N.gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase Nhiễm khuẩn chưa biến chứng ởda và các tổchức dadoStaphylococcus aureus (kểcảchủng sinh rapenicillinase) hoac Streptococcus pyogenes LIỀU DÙNG VÀCÁCH DÙNG Liều dùng Liều thường dùng: Người lớn vàtrẻemtrên 12tuổi: Uống 100 -400 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12 giờ Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thểnhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 10hoặc 14 ngày, tương ứng bệnh kểtrên Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12,giờtrong 5-10ngày Nhiễm khuẩn davà các tổchức dathể nhẹ vàvừa chưa biến chứng: 400 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7-14ngày Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ vàvừa, chưa cóbiến chứng: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7ngày Bệnh lậukhông biến chứng: Dùng 1liều duy nhất 200 mghoặc 400 mgcefpodoxime, tiếp theo điều trịbằng doxycyclin uéng dé phong nhiém Chlamydia Người cao tuổi: Liều dùng giống như người lớn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi vớichức năng thận bình thường Trẻemtừ2tháng tuổi đến 12tuổi: Uống 10mg/kg/ngày, chia làm 2lần, cách nhau 12giờ(liều tốiđa400 mg/ ngày) Viêm taigiữa cấp: 5mg/kg (cho tới200 mg) x2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5ngày Viêm họng vàamidan donhiễm Streptococcus pyogenes: 5mg/kg (cho tới100 mg) x2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 5-10ngày Viêm xoang cấp: 5mg/kg (cho tới200 mg) x 2lần/ngày, trong 10ngày Viêm phổi mắc tạicộng đồng, đợt cấp doviêm phế quản mạn: 200 mgx 2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 14ngày và 10 ngày tương ứng Nhiễm khuẩn đường tiếtniệu không biến chứng: 100 mgx2lần/ngày, cách nhau 12giờ, trong 7ngày Suygan: Liều lượng không yêu cầu sửa đổitrong cáctrường hợp suygan Suythận: Nếu độthanh thải creatinin lớnhơn 40ml/phút, không yêu cầu thay đổiliều lượng cefpodoxime. Thấp hơn giátrịnày, cácnghiên cứu dược động học cho thấy nửa đờithải trừvànồng độ đỉnh trong huyết tương củacefpodoxime tăng, dođóliều lượng nên được điều chỉnh một cách thích hợp theo bảng sau:

Creatinin (ml/ phút) Liều dùng
39-10 Liều duy nhất dùng mỗi 24giờ(tức làmột nửa liều thông thường)
<10 Liều duy nhất dùng mỗi 48giờ(tức là1⁄4liều thông thường) Bệnh nhân thẩm phân máu Liều duy nhất dùng sau mỗi lầnlọcmáu ` a Trang 3/4 off` ö%>:?’1/10), thường œ
gặp (>1/100 đến <1/10), ítgặp (>1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000), rấthiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thểđược ^ ước tính từdữliệu cósẵn) Máu vàrốiloạn hệbạch huyết Hiếm gặp: Rốiloạn huyết học như giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu vàbạch cầu ưaeosin * Rất hiếm gặp: Thiếu máu tanmáu = Rốiloạn hệthần kinh xử Ítgặp: Đau đầu, cảm giác khác thường, chóng mặt 5 Bấtthường ởtai vàrốiloạn thính lực Ítgặp: Ùtai Rốiloạn tiêu hóa Thường gặp: Tăng áplựcdạdày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đẩy hơi, tiêu chảy Tiêu chảy ramáu cóthểxảy ranhư làmột triệu chứng của viêm ruột. Khả năng viêm đạitràng màng giảnên được xem xétnếu tiêu chảy nặng hoặc kéo dàitrong hoặc sauđiều trị Rốiloạn chuyển hóa vàdinh dưỡng Thường gặp: Ănmất ngon Rốiloạn hệthống miễn dịch Rấthiếm gặp: Phản ứng phản vệ,cothắt phế quản, ban xuất huyết vàphù mạch Rốiloạn thận vàtiết niệu Rấthiếm gặp: Tăng nhẹ urêmáu vàcreatinin Rốiloạn gan-mật Hiếm gặp: Tăng enzym gan thoáng qua của ASAT, ALAT vàphosphatase kiếm và/hoặc bilirubin. Những bấtthường trong xétnghiệm bởisựnhiễm trùng, hiếm khicóthểvượt quá hai lần giới hạn trên của cácenzym trên vàgợiramột môhình của tổnthương gan, th không cótriệu chứng Rất hiếm gặp: Tổn thương gan Davàcácrốiloạn môdưới da Ítgặp: Quá mẫn vớicácphản ứng davàniêm mạc, phát ban, nổimềđay, ngứa Rấthiếm gặp: Johnson Stevens, hoại tửbiểu bìdo nhiễm độc vàhồng ban đadạng Nhiễm khuẩn vànhiễm kýsinh trùng Cũng như vớicáckháng sinh khác, sửdụng kéo dàicủa cefpodoxime cóthểdẫn đến việc phát triển quá mức của cácsinh vậtkhông nhạ Clostridium difficile) Réiloan chung Ítgặp: Suy nhược hoặc khó chịu Thông báo cho bác sĩcáctácdụng không mong muốn gặp phải khisửdụng thuốc QUA LIEU VÀXỬTRÍ Trong trường hợp quá liều vớicefpodoxime, điều trịhỗtrợvàtriệu chứng được chỉđịnh Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ởbệnh nhân suythận, cóthểxảy rabệnh não. Bệnh não thường biển mất khinồng độcefpodoxime trong huyết tương giảm Gọiđiện ngay cho bác sỹhoặc đến ngay bệnh viện nếu bạn nghĩ mình đãuống quá nhiều thuốc Cebest, trong cảtrường hợp không códấuhiệut9 0© C Cc TRUONG khó chịu hay ngộ độc, vìbạn cóthểcần chăm sócytếkhẩn cấp Ñ P.TRING P@b2 Ớal inh Ht ung

Ẩn